Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kĩ thuật chế tác câu hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực dạy học hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao thpt.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
TRƢƠNG THỊ MỸ
Đề tài:
KĨ THUẬT CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC HÓA
HỌC VÔ CƠ LỚP 12 NÂNG CAO THPT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
Đề tài:
KĨ THUẬT CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC HÓA
HỌC VÔ CƠ LỚP 12 NÂNG CAO THPT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Mỹ
Lớp : 13SHH
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phan Văn An
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐHSP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA HÓA
NGHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trƣơng Thị Mỹ
Lớp: 13SHH
1. Tên đề tài:
“KĨ THUẬT CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC HÓA
HỌC VÔ CƠ LỚP 12 THPT”
2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị: Laptop, máy tính bỏ túi, sách giáo khoa, tài
liệu …
3. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển phƣơng pháp dạy học hóa học ở
trƣờng trung học phổ thông.
- Kỹ năng chế tác câu hỏi trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 12.
4. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Văn An.
5. Ngày giao đề tài:
6. Ngày hoàn thành:
Chủ nhiệm khoa Giáo viên hƣớng dẫn
(Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho khoa ngày … tháng … năm 2017.
Kết quả đánh giá
Ngày … tháng … năm 2017
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Kí và ghi rõ họ, tên)
LỜI CẢM ƠN
Lần đầu tiên thực hiện công việc nghiên cứu em đã gặp không ít khó khăn
trong quá trình thực hiện. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo chủ nhiệm – Thạc sĩ Phan Văn An đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, động viên em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, em thật lòng
gửi lời cảm ơn đến thầy cô tổ Hóa - Tin trường THPT Thái Phiên đã cho em thật
nhiều ý kiến bổ ích về các đề kiểm tra và hoàn thành phiếu điều tra. Qua đây em xin
gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong khoa Hóa – Trường Đại học Sư Phạm – Đà
Nẵng nâng đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này. Vì nhiều lí do khách quan và chủ quan
nên khóa luận này không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định, kính
mong sự góp ý nhận xét, đánh giá của các thầy cô và toàn thể các bạn sinh viên. Em
xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
TRƢƠNG THỊ MỸ
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
BT: Bài tập
BTHH: Bài tập hóa học
CH: Câu hỏi
CHNLC: Câu hỏi nhiều lựa chọn
ĐTN: Đề trắc nghiệm
GV: Giáo viên
HS: Học sinh
KT–ĐG: Kiểm tra đánh giá
THPT : Trung học phổ thông
TL: Tự luận
TN: Trắc nghiệm
TNKQ: Trắc nghiệm khách quan
VDBC: Vận dụng bậc cao
VDBT: Vận dụng bậc thấp
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 1.1: So sánh các loại câu hỏi trắc nghiệm 22
Bảng 1.1: Ma trận trọng số nội dung và năng lực cần đánh giá có thể có
định dạng
27
Bảng 1.3: Bảng ma trận trọng số nội dung và năng lực 28
Bảng 2.1: Cấu trúc chƣơng trình hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao 32
Bảng 2.2: Những điều nên và tránh khi chế tác câu dẫn cho câu hỏi
nhiều lựa chọn
37
Bảng 2.3: Những điều nên và tránh khi chế tác các phƣơng án cho câu
hỏi nhiều lựa chọn
42
Bảng 2.4: Bảng trọng số ( ma trận) cho chƣơng trình vô cơ lớp 12 45
Bảng 2.5: Bảng trọng số chƣơng 5 46
Bảng 2.6: Bảng trọng số bài 19 46
Bảng 2.7: Bảng trọng số bài 20 53
Bảng 2.8: Bảng trọng số bài 21 59
Bảng 2.9: Bảng trọng số bài 22 64
Bảng 2.10: Bảng trọng số bài 23 69
Bảng 2.11: Bảng trọng số bài 24 73
Bảng 2.12: Bảng trọng số bài 25 78
Bảng 3.1: Ma trận đề kiểm tra 1 tiết chƣơng 6 91
Bảng 4.1: Bảng trọng số cho từng chƣơng 107
Bảng 4.2: Bảng đặc tả từng chƣơng 109
Bảng 4.3: Bảng trọng số bài 28 119
Bảng 4.4: Bảng trọng số bài 29 124
Bảng 4.5: Bảng trọng số bài 30 128
Bảng 4.6: Bảng trọng số bài 31 133
Bảng 4.7: Bảng trọng số bài 32 137
B
ảng 4.8: B
ảng tr
ọng s
ố bài 33 142
B
ảng 4.9: B
ảng tr
ọng s
ố bài 34 146
B
ảng 4.10: B
ảng tr
ọng s
ố bài 35 150
B
ảng 4.11: B
ảng tr
ọng s
ố bài 38 155
B
ảng 4.12: B
ảng tr
ọng s
ố bài 39 159
B
ảng 4.13: B
ảng tr
ọng s
ố bài 40 161
B
ảng 4.14: B
ảng tr
ọng s
ố bài 41 165
B
ảng 4.15: B
ảng tr
ọng s
ố bài 42 170
B
ảng 4.16: B
ảng tr
ọng s
ố bài 43 174
B
ảng 4.17: B
ảng tr
ọng s
ố bài 44 178
B
ảng 4.18: B
ảng tr
ọng s
ố bài 45 187
B
ảng 4.19: B
ảng tr
ọng s
ố bài 46 193
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...............................................................................2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...............................................................................2
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU............................................2
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................2
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC..............................................................................2
7. CÁI MỚI CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................2
NỘI DUNG ..............................................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................3
1.1. DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC [6] .............4
1.1.1. Định hướng đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục phổ thông sau 2015..........3
1.1.2. Khái niệm năng lực .........................................................................................4
1.1.3. Cấu trúc của năng lực Theo quan điểm các nhà sư phạm Đức thành phần,
cấu trúc của năng lực gồm có:..................................................................................4
1.1.4.Quá trình hình thành năng lực.........................................................................5
1.1.5.Năng lực của học sinh......................................................................................5
1.1.6.Các năng lực cốt lõi của học sinh....................................................................5
1.1.7..Chương trình dạy học hóa học phải được xây dựng và phát triển theo hướng
phát triển năng lực của học sinh...............................................................................6
1.2. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP [1]....8
1.2.1. Nguyên tắc thiết kế câu hỏi bài tập tự luận ....................................................8
1.2.2. Qui trình thiết kế câu hỏi, bài tập. ..................................................................8
1.3.PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN [1], [12]…...................................................................................................12
1.3.1.Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.....................................................12
1.3.2 Xây dựng công cụ đánh giá............................................................................15
1.4. THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP.............18
1.4.1. Xây dựng bản đặc tả đề kiểm tra...................................................................18
1.4.2. Kỹ thuật viết câu hỏi đánh giá kết quả học tập ............................................20
CHƢƠNG 2: KỸ THUẬT CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN VÔ
CƠ LỚP 12 THEO KIỂU NHIỀU LỰA CHỌN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC NHẬN THỨC CHO HỌC SINH ...............................................................23
2.1. NỘI DUNG VÀ CẤU TRÖC CHƢƠNG TRÌNH HÓA VÔ CƠ LỚP 12 Ở
TRƢỜNG THPT [11] ...........................................................................................23
2.1.1. Nội dung chương trình hóa học vô cơ lớp 12 ...............................................23
2.1.2. Cấu trúc chương trình hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao. ...............................24
2.2. KỸ THUẬT CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
[1] ............................................................................................................................26
2.2.1. Nguyên tắc chung khi chế tác câu hỏi trắc nghiệm ......................................26
2.2.2. Loại câu hỏi nhiều lựa chọn..........................................................................26
2.2.3. Cách chế tác câu hỏi nhiều lựa chọn ............................................................28
2.3. CHẾ TÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 12
.................................................................................................................................39
2.3.1. Bảng trọng số (ma trận) cho chương trình vô cơ lớp 12 Bảng 2.4: Bảng trọng
số (ma trận) cho chƣơng trình vô cơ lớp 12............................................................37
2.3.2. Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm phần hóa vô cơ lớp 12 .................................38
CHƢƠNG 3: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH TRÊN LỚP HỌC....................................................................76
3.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRÊN LỚP HỌC ...............................76
3.1.1.Kỹ thuật đánh giá trong lớp học. ...................................................................76
3.1.2. Qui trình thiết kế và thực hiện kĩ thuật đánh giá trong lớp học ...................76
3.2. MỘT SỐ KĨ THUẬT ĐÁNH GIÁ TRONG LỚP HỌC ............................76
3.2.1. Nhóm kĩ thuật đánh giá mức độ nhận thức ...................................................76
3.2.2. Nhóm kỹ thuật đánh giá phát triển năng lực ................................................78
3.3. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA..........................................................................78
3.3.1.Qui trình xây dựng đề kiểm tra ......................................................................78
3.3.2. Đề kiểm tra minh họa....................................................................................83
KẾT LUẬN............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................98
PHỤ LỤC...................................................................................................................
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xu hƣớng chung của dạy học trên thế giới hiện nay là chuyển từ mục tiêu cung
cấp tri thức sang hình thành các năng lực ở ngƣời học, hoạt động dạy định hƣớng
vào tích cực hóa ngƣời học (học thế nào). Năng lực của học sinh phổ thông không
chỉ là tái hiện kiến thức, thông hiểu kiến thức mà quan trọng là khả năng hành động,
ứng dụng/vận dụng tri thức để giải quyết những vấn đề của cuộc sống.
Để chuẩn bị cho công cuộc đổi mới giáo dục phổ thông sau 2015 theo hƣớng tiếp
cận năng lực, mà kiểm tra đánh giá đƣợc xem là khâu đột phá, để thực hiện đƣợc
mục đích đó, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh theo phƣơng pháp trắc
nghiệm khách quan đƣợc lựa chọn nhiều hơn bởi nó kiểm tra đƣợc nhiều nội dung,
kiến thức sâu, nhiều khía cạnh khác nhau và cả kĩ năng; tích cực học tập, tự dành
lấy kiến thức cho mình, biết vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải quyết những
vấn đề nảy sinh trong thực tiễn xung quanh.
Hiện nay, nhiều nƣớc nhiều nƣớc nhƣ Mỹ, Nhật Bản,Trung Quốc, Hàn
Quốc, Thái Lan đã tổ chức thi tuyển sinh đại học bằng phƣơng pháp trắc nghiệm. Ở
nƣớc ta, thí điểm tuyển sinh đại học bằng phƣơng pháp trắc nghiệm đã đƣợc tổ chức
thành công lần đầu tiên ở trƣờng đại học Đà Lạt vào tháng 7 năm 1996. Chính vì
đảm bảo đƣợc độ chính xác và tính công bằng trong tuyển chọn mà trong năm nay
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định áp dụng phƣơng pháp kiểm ra đánh giá này cho
tất cả bộ môn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia chỉ trừ môn Văn.
Để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, việc nghiên cứu kĩ thuật chế tác câu hỏi trắc
nghiệm khách quan môn hóa học dùng trong kiểm tra đánh giá là một vấn đề cần
thiết và phù hợp với định hƣớng đổi mới căn bản toàn diện mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đề ra.
Từ những lí do trên tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài “Kĩ thuật chế tác câu
hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực trong
dạy học hóa học vô cơ lớp 12 trung học phổ thông”.
2
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật chế tác câu hỏi trắc nghiệm phần hóa vô cơ lớp 12 dùng để kiểm tra
đánh giá học sinh theo hƣớng phát triển năng lực trong dạy học ở trƣờng trung học
phổ thông.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu phƣơng pháp soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng
trong việc KT–ĐG theo hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, cấu trúc chƣơng trình hóa học lớp 12
THPT đặc biệt chƣơng trình Hóa vô cơ.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ở trƣờng THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Kĩ thuật chế tác câu hỏi trắc nghiệm phần hóa học vô cơ
lớp 12 (nâng cao) dùng để kiểm tra đánh giá ở trƣờng THPT nhằm phát triển năng
lực cho HS.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận: nghiên cứu các tài liệu liên quan về kĩ thuật chế tác
câu hỏi trắc nghiệm, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hƣớng
phát triển năng lực và các tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu thực tiễn: xin ý kiến đóng góp của các thầy cô nhiều kinh
nghiệm, các chuyên gia để hoàn thiện kết quả nghiên cứu.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu quán triệt và vận dụng đúng mức kĩ thuật chế tác câu hỏi trắc nghiệm
theo hƣớng phát triển năng lực dùng trong kiểm tra đánh giá thì sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học hóa học.
7. CÁI MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Khai thác những nội dung trong chƣơng trình hóa vô cơ lớp 12 nâng cao để
chế tác câu hỏi trắc nghiệm.
- Thiết kế một số đề kiểm tra trong chƣơng trình có tính khả thi trong việc
giảng dạy chƣơng trình hóa vô cơ lớp 12 nâng cao.
3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC [6]
1.1.1. Định hƣớng đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục phổ thông sau 2015
Sau 2015, Đảng, Nhà nƣớc đã đƣa ra định hƣớng đổi mới: "Chuyển từ nền
giáo dục định hướng theo nội dung sang nền giáo dục định hướng theo năng lực".
- Bản chất của giáo dục định hƣớng theo nội dung là:
+ Chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã
đƣợc quy định trong chƣơng trình dạy học. Những nội dung của các môn học này
dựa trên các khoa học chuyên ngành tƣơng ứng. Chúng ta chú trọng trang bị cho
ngƣời học một hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ngƣời học có thể có một khối lƣợng tri thức lớn "Thông kim, Bác cổ".
+ Tuy nhiên, giáo dục theo định hƣớng nội dung lại chƣa chú trọng đến khả
năng ứng dụng tri thức đã học của ngƣời học vào trong thực tiễn lao động và những
tình huống trong thực tế của cuộc sống. Kết quả đào tạo của ngƣời học chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế xã hội và thực tiễn cuộc sống, đặc biệt
trong xu thế Hội nhập nền kinh tế thế giới hiện nay.
- Bản chất của giáo dục định hƣớng năng lực:
+ Chƣơng trình giáo dục không chỉ chú ý trang bị về hệ thống tri thức khoa
học của các môn học, mà đặc biệt chú trọng đến việc rèn luyện những kĩ năng vận
dụng tri thức vào thực tiễn cuộc sống để hình thành và phát triển những năng lực cơ
bản của ngƣời lao động.
+ Giáo dục định hƣớng năng lực không quy định những nội dung dạy học chi
tiết, mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục, trên cơ
sở đó đƣa ra những hƣớng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, hình
thức tổ chức quá trình dạy học và đánh giá kết quả dạy học.
+ Giáo dục định hƣớng năng lực, mục tiêu học, tức là kết quả học tập mong
muốn đƣợc mô tả thông qua hệ thống năng lực ngƣời học đạt đƣợc. Những kết quả
này có thể mô tả chi tiết đƣợc, có thể quan sát đƣợc, và có thể định lƣợng đƣợc.
4
+ Nội dung tri thức trong giáo dục định hƣớng năng lực là các tri thức đƣợc
trang bị ở các môn học đều nhằm vào phát triển những năng lực chung của ngƣời
học và những năng lực chuyên biệt của từng môn học. Kết quả này của ngƣời học sẽ
đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế xã hội và thực tiễn cuộc sống.
Tóm lại: Chƣơng trình giáo dục phổ thông của nƣớc ta sau 2015 nhằm vào
các định hƣớng lớn về đổi mới mục tiêu giáo dục: chuyển nền giáo dục từ chủ yếu
là dạy chữ sang nền giáo dục kết hợp hài hòa dạy chữ, dạy nghề và dạy ngƣời;
chuyển nền giáo dục từ chủ yếu nặng về ứng thí, bằng cấp sang nền giáo dục thực
học, thực làm, coi trọng năng lực; chuyển nền giáo dục từ chủ yếu đào tạo theo khả
năng của các cơ sở giáo dục sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội và nhu cầu của
ngƣời học.
1.1.2. Khái niệm năng lực
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những
yêu cầu đặc trƣng của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết
quả cao. Năng lực không chỉ là một thuộc tính riêng lẻ của cá nhân mà là sự tổ hợp
những thuộc tính của cá nhân. Năng lực đƣợc hình thành bằng chính những hoạt
động của cá nhân.
1.1.3. Cấu trúc của năng lực
Theo quan điểm các nhà sƣ phạm Đức thành phần, cấu trúc của năng lực gồm có:
- Năng lực cá thể ( Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh
giá đƣợc những cơ hội phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức
và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
- Năng lực chuyên môn ( Professional competency): Là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một
cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác.
- Năng lực phương pháp ( Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các
5
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung
và phƣơng pháp chuyên môn.
1.1.4. Quá trình hình thành năng lực
Quá trình hình thành năng lực có thể mô hình hóa bằng một số sơ đồ bậc
thang, gồm các bƣớc tăng tiến hình thành năng lực nhƣ sau:
1. Tiếp nhận thông tin.
2. Xử lí thông tin ( thể hiện hiểu biết/kiến thức ).
3. Áp dụng/vận dụng kiến thức (thể hiện khả năng).
4. Thái độ và hành động.
5. Sự kết hợp đầy đủ các yếu tố trên để tạo thành năng lực.
Sự kết hợp 5 bƣớc trên tạo thành năng lực ở ngƣời học. Tuy nhiên cần kết hợp
nhiều năng lực mới tạo ra sự chuyên nghiệp, kết hợp với học hỏi kinh nghiệm mới
có thể hình thành năng lực nghề nghiệp.
6. Tính trách nhiệm thể hiện sự chuyên nghiệp/thành thạo.
7. Kết hợp với kinh nghiệm/trải nghiệm thể hiện năng lực nghề.
1.1.5. Năng lực của học sinh
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ
năng, thái độ… phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí
vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra
cho chính các em trong cuộc sống.
Năng lực học sinh là một cấu trúc động (trừu tƣợng), có tính mở, đa thành tố,
đa tầng bậc, hàm chứa trong đó không chỉ là kiến thức, kĩ năng… mà cả niềm tin,
giá trị, trách nhiệm xã hội…thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong
môi trƣờng học phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội.
1.1.6. Các năng lực cốt lõi của học sinh.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự quản lý.