Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khảo sát mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống trên bệnh
PREMIUM
Số trang
109
Kích thước
9.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1446

Khảo sát mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống trên bệnh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----------------

VÕ QUỲNH NGA

KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC VÀ SỰ

TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG

UỐNG TRÊN BỆNH NHÂN RUNG NHĨ TẠI VIỆN TIM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH

-----------------

VÕ QUỲNH NGA

KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC VÀ SỰ

TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG

UỐNG TRÊN BỆNH NHÂN RUNG NHĨ TẠI VIỆN TIM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG

MÃ SỐ: 8720205

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS.HỒ HUỲNH QUANG TRÍ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

.

.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận

văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

KÝ TÊN

VÕ QUỲNH NGA

.

.

ii

TÓM TẮT

Mở đầu: Dự phòng đột quỵ cũng như thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ bằng thuốc

kháng đông đường uống mang lại lợi ích rõ rệt. Hiệu quả và tính an toàn của việc điều trị

kháng đông có liên quan với kiến thức và tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống

của bệnh nhân rung nhĩ

Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông

đường uống ở bệnh nhân rung nhĩ.

Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên

700 bệnh nhân rung nhĩ ngoại trú đang dùng kháng đông đường uống tại Viện Tim Thành

phố Hồ Chí Minh từ tháng 12/2020 đến tháng 4/2021. Thuốc kháng đông bao gồm kháng

đông đối kháng vitamin K và kháng đông không đối kháng vitamin K. Kiến thức về thuốc

kháng đông đường uống được đánh giá dựa trên bộ câu hỏi The Anticoagulation

Knowledge Tool (AKT) đã được chuyển ngữ và thích ứng văn hóa. Sự tuân thủ được đánh

giá dựa trên thang đo tuân thủ điều trị Morisky (MMAS-8).

Kết quả: Trên 700 bệnh nhân ngoại trú rung nhĩ có sử dụng thuốc kháng đông, tỉ lệ bệnh

nhân có kiến thức tốt là 55,56% với điểm số trung bình là 60 ± 9. Tỉ lệ tuân thủ sử dụng

thuốc kháng đông cao, trung bình, thấp lần lượt là 22,14%; 66,57%; 11,29%. Bệnh nhân

có kiến thức tốt về thuốc kháng đông đường uống thì tuân thủ cao hơn. Có mối tương

quan chặt chẽ giữa điểm kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông (r = 0,525).

Kết luận: Bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc kháng đông đối kháng vitamin K có điểm kiến

thức cao hơn nhóm dùng kháng đông không đối kháng vitamin K, bệnh nhân dùng thuốc

trên 1 năm có điểm kiến thức của cao hơn nhóm bệnh nhân dùng thuốc dưới 1 năm. Tỉ

lệ bệnh nhân rung nhĩ tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống cao và có liên quan

với kiến thức đúng.

Từ khóa: kiến thức, thuốc kháng đông đường uống, tuân thủ dùng thuốc

.

.

iii

ABSTRACT

Introduction: Oral anticoagulant therapy is highly effective for stroke and systemic

embolism prevention in outpatients with atrial fibrillation. Good knowledge and high

adherence are related to both efficacy and safety with oral anticoagulant therapy.

Objectives: The aim of this study was to investigate the correlation of knowledge with

adherence, the proportion of patients who have optimal adherence to oral anticoagulant

therapy in outpatients with atrial fibrillation.

Methods: A cross-sectionalsurvey was conducted in a sample of 700 outpatients with atrial

fibrillation taking oral anticoagulants in Heart Institute Ho Chi Minh City, from December

2020 to April 2021. Oral anticoagulants consist of vitamin K antagonists (VKA) and non￾vitamin K antagonist oral anticoagulants (NOACs). Anticoagulation knowledge was

evaluated by using the Anticoagulation Knowledge Tool (AKT), developed and validated

by Obamiro. The latter was translated and culturally adapted into Vietnamese. Adherence

to oral anticoagulants was assessed by 8-item Morisky Medication Adherence Scale

(MMAS-8).

Results: Among 700 outpatients with atrial fibrillation taking oral anticoagulants,

outpatients with good knowledge accounted for 55.56% and the mean score on the AKT

was 60 ± 9. Proportion of outpatients who have high, medium and low adherence to oral

anticoagulant therapy is 22.14%; 66.57%; 11.29%. Patients with good knowledge of oral

anticoagulants have higher adherence. There is strong correlation between knowledge score

and adherenc.

Conclusions: Patients who have take VKA had higher score knowledge than patients who

have take NOACs. Patients taking OAC more 1 year had higher knowledge score than the

group of patients taking OAC less 1 year. The rate of adherence to oral anticoagulants in

patient with atrial fibrillation was significantly high and had a good relationship with

anticoagulation knowledge.

Keywords: anticoagulation knowledge, adherence, oral anticoagulants

.

.

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i

TÓM TẮT ....................................................................................................................ii

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................................................vi

DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... viii

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ix

ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................3

1.1.Tổng quan rung nhĩ.................................................................................................................... 3

1.2.Tổng quan về kiến thức về thuốc kháng đông đường uống của bệnh nhân rung nhĩ.....15

1.3.Tổng quan về sự tuân thủ sử dụng thuốc ...............................................................................16

1.4.Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến rung nhĩ..................................18

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................23

2.1.Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................................23

2.2.Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................23

2.3.Thời gian và địa điểm nghiên cứu..........................................................................................23

2.4.Cỡ mẫu ......................................................................................................................................23

2.5.Biến số và chỉsố nghiên cứu...................................................................................................24

2.6.Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu.............................................................28

2.7.Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................................29

2.8.Phương pháp phân tích dữ liệu ...............................................................................................30

2.9.Các vấn đề y đức ......................................................................................................................31

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................32

3.1.Đặc điểm chung của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc kháng đông đường uống của

bệnh nhân rung nhĩ điều trị ngoại trú ............................................................................................32

3.2.Kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống của bệnh nhân rung nhĩ

điều trị ngoại trú...............................................................................................................................37

3.3.Mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống trên

bệnh nhân rung nhĩ điều trị ngoại trú ............................................................................................44

.

.

v

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.............................................................................................46

4.1.Đặc điểm chung của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc kháng đông đường uống của

bệnh nhân rung nhĩ điều trị ngoại trú ............................................................................................46

4.2.Kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống trên bệnh nhân rung nhĩ

điều trị ngoại trú...............................................................................................................................51

4.3.Mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ sử dụng thuốc kháng đông đường uống trên

bệnh nhân rung nhĩ điều trị ngoại trú. ...........................................................................................56

KẾT LUẬN

KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

.

.

vi

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

AKT Oral Anticoagulation Knowledge Tool Công cụ kiến thức về thuốc

kháng đông đường uống

ARISTOTLE Apixaban for Reduction in Stroke and

Other Thromboembolic Events in

Atrial Fibrillation

BVT Bệnh van tim

CYP2C9 Cytochrome P450 family 2 subfamily C

member 9

CYP3A4 Cytochrome P450 family 3 subfamily

A member 4

CHA2DS2-

VASc

Congestive heart failure

Hypertension

Age ≥ 75

Diabetes mellitus

Stroke/Transient ischaemic attack/

Thromboembolism

Vascular disease

Age 65 -74

Sex category

Suy tim sung huyết

Tăng huyết áp

Tuổi ≥ 75

Đái tháo đường

Tiền sử đột quỵ/cơn thoáng

thiếu máu não/ thuyên tắc mạch

Bệnh mạch máu

Tuổi 65 – 74

Giới nữ

ENGAGE Effective Anticougulation with Factor Xa

Next Generation in Atrial Fibrillation

ThrombolysisinMyocardialInfarction 48

ESC European Society of Cardiology Hội Tim mạch Châu Âu

INR International Normalised Ratio Tỷ số bình thường hóa quốc tế

JAKQ Jessa Atrial Fibrillation Knowledge

Questionnaire

Bộ câu hỏi kiến thức rung nhĩ

.

.

vii

LMWH Low molecular weight heparin Heparin trọng lượng phân tử

thấp

MMAS-8 8-item Morisky Medication Adherence

Scale

NOAC Non-vitamin K antagonist oral

anticoagulant

Thuốc kháng đông đường uống

không đối kháng vitamin K

OR Odds Ratio Tỷ số chênh

ORBIT Outcomes Registry for Better Informed

Treatment for Atrial Fibrillation

RCT Randomized controlled clinical trial Thử nghiệm lâm sàng ngẫu

nhiên có đối chứng

RE-LY Randomized Evaluation of Long-term

anticoagulant therapy

ROCKET Rivaroxaban Once Daily Oral Direct

Factor Xa Inhibition Compared with

Vitamin K Antagonism for Prevention

of Stroke and Embolism Trial in Atrial

Fibrillation

s-TOFHLA Short Test of Functional Health Literacy

in Adults

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

VKA Vitamin K antagonist Thuốc kháng đông đường uống

đối kháng vitamin K

.

.

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại rung nhĩ............................................................................................3

Bảng 1.2. Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc rung nhĩ .....................................................4

Bảng 1.3. Thang điểm CHA2DS2 – VASc .......................................................................8

Bảng 1.4. Đặc điểm dược động học của warfarin và acenocoumarol............................11

Bảng 1.5. Các nghiên cứu về thuốc kháng vitamin K....................................................13

Bảng 1.6. Lựa chọn NOAC trên bệnh nhân rung nhĩ theo ESC 2021 ...............................14

Bảng 1.7. Tóm tắt một số nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến rung nhĩ.18

Bảng 2.8. Các biến số khảo sát đặc điểm chung của bệnh nhân....................................24

Bảng 2.9. Biến số về tình hình sử dụng thuốc kháng đông đường uống .......................25

Bảng 2.10. Biến số về thang điểm CHA2DS2 - VASc..................................................25

Bảng 3.11. Đặc điểm bệnh nhân khảo sát ......................................................................32

Bảng 3.12. Phân nhóm bệnh nhân rung nhĩ ...................................................................33

Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh đi kèm ........................................................................................35

Bảng 3.14. Tỷ lệ phân bố điểm CHA2DS2 – VASc .......................................................36

Bảng 3.15. Kết quả trả lời câu hỏi..................................................................................37

Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân và kiến thức về thuốc kháng đông ... 42

Bảng 3.17. Mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân với sự tuân thủ sử dụng thuốc.......43

Bảng 3.18. Mối liên quan giữa điểm kiến thức và điểm tuân thủ với đặc điểm bệnh nhân44

Bảng 3.19. Mối liên quan giữa kiến thức và sự tuân thủ của bệnh nhân .......................45

.

.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!