Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

K24 tcnh nguyễn đăng khiên
PREMIUM
Số trang
159
Kích thước
1.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1061

K24 tcnh nguyễn đăng khiên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

----------o0o----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BÁN

LẺ NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH (HOSE): THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN ĐĂNG KHIÊN

Hà Nội - Năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

----------o0o----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

BÁN LẺ NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH (HOSE): THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên:

NGUYỄN ĐĂNG KHIÊN

Người hướng dẫn:

PGS, TS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hà Nội - Năm 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Hiệu quả quản lý v ốn lưu động tại các

doanh nghiệp bán l ẻ niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành ph ố Hồ

Chí Minh (HOSE): Thực trạng và gi ải pháp ” là công trình nghiên c ứu do chính

tôi hoàn thành . Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê sử dụng trong luận văn có

nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai

công b ố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác gi ả luận văn

Nguyễn Đăng Khiên

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong trường

Đại học Ngoại thương Hà Nội, những người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt

thời gian học tập và nghiên c ứu. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến

giáo viên hướng dẫn là PGS, TS. Nguyễn Thanh Bình, người đã dành rất nhiều

thời gian và tâm huy ết hướng dẫn nghiên cứu cũng như luôn luôn động viên, quan

tâm, khích lệ tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn.

Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn chân thành tới các anh, chị phòng Môi gi

ới chứng khoán thuộc Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngo ại

thương Việt Nam đã tham gia góp ý ki ến và giúp tác gi ả thu thập, khảo sát dữ liệu,

thông tin một cách chính xác nhất.

Cuối cùng , luận văn là thành quả mà tác gi ả muốn dành tới những người thân

yêu trong gia đình mình.

Tác gi ả luận văn

Nguyễn Đăng Khiên

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................1

1. Lý do ch ọn đề tài...............................................................................................................................1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...............................................................................................2

3. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................................3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................................4

5. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................................4

6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................4

7. Giới hạn của đề tài.............................................................................................................................4

8. Cấu trúc của luận văn......................................................................................................................5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HI ỆU QUẢ QUẢN

LÝ V ỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHI ỆP BÁN L Ẻ......................................6

1.1. Vốn lưu động trong các doanh nghi ệp bán l ẻ..............................................................6

1.1.1. Các khái ni ệm có liên quan.....................................................................................................6

1.1.2. Đặc điểm và phân lo ại vốn lưu động...............................................................................10

1.1.3. Sự cần thiết và vai trò c ủa quản lý vốn lưu động.......................................................11

1.2. Quản lý v ốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................................13

1.2.1. Các chính sách qu ản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...................................13

1.2.2. Hoạt động quản lý vốn tiền mặt...........................................................................................16

1.2.3. Hoạt động quản lý vốn hàng t ồn kho...............................................................................20

1.2.4. Hoạt động quản lý vốn các kho ản phải thu...................................................................23

1.2.5. Hoạt động quản lý vốn các kho ản phải trả...................................................................26

1.3. Hiệu quả quản lý v ốn lưu động tại doanh nghiệp....................................................28

1.3.1. Phương pháp phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động...........................................28

1.3.2. Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý VLĐ tại doanh nghiệp bán l ẻ...........29

1.4. Các y ếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý v ốn lưu động tại doanh nghiệp

bán l ẻ...........................................................................................................................................................30

1.4.1. Các y ếu tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động..........30

1.4.2. Các y ếu tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động...............31

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ V ỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP BÁN L Ẻ NIÊM Y ẾT TRÊN S Ở GIAO DỊCH CHỨNG

KHOÁN THÀNH PH...........................................................................................................................Ố

HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2018..................................................................................33

2.1. Tổng quan về thị trường bán l ẻ Việt Nam và các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm

yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 -

2018 ...........................................................................................................................33

2.1.1. Tình hình phát tri ển thị trường bán l ẻ của Việt Nam trong giai đoạn 2014 -

2018 ......................................................................................................................... 33

2.1.2. Giới thiệu khái quát v ề quy tắc phân ngành c ủa HOSE ................................. 35

2.1.3. Khái quát v ề các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng

khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2018 ............................................ 37

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm yết trên

HOSE giai đoạn 2014 - 2018................................................................................... 38

2.2.1. Nhóm doanh nghi ệp bán l ẻ sản phẩm xe hơi, phụ tùng và ph ụ kiện .............. 38

2.2.2. Nhóm DN bán l ẻ sản phẩm trạm xăng dầu có c ửa hàng ti ện ích................... 39

2.2.3. Nhóm doanh nghi ệp bán l ẻ sản phẩm cửa hàng t ổng hợp.............................. 40

2.2.4. Nhóm doanh nghi ệp bán l ẻ sản phẩm vật liệu xây d ựng ................................ 40

2.2.5. Nhóm DN bán l ẻ sản phẩm thiết bị điện tử, máy tính và ph ần mềm .............. 41

2.3. Tình hình quản lý v ốn lưu động của các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm yết trên

HOSE giai đoạn 2014 - 2018................................................................................... 41

2.3.1. Kết cấu vốn lưu động và v ốn lưu động ròng c ủa các doanh nghiệp bán l ẻ giai

đoạn 2014 - 2018 ...................................................................................................... 41

2.3.2. Phân tích tình hình quản lý vốn lưu động của các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm

yết trên HOSE giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................... 48

2.3.3. Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động của các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm

yết trên HOSE giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................... 59

2.4. Đánh giá hoạt động quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm

yết trên HOSE giai đoạn 2014 - 2018 .................................................................... 72

2.4.1. Các thành công trong ho ạt động quản lý vốn lưu động.................................. 72

2.4.2. Các h ạn chế trong hoạt động quản lý VLĐ và nguyên nhân .......................... 75

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI ỆU QUẢ QUẢN LÝ V ỐN LƯU

ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHI ỆP BÁN L Ẻ NIÊM Y ẾT TRÊN S Ở GIAO DỊCH

CHỨNG KHOÁN THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ........77

3.1. Triển vọng và thách th ức trong lĩnh vực kinh doanh bán l ẻ tại thị trường

Việt Nam giai đoạn 2019 - 2023 ............................................................................. 77

3.1.1. Triển vọng ngành kinh doanh bán l ẻ tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2019 -

2023 .........................................................................................................................77

3.1.2. Xu hướng phát tri ển dịch vụ bán l ẻ tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2019 -

2023 .........................................................................................................................81

3.1.3. Những thách th ức trong lĩnh vực kinh doanh bán l ẻ tại thị trường Việt Nam

giai đoạn 2019 - 2023 ............................................................................................... 83

3.2. Một số giải pháp nâng cao hi ệu quả quản lý v ốn lưu động đối với các

doanh nghiệp bán l ẻ niêm yết trên HOSE giai đoạn 2019 - 2023 ....................... 86

3.2.1. Nhóm các giải pháp chung .............................................................................. 86

3.2.2. Nhóm các giải pháp riêng, đặc thù cho t ừng nhóm doanh nghi ệp bán l ẻ niêm

yết trên HOSE ........................................................................................................... 91

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 97

DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO .................................................................. 98

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 101

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Tên chữ Diễn giải

viết tắt

I. Các thuật ngữ bằng tiếng Việt

BCTC

CSH

DN

ĐTTCNH

GVHB

HTK

KH

KPTNH

LN

SXKD

T&TĐT

TS

TSDH

TSLĐ

TSNH

TSNHK

VCSH

VLĐ

VLĐR

II. Các thuật ngữ tiếng Anh

Giải thích

Báo cáo tài chính

Chủ sở hữu

Doanh nghiệp

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho

Khách hàng

Khoản phải thu ngắn hạn

Lợi nhuận

Sản xuất kinh doanh

Tiền và các kho ản tương đương tiền

Tài sản

Tài sản dài hạn

Tài sản lưu động

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn khác

Vốn chủ sở hữu

Vốn lưu động

Vốn lưu động ròng

ACP

AFTA

APP

CAGR

Average collection Period

Asean Free Trade Area

Average Payable Period

Compounded Annual Growth

Rate

Thời gian thu nợ trung bình Khu

vực mậu dịch tự do ASEAN

Thời gian trả nợ trung bình

Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm

CCC

EBIT

Cash Conversion Cycle

Earnings before Interest and

Taxes

Chu kỳ chuyển hóa ti ền mặt

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

EBITDA

HNX

HOSE

ICP

UPCOM

Earnings before Interest, Taxes,

depreciation and amortization

Hanoi Stock Exchange

Ho Chi Minh Stock Exchange

Inventory Conversation Period

Unlisted Public Company Market

Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và

khấu hao

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà N ội

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành

phố Hồ Chí Minh

Thời gian luân chuyển hàng tồn

kho trung bình

Thị trường giao dịch công ty đại

chúng chưa niêm yết

TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Tên bảng

Bảng 1.1

Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Bảng 2.11

Bảng 2.12

Bảng 2.13

Bảng 2.14

Bảng 2.15

Bảng 2.16

Bảng 2.17

Bảng 2.18

Bảng 2.19

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Nội dung

Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn

lưu động

Danh sách các công ty bán l ẻ niêm yết trên HOSE

Tóm t ắt thông tin các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết

trên HOSE

Tiền và các kho ản tương đương tiền của các doanh

nghiệp bán lẻ

Giá trị hàng tồn kho của các doanh nghiệp bán lẻ

Khoản phải thu của các doanh nghiệp bán lẻ

Khoản phải trả của các doanh nghiệp bán lẻ

Hệ số thanh toán ngắn hạn của các DN bán lẻ

Hệ số thanh toán nhanh của các doanh nghiệp bán lẻ

Hệ số thanh toán tức thời của các doanh nghiệp bán lẻ

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của các doanh

nghiệp bán lẻ

Vòng quay v ốn lưu động trong kỳ của các doanh

nghiệp bán lẻ

Thời gian luân chuyển vốn lưu động của các doanh

nghiệp bán lẻ

Hệ số lưu kho của các doanh nghiệp bán lẻ

Thời gian luân chuyển HTKTB của các DN bán lẻ

Hệ số thu nợ của các doanh nghiệp bán lẻ

Thời gian thu nợ TB của các doanh nghiệp bán lẻ

Hệ số trả nợ của các doanh nghiệp bán lẻ

Thời gian trả nợ TB của các doanh nghiệp bán lẻ

Thời gian quay vòng ti ền TB của các doanh nghiệp

bán lẻ

Trang

29

36

37

51

53

56

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

TT

1

2

3

4

5

6

7

8

Tên hình

Hình 1.1

Hình 1.2

Hình 1.3

Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Nội dung

Mô hình Miller - Orr

Mô hình chi phí theo EOQ

Sơ đồ chu kỳ đặt hàng dự trữ theo mô hình EOQ

Vốn lưu động ròng của các doanh nghiệp bán lẻ xe hơi,

phụ tùng, ph ụ kiện

Vốn lưu động ròng c ủa các doanh nghiệp bán lẻ sản

phẩm trạm xăng dầu có c ửa hàng tiện ích

Vốn lưu động ròng c ủa các doanh nghiệp bán lẻ cửa

hàng tổng hợp

Vốn lưu động ròng c ủa các DN bán l ẻ sản phẩm VLXD

Vốn lưu động ròng c ủa các doanh nghiệp bán lẻ thiết

bị điện tử, máy tính và phần mềm

Trang

19

21

22

42

44

45

46

48

1

LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do ch ọn đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn t ự chủ trong việc sử

dụng vốn. Việc sử dụng vốn một cách hiệu quả để đạt được lợi ích cao nhất sẽ giúp

tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong đó, sử dụng vốn lưu động là một vấn

đề quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp được các nhà kinh t ế học và các

giám đốc điều hành, giám đốc tài chính tại doanh nghiệp quan tâm, nghiên c ứu.

Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất, là biểu hiện bằng tiền của toàn

bộ giá trị tài sản lưu động và vốn lưu thông để đảm bảo quá trình sản xuất và tái s ản

xuất của doanh nghiệp được tiến hành bình thường. Tài sản lưu động là những tài

sản ngắn hạn thường xuyên luân chuy ển trong quá trình kinh doanh. Một doanh

nghiệp kinh doanh có lãi v ẫn có th ể gặp khó khăn tài chính nếu không qu ản lý m

ột cách hiệu quả dòng chu chuy ển tiền từ hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp

có lãi vẫn có th ể mất khả năng thanh toán nếu phần lớn nguồn lực bị tồn đọng dưới

dạng hàng tồn kho hoặc không thu được tiền đúng hạn từ các khoản bán chịu. Điều

đó tuỳ thuộc vào chính sách tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp. Chính sách vốn

lưu động được phản ảnh thông qua các ch ỉ tiêu như: tỷ số thanh toán hiện hành,

vòng quay ti ền mặt, vòng quay hàng t ồn kho và kỳ thu tiền bình quân.

Đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam, hầu hết việc quản lý v ốn lưu động

chưa có sự quan tâm đúng mức đến những đặc thù ho ạt động riêng của từng ngành.

Nhận định trên góp ph ần lý gi ải cho thực trạng một số lượng lớn các công ty c ổ

phần lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán hay thua lỗ nhiều vì hàng tồn kho

lớn. Một bằng chứng khác thể hiện qua việc nhiều doanh nghiệp còn đầu tư dàn trải,

không t ập trung vào lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp, dẫn đến giảm lợi

nhuận rất nhiều do thua lỗ đầu tư ngoài ngành. Thực trạng quản lý v ốn lưu động

của các doanh nghiệp tại Việt Nam có th ể nói đã góp ph ần khiến cho hiệu quả hoạt

động tài chính của các doanh nghiệp nói chung trong th ời gian qua không đạt được

kết quả như mong muốn của các nhà qu ản lý và sau cùng khó có th ể làm tối đa giá

trị doanh nghiệp như kỳ vọng của các cổ đông.

2

Để đáp ứng được đò i hỏi từ thực tiễn đã nêu, tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả

quản lý vốn lưu động tại các doanh nghi ệp bán l ẻ niêm yết trên Sở Giao dịch

Chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh (HOSE): Thực trạng và gi ải pháp ” làm

đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

Quản lý v ốn lưu động là một thành phần rất quan trọng của hoạt động tài

chính doanh nghiệp, vì nó ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp. Quản lý v ốn lưu động được đánh giá hiệu

quả hay không thông qua các ch ỉ tiêu tài chính quan trọng, phản ánh được sức khoẻ

tài chính của doanh nghiệp cũng như đạt được mục tiêu nâng cao giá tr ị tài sản cho

các cổ đông.

Nghiên cứu của Ross và cộng sự (2009) đưa ra các vấn đề như: mức tối ưu của

khoản mục tiền mặt, hàng tồn kho; chính sách tín dụng thương mại hợp lý c ủa các

doanh nghiệp và cách th ức tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp. Berk và các

cộng sự (2012) thì đưa ra kết luận mức tối ưu của kết cấu vốn lưu động phụ thuộc

vào các doanh nghi ệp, ngành nghề hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu của Deloof

(2003) về cách thức quản lý v ốn lưu động ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của

các doanh nghiệp Bỉ đã nhận ra rằng công tác qu ản lý v ốn lưu động ảnh hưởng rất

lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC)

được sử dụng như là một chỉ tiêu toàn di ện để quản lý v ốn lưu động nói riêng và

điều hành doanh nghiệp nói chung.

Tình hình nghiên cứu ở trong nước, giáo trình “Quản trị tài chính ngắn hạn”

của Nguyễn Tấn Bình (2007) đã đề cập đến các vấn đề liên quan của vốn lưu động

trong doanh nghiệp, bao gồm: hoạt động quản lý ti ền mặt, khoản phải thu, hàng tồn

kho cũng như khoản phải trả trong các doanh nghiệp. Giáo trình “Quản trị tài chính

doanh nghiệp” của Nguyễn Thu Thuỷ (2011) đã làm n ổi bật được các khái ni ệm về

vốn lưu động, chính sách vốn lưu động và quản trị vốn lưu động. Ngoài ra, một số

nghiên cứu của các học giả đăng tại một số tạp chí tài chính bàn về vốn lưu động,

quản trị vốn lưu động và ảnh hưởng của quản lý v ốn lưu động tới hiệu quả kinh

3

doanh của doanh nghiệp có th ể kể đến như: Bài viết “Tác động của quản lý vốn lưu

động đến lợi nhuận của các doanh nghi ệp niêm yết trên sàn ch ứng khoán Thành

phố Hồ Chí Minh” của hai tác giả Vương Đức Hoàng Quân, Dương Diễm Kiều

đăng trên tạp chí khoa học trường Đại học Văn Hiến đã nêu được sự tác động khác

biệt của một số thành phần trong kết cấu vốn lưu động đến các ngành ngh ề khác

nhau như: Chỉ tiêu kỳ luân chuyển tiền mặt không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả

kinh doanh của các doanh nghiệp trên HOSE, kỳ thu tiền bình quân ACP ảnh hưởng

quyết định đến lợi nhuận của các doanh nghiệp thuộc ngành thuỷ sản, kỳ thanh toán

khoản phải trả của các doanh nghiệp dược phẩm càng dài thì càng ảnh hưởng đến uy

tín và doanh thu từ đó trực tiếp làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp, kỳ luân

chuyển hàng tồn kho của các doanh nghiệp thuỷ sản phản ánh công tác qu ản lý

hàng tồn kho của các doanh nghiệp này chưa quan tâm nhiều đến chất lượng hàng

tồn kho từ đó làm sụt giảm uy tín của doanh nghiệp đối với thị trường nước ngoài.

2.2. Khoảng trống nghiên cứu

Các nghiên c ứu ở trên đã nghiên c ứu các vấn đề về quản lý v ốn lưu động tại

các doanh nghiệp chung chung trên thị trường Việt Nam hoặc một số doanh nghiệp

niêm yết trên thị trường chứng khoán thuộc một số ngành nghề tiêu biểu như: thép,

thuỷ sản, dược phẩm và thực phẩm,... Tuy nhiên, trong ngành bán l ẻ của Việt Nam

với tốc độ phát triển nhanh cả về quy mô và ch ất lượng như hiện nay, các nghiên

cứu đánh giá hiệu quả công tác qu ản lý c ũng như giải pháp nhằm nâng cao còn h

ạn chế. Do đó, luận văn lựa chọn hướng nghiên cứu đánh giá về thực trạng hiệu quả

quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên Sở giao dịch Chứng

khoán thành ph ố Hồ Chí Minh nhằm đưa ra kết quả nghiên cứu hữu ích và khuyến

nghị phù h ợp với đặc thù ngành bán l ẻ cũng như xu hướng bán lẻ đang phát triển

trên thế giới nói chung và Vi ệt Nam nói riêng.

3. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả

quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên HOSE trong giai

đoạn 2019 - 2023.

4

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài xác định cho mình những nhiệm vụ

nghiên cứu sau đây:

- Tìm hiểu nguyên lý c ơ bản về vốn lưu động và công tác qu ản lý v ốn lưu

động đối với doanh nghiệp;

- Phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp

thông qua các ch ỉ tiêu tài chính;

- Đánh giá hiệu quả quản lý v ốn lưu động trong doanh nghiệp.

Từ đó, đề tài đề xuất được các giải pháp nâng cao hi ệu quả quản lý v ốn lưu

động tại các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2019 - 2023.

5. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên HOSE

trong giai đoạn 2014 - 2018.

6. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng

các phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp thống kê, phân tích: Dựa trên dữ liệu và thông tin thu th ập từ

nhiều nguồn khác nhau, tác gi ả sử dụng phương pháp phân tích, thống kê kinh tế để

hệ thống hóa các v ấn đề liên quan. Tác giả sử dụng phương pháp này để nghiên cứu

trong chương 1 và chương 2.

- Phương pháp so sánh, tổng hợp: Tác giả thực hiện phương pháp so sánh đối

chiếu các dữ liệu và tổng hợp nhằm đánh giá về thực trạng quản lý v ốn lưu động và

hiệu quả quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trong chương 2.

7. Giới hạn của đề tài

- Giới hạn về nội dung: Đề tài này ch ỉ nghiên cứu vấn đề hiệu quả quản lý v

ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ hoạt động kinh doanh và phân lo ại theo

nguyên tắc của HOSE (15 doanh nghiệp tính đến hết năm 2018).

- Giới hạn về không gian: Đề tài nghiên c ứu tại các doanh nghiệp bán lẻ hoạt

động kinh doanh tại thị trường Việt Nam và được niêm yết trên HOSE.

5

- Giới hạn về thời gian: Đề tài chỉ nghiên cứu trong giai đoạn 2014 - 2018.

8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình

vẽ, đồ thị, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục điều tra, phân tích,

… Nội dung chính của luận văn được cấu trúc theo các chương dưới đây:

Chương 1. Cơ sở lý lu ận về vốn lưu động và hiệu quả quản lý v ốn lưu động

tại các doanh nghiệp bán lẻ.

Chương 2. Thực trạng về quản lý v ốn lưu động tại các doanh nghiệp bán lẻ

niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn

2014 - 2018.

Chương 3. Các giải pháp nâng cao hi ệu quả quản lý v ốn lưu động tại các

doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí

Minh giai đoạn 2019 - 2023.

6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ V ỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BÁN L Ẻ

1.1. Vốn lưu động trong các doanh nghi ệp bán lẻ

1.1.1. Các k hái ni ệm có liên quan

* Vốn lưu động (từ sau đây viết tắt là VLĐ)

Khái niệm về vốn lưu động theo quan điểm của Ross và các c ộng sự (2009)

như sau: “Vốn lưu động nói tới các tài s ản trong ngắn hạn của doanh nghiệp như:

hàng t ồn kho, các kho ản nợ ngắn hạn như tiền phải trả nhà cung c ấp”

1

. Khái

niệm nêu trên tuy không miêu tả rõ công th ức xác định vốn lưu động (working

capital) nhưng đã hàm ý r ằng vốn lưu động bao gồm các tài s ản ngắn hạn và nguồn

tài trợ ngắn hạn cho các tài sản đó.

Berk và cộng sự (2012) cũng có quan điểm tương tự khi đưa ra khái niệm về

vốn lưu động và đưa ra thêm khái niệm về vốn lưu động thuần/vốn lưu động ròng

(net working capital). Theo đó, hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ liên quan tới các

khoản mục tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu cũng như

các khoản mục nợ ngắn hạn như khoản phải trả nhà cung cấp.

Theo hướng tiếp cận dựa vào bảng cân đối kế toán, chuyên gia quản lý tài

chính và phân tích kinh tế người Mỹ, James Sagner (2010) đã đưa ra định nghĩa:

Vốn lưu động là sự chênh lệch giữa hai khoản mục trên bảng cân đối kế toán là tài

sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn2.

Tương tự đối với khái niệm vốn lưu động như trên, nhà nghiên cứu kinh tế

người Ấn Độ, Jain (2004) đã đề cập đến trong nghiên cứu của mình cách nhìn nhận

về vốn lưu động. Ông cho r ằng các nhà phân tích tài chính thường tập trung vào

khái ni ệm gross working capital - vốn lưu động gộp; trong khi các kế toán viên sẽ

quan tâm đến net working capital - vốn lưu động thuần (chênh lệch giữa tài sản

ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp)3.

1The term working capital refers to a firm’s short-term assets, such as inventory, and its shortterm liabilities,

such as money owed to suppliers.

2Working capital is the arithmetic difference between two balance-sheet-aggregate accounts: current assets

and current liabilities.

3 There are two major concepts of working capital - net working capital and gross working capital.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!