Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hướng dẫn học sinh ôn tập củng cố kiến thức chương " sóng cơ và sóng âm" Vật lý 12 cơ bản với sự hỗ trợ của Bản đồ tư duy
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯƠNG THỊ HIỀN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG ‘‘SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM’’ VẬT LÝ 12 CƠ BẢN
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái Nguyên - 2014
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯƠNG THỊ HIỀN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG ‘‘SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM’’ VẬT LÝ 12 CƠ BẢN
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY
Chuyên ngành: LL & PP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÝ
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học TS. TRẦN ĐỨC VƯỢNG
Thái Nguyên - 2014
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “ Hướng dẫn học sinh ôn tập củng cố kiến thức chương
‘‘Sóng cơ và sóng âm’’ Vật lý 12 cơ bản với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy”
sử dụng từ rất nhiều thông tin khác nhau và đã được ghi rõ nguồn gốc, các số
liệu đã được tổng hợp và xử lí .
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn
Lương Thị Hiền
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
hướng dẫn khoa học TS. Trần Đức Vượng, đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa
Vật lí, Ban chủ nhiệm và toàn thể các thầy, cô giáo giảng dạy trường Đại học sư
phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, góp nhiều ý kiến
quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh của Trường THPT Cao Lộc, Trường THPT Na Dương, Tỉnh Lạng
Sơn, cùng toàn thể các bạn học viên lớp LL & PPDH bộ môn Vật lý - K20,
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện và
giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này.
Bản thân tôi đã nỗ lực cố gắng rất nhiều, tuy nhiên do thời gian có hạn
và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các
thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả
Lương Thị Hiền
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................i
Lời cảm ơn......................................................................................................ii
Mục lục ..........................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.................................................................... iv
Danh mục các bảng .........................................................................................v
Danh mục các hình ........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu. ................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 4
8. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn. ................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ÔN TẬP
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY
NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH....... 6
1.1. Tổng quan của vấn đề nghiên cứu............................................................ 6
1.2. Ôn tập củng cố kiến thức. ........................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm ôn tập. ................................................................................. 8
1.2.2. Vai trò, vị trí của ôn tập củng cố trong quá trình nhận thức. ............... 10
1.2.3. Nội dung cần ôn tập củng cố trong dạy học Vật lý.............................. 11
1.2.4. Các hình thức ôn tập........................................................................... 13
1.2.5. Mối quan hệ giữa ôn tập củng cố và kiểm tra đánh giá. ...................... 16
1.2.6. Tiến trình hướng dẫn HS ôn tập củng cố kiến thức. ............................ 17
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iv
1.3. Bản đồ tư duy ........................................................................................ 23
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của bản đồ tư duy .......................................... 23
1.3.2. Cách đọc BĐTD ................................................................................. 25
1.3.3. Cách vẽ BĐTD. .................................................................................. 26
1.3.4. Ưu điểm của cách ghi chép bằng BĐTD............................................. 28
1.3.5. Ý nghĩa của BĐTD............................................................................ 29
1.3.6. Ứng dụng của BĐTD trong dạy học ................................................... 29
1.3.7. Khả năng sử dụng BĐTD để tự học các kiến thức Vật lý.................... 32
1.3.8. Tác dụng của BĐTD trong việc rèn kỹ năng học tập .......................... 33
1.4. Tính tích cực, tự lực của học sinh trong học tập..................................... 33
1.4.1. Khái niệm về tính tích cực, tự lực của học sinh................................... 33
1.4.2. Những biểu hiện của tính tích cực, tự lực trong học tập...................... 36
1.4.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh................... 37
1.4.4. Tiêu chí đánh giá về tính tích cực, tự lực của học sinh........................ 38
1.4.5. Vai trò của BĐTD trong việc phát huy tính tích cực, tự lực cho học sinh
khi dạy học môn Vật lý. ............................................................................... 39
1.5. Thực trạng của việc hoạt động ôn tập củng cố kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD. 41
1.5.1. Thực trạng. ......................................................................................... 41
1.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................... 42
Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN
TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG "SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM"
VẬT LÝ 12 CƠ BẢN VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY NHẰM
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH .................. 45
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chương “Sóng cơ và sóng âm” trong chương
trình SGK Vật lý 12 CB. .............................................................................. 45
2.1.1. Vị trí chương “Sóng cơ và sóng âm” trong chương trình Vật lý THPT. ... 45
2.1.2. Cấu trúc bài học của chương “Sóng cơ và sóng âm” Vật lý 12 CB. .... 45
2.1.3. Sơ đồ cấu trúc các nội dung cơ bản của chương “Sóng cơ và sóng âm”
Vật lý 12 CB. ............................................................................................... 46
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
v
2.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng mà HS cần đạt được khi học chương “Sóng cơ
và sóng âm” Vật lý 12 CB............................................................................ 46
2.2.1. Về kiến thức ....................................................................................... 46
2.2.2. Về kỹ năng ......................................................................................... 47
2.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng ôn tập củng cố. ................... 47
2.3.1. Đề xuất về nội dung cần ôn tập củng cố chương “Sóng cơ và sóng âm”
Vật lý 12 CB. ............................................................................................... 48
2.3.2. Một số định hướng cho HS trong việc rèn luyện kỹ năng ứng dụng
BĐTD trong quá trình bồi dưỡng năng lực ôn tập củng cố kiến thức, từ đó
phát huy tính tích cực, tự lực. ....................................................................... 49
2.4. Đề xuất tiến trình hướng dẫn HS ôn tập củng cố với sự hỗ trợ BDTD
nhằm phát huy tính tích cực và tự lực cho HS. ............................................. 54
2.5. Đề xuất tiến trình hướng dẫn HS ôn tập củng cố chương “Sóng cơ và
sóng âm” Vật lý 12 CB với sự hỗ trợ BDTD. ............................................... 60
2.5.1. Sơ đồ tiến trình. .................................................................................. 60
2.5.2. Tiến trình chi tiết hướng dẫn HS ôn tập củng cố chương “Sóng cơ và
sóng âm” Vật lý 12 CB với sự hỗ trợ BDTD. ............................................... 61
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................. 85
3.1. Mục đích và và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.................................... 85
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.......................................................... 85
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm. ........................................................ 85
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm. ....................................... 86
3.2.1. Đối tượng TNSP................................................................................. 86
3.2.2. Nội dung TNSP. ................................................................................. 86
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm....................................................... 86
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm. ....................................................... 86
3.3.2. Quan sát giờ ôn tập............................................................................. 87
3.3.3. Bài kiểm tra. ....................................................................................... 88
3.4.Tiến hành thực nghiệm sư phạm............................................................. 90
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
vi
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm................................................. 90
3.5.1. Kết quả thực nghiệm........................................................................... 90
3.5.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh. ............................................... 93
3.5.3. Đánh giá về hiệu quả của tiến trình hướng dẫn HS ôn tập củng cố đã
thực hiện. ................................................................................................... 100
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 104
PHỤ LỤC
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 BĐTD Bản đồ tư duy
2 ĐC Đối chứng
3 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
4 GV Giáo viên
5 HS Học sinh
6 NXB Nhà xuất bản
7 PGS Phó giáo sư
8 PPDH Phương pháp dạy học
9 SGK Sách giáo khoa
10 STK Sách tham khảo
11 TB Trung bình
12 THPT Trung học phổ thông
13 ThN Thực nghiệm
14 TNSP Thực nghiệm sư phạm
15 TS Tiến sỹ
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
v
DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Bảng 3.1: Bảng thống kê bài khảo sát môn Vật lý đầu năm học 2013 - 2014........ 87
Bảng 3.2: Bảng thống kê biểu hiện tính tích cực, tự lực học tập của HS ............... 91
Bảng 3.3: Bảng thống kê biểu hiện tính tích cực, tự lực học tập của HS ............... 91
Bảng 3.4: Bảng kết quả kiểm tra lần 1................................................................... 92
Bảng 3.5: Bảng kết quả kiểm tra lần 2................................................................... 92
Bảng 3.6: Bảng xếp loại kiểm tra lần 1.................................................................. 93
Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất, tần suất lũy tích kiểm tra lần 1....................... 94
Bảng 3.8: Bảng xếp loại kiểm tra lần 2.................................................................. 96
Bảng 3.9: Bảng phân phối tần suất, tần suất lũy tích kiểm tra lần 2....................... 97
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp các tham số thống kê của các lần kiểm tra . ................ 99
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc của BĐTD.......................................................................24
Hình 1.2. Cách đọc BĐTD............................................................................25
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc nội dung cơ bản chương ‘‘ Sóng cơ và sóng âm” ..46
Hình 2.2: Sơ đồ tiến trình hướng dẫn HS ôn tập củng cố kiến thức....................60
Hình 2.3: Sơ đồ chủ đề trung tâm và các nhánh chính chương “Sóng cơ và
sóng âm ” Vật lý 12. .......................................................................63
Hình 2.4 : Sơ đồ nhánh 1 chương “Sóng cơ và sóng âm” Vật lý 12..............70
Hình 2.5 : Sơ đồ nhánh 2 chương “Sóng cơ và sóng âm” Vật lý 12..............71
Hình 2.6: Sơ đồ nhánh 3 chương “Sóng cơ và sóng âm” Vật lý 12...............71
Hình 2.7: Sơ đồ nhánh 4 chương “Sóng cơ và sóng âm” Vật lý 12...............72
Hình 2.8: Sơ đồ kiến thức ôn tập củng cố chương “Sóng cơ và sóng âm”
Vật lý 12.........................................................................................73
Hình 2.9: Sơ đồ tóm tắt, lời giải bài tập 1. ....................................................75
Hình 2.10: Sơ đồ tóm tắt, lời giải bài tập 2. ..................................................80
Hình 2.11: Sơ đồ tóm tắt, lời giải bài tập 3. ..................................................81
Hình 2.12: Sơ đồ tóm tắt, lời giải bài tập 4. ..................................................82
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ xếp loại tỉ lệ % kiểm tra lần 1 .....................................93
Đồ thị 3.1: Đồ thị đường phân bố tần suất kiểm tra lần 1..............................94
Đồ thị 3.2: Đồ thị đường phân bố tần suất lũy tích kiểm tra lần 1................95
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại tỉ lệ % kiểm tra lần 2......................................96
Đồ thị 3.3: Đồ thị đường phân bố tần suất kiểm tra lần 2.............................97
Đồ thị 3.4: Đồ thị đường phân bố tần suất lũy tích kiểm tra lần 2.................98
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự phát triển năng
động của nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hóa đang làm cho việc rút
ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nước trở nên thực tiễn hơn và
nhanh chóng hơn. Khoa học công nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát
triển kinh tế xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học công nghệ,
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại và đóng vai trò
chủ yếu trong việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần đoàn kết và năng lực cộng
tác. Đất nước chúng ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và trong bối cảnh hội nhập quốc tế, dẫn đến đòi hỏi ngày càng cao về
nguồn nhân lực có khả năng sáng tạo linh hoạt, trách nhiệm, năng lực cộng tác,
làm chủ tương lai đất nước.
Trước những yêu cầu đó, vai trò nghành giáo dục đã được khẳng định,
coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, do đó việc đổi mới nghành giáo dục là cần
thiết và cấp bách. Đó chính là mục tiêu chính được Nghị quyết Trung ương 2,
khóa VIII đã chỉ rõ và cụ thể: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào
tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người
học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy
học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh ...”. [1]
Điều 28, Luật Giáo dục cũng quy định: “ phương pháp giáo dục phổ
thông phải biết phát huy tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;
phù hợp với đặc điểm của từng lớp hoc, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự
học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kĩ thuật vào
thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho mọi
học sinh ’’. [ 22]
Đổi mới nghành giáo dục phải đổi mới toàn diện: Về mục tiêu, về nội
dung và về phương pháp dạy học (PPDH). Trong đó PPDH là một khâu quan
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
2
trọng. Khác với phương pháp dạy học truyền thống thầy đọc - trò chép, thiếu
tính chủ động. Thì quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PHDH đó là “dạy
học lấy học sinh làm trung tâm”. Tức là dạy học sao cho học sinh phải tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo chiếm lĩnh tri thức, muốn vậy ngoài việc học ở lớp
thì việc ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh đóng vai trò rất quan trọng.
Ở trường phổ thông, đổi mới PPDH nhằm tạo mọi điều kiện học sinh tiếp
thu kiến thức một cách tích cực, biết vận dụng sáng tạo để giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống. Thực tế cho thấy, nhất là ở vùng miền núi, trải qua nhiều năm
việc nâng cao chất lượng dạy học môn Vật lý ở trường THPT đã được chú
trọng, tuy nhiên hiệu quả viêc dạy và học vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu xã
hội. Vấn đề đặt ra là: Người giáo viên phải tích cực đổi mới PPDH, để phát huy
tính tích cực, tính tự lực chiếm lĩnh kiến thức, từ đó giúp học sinh phát triển tối
đa khả năng tư duy sáng tạo, vận dụng một cách linh hoạt vào thực tiễn.
Có rất nhiều hình thức đổi mới PPDH, ở các trường THPT nhất là miền
núi, cũng áp dụng các PPDH khác nhau, cố gắng đổi mới PPDH theo hướng
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học. PPDH tích cực là
hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa các hoạt động nhận thức người học.
Nghĩa là tập trung phát huy tính tích cực người học chứ không phải tập trung
vào việc phát huy tính tích cực người dạy, do vậy người GV phải nỗ lực nhiều
so với PPDH thụ động, hay còn gọi là PPDH truyền thống. Trong các giờ dạy
lý thuyết các GV cố gắng vận dụng các PPDH tích cực như phương pháp vấn
đáp, phương pháp hoạt động nhóm...Tuy nhiên trong các giờ hướng dẫn HS ôn
tập củng cố kiến thức, nhiều GV chưa phát huy tối đa tính tích cực, tự lực, chưa
khai thác triệt để năng lực nhận thức của HS. Đa số các em học một cách thụ
động, ghi nhớ kiến thức rời rạc, máy móc, thiếu tính logic, chưa chặt chẽ và
khoa học. Do vậy HS chưa hào hứng, sôi nổi, chưa tích cực và tự giác, quan
trọng hơn là chưa nắm vững được kiến thức trong các giờ ôn tập củng cố, nhất
là ôn tập tổng kết chương. Điều này dẫn đến chất lượng học tập chưa thật sự có
hiệu quả. Như vậy có thể nói, việc hướng dẫn HS ôn tập củng cố có một vai trò
rất quan trọng và cần thiết trong quá trình học tập của HS.
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu – HTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/