Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam
PREMIUM
Số trang
247
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1602

Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU

VỰC CÔNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÀNH PH HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán

Mã Số: 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS VÕ VĂN NHỊ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính

trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên

cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được

trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hiền

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành và sâu sắc đến

- Thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS Võ Văn Nhị - Người đã hết lòng hướng dẫn,

chỉ bảo, động viên và hỗ trợ tác giả hoàn thành luận án này.

- Quý Thầy Cô và các nhà khoa học đã giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình học

tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

- Cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè đã đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến

quý báu giúp tác giả hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.

- Các cá nhân, đơn vị đã dành thời gian tham gia, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả hoàn

thành công việc khảo sát thực tế.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hiền

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VÀ

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN KHU VỰC CÔNG...........................1

1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI..........................1

1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về báo cáo tài chính khu vực công và kế

toán khu vực công.....................................................................................................1

1.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán dồn tích cho khu vực công và các

nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công........................................9

1.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC...........................20

1.2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về BCTC khu vực công và kế toán khu vực

công.........................................................................................................................21

1.2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán dồn tích cho khu vực công và các

yếu tố tác động đến việc đổi mới kế toán khu vực công từ cơ sở tiền sang cơ sở

dồn tích ...................................................................................................................27

1.3 NHẬN XÉT VỀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................29

1.4. KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA TÁC

GIẢ.............................................................................................................................31

1.4.1 Xác định khe hổng nghiên cứu ......................................................................31

1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ...............................................................32

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................33

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG.......34

CHO KHU VỰC CÔNG.............................................................................................34

2.1 KHÁI NIỆM VỀ KHU VỰC CÔNG VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

ÁP DỤNG CHO KHU VỰC CÔNG.........................................................................34

2.1.1 Khái niệm khu vực công................................................................................34

2.1.2 Tổng quan về chuẩn mực kế toán công quốc tế.............................................35

2.1.2.1 Giới thiệu.................................................................................................35

2.2.2.2 Phạm vi áp dụng và không áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế ...37

2.2.2.3 Tóm tắt nội dung cơ bản của các chuẩn mực kế toán công quốc tế........37

2.2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG THEO KHUÔN MẪU LÝ

THUYẾT KẾ TOÁN KHU VỰC CÔNG QUỐC TẾ VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

CÔNG QUỐC TẾ. .....................................................................................................38

2.2.1 Khái niệm..................................................................................................38

2.2.2 Phân loại BCTC khu vực công .................................................................38

2.2.3 Mục đích của báo cáo tài chính cho mục đích chung của khu vực công ......41

2.2.4 Đặc tính thông tin trình bày trên báo cáo tài chính cho mục đích chung

của khu vực công....................................................................................................42

2.2.5 Các nguyên tắc lập và trình bày BCTC cho mục đích chung: ......................46

2.2.6 Số lượng, nội dung và kết cấu của báo cáo tài chính cho mục đích chung của

khu vực công ..........................................................................................................49

2.2.7 Kỳ kế toán......................................................................................................60

2.2.8 Thời hạn báo cáo ...........................................................................................61

2.3 BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI

HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .................................................................61

2.3.1 Tình hình thực hiện chuyển đổi kế toán khu vực công sang cơ sở dồn tích và

tình hình vận dụng IPSASs trong kế toán khu vực công........................................61

2.3.2 Lựa chọn các quốc gia để nghiên cứu bài học kinh nghiệm .........................62

2.3.3 Kế toán khu vực công của Úc........................................................................63

2.3.3.1 Giới thiệu chung......................................................................................63

2.3.3.2 Nội dung chuẩn mực kế toán khu vực công Úc liên quan đến việc lập và

trình bày BCTC...................................................................................................64

2.3.4 Kế toán khu vực công của Mỹ.......................................................................65

2.3.4.1 Giới thiệu chung......................................................................................65

2.3.4.2 Nội dung chuẩn mực kế toán chính phủ Mỹ liên quan đến việc lập và

trình bày BCTC...................................................................................................66

2.3.5 Kế toán khu vực công của Cộng Hòa Nam Phi.............................................69

2.3.5.1 Giới thiệu chung......................................................................................69

2.3.5.2 Nội dung của chuẩn mực kế toán Cộng hòa Nam Phi về khu vực công

liên quan đến việc lập và trình bày, công bố BCTC ...........................................73

2.3.6 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam.....................................................75

2.3.6.1 Bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu chế độ kế toán khu vực công

của Úc..................................................................................................................75

2.3.6.2 Bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu chế độ kế toán khu vực công

của Mỹ.................................................................................................................76

2.3.6.3 Bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu chế độ kế toán khu vực công

của Nam Phi ........................................................................................................76

2.4 CÁC LÝ THUYẾT NỀN PHỤC VỤ CHO VIỆC NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN..77

2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory). .........77

2.4.2 Lý thuyết Quỹ................................................................................................78

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:...........................................................................................80

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................81

3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN.........................................................81

3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH..................................................84

3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .............................................86

3.3.1 Xác định các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công sang

cơ sở dồn tích cần được kiểm định .........................................................................87

3.3.2 Xác định công cụ phân tích để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc

chuyển đổi kế toán khu vực công sang cơ sở dồn tích ...........................................94

3.3.3 Dữ liệu thống kê ............................................................................................97

3.3.4 Xác định kích thước mẫu và thang đo ...........................................................97

3.3.5 Qui trình thực hiện thống kê trên mô hình EFA............................................98

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:.........................................................................................100

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................101

4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................101

4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính.......................................................................101

4.1.1.1 Kết quả nghiên cứu về thực trạng BCTC khu vực công. ......................101

4.1.1.2 Kết quả nghiên cứu về tính hữu ích của thông tin trên BCTC khu vực

công được áp dụng cho đơn vị HCSN...............................................................113

4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng (nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến

BCTC khu vực công)............................................................................................115

4.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KHU VỰC CÔNG VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ

HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ..................................................................................132

4.2.1 Đánh giá thực trạng chế độ kế toán, báo cáo tài chính khu vực công .........132

4.2.1.1 Ưu điểm.................................................................................................132

4.2.1.2 Nhược điểm...........................................................................................133

4.2.2 Đánh giá thực trạng chế độ kế toán HCSN và Báo cáo tài chính các đơn vị

hành chính sự nghiệp............................................................................................138

4.2.2.1 Ưu điểm.................................................................................................138

4.2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của chế độ kế toán HCSN....139

4.3 BÀN LUẬN VỀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN BCTC KHU VỰC CÔNG.......146

4.3.1 Quan điểm hoàn thiện..................................................................................146

4.3.2 Định hướng hoàn thiện ................................................................................147

4.3.3 Bàn luận về giải pháp hoàn thiện ................................................................149

4.3.3.1 Giải pháp nền ........................................................................................149

4.3.3.2 Các giải pháp cụ thể để hoàn thiện BCTC khu vực công. ....................170

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................180

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................182

5.1 KẾT LUẬN........................................................................................................182

5.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................183

5.2.1 Kiến nghị với Quốc Hội ..............................................................................183

5.2.2 Kiến nghị với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước ...........................183

5.2.3 Kiến nghị với cơ quan kiểm toán Nhà nước................................................184

5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................................184

5.3.1 Những hạn chế của luận án..........................................................................185

5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................185

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 PHẦN TIẾNG NƯỚC NGOÀI

ADP: Ngân hàng phát triển Châu Á (The Asian Development Bank)

ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian

Nations)

AFTA: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)

APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (Asia-Pacific Economic

Cooperation)

CEPT: Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (Common Effective

Preferential Tariff)

IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)

FAF: Quỹ kế toán tài chính (Financial Accounting Foundation)

FASB: Ban chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ (Financial Accounting Standards Board)

FASAC: Hội đồng tư vấn chuẩn mực kế toán tài chính (Financial Accounting

Standards Advisory Council)

GASB: Ban chuẩn mực kế toán chính phủ Mỹ (Governmental Accounting Standards

Board)

GASAC: Hội đồng tư vấn chuẩn mực kế toán chính phủ Mỹ (Governmental

Accounting Standards Advisory Council)

OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic Co￾operation and Development)

IPSASs: Chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accounting

Standards)

IPSASB: Hội đồng ban hành chuẩn mực kế toán công quốc tế. (International Public

Sector Accounting Standards Board)

IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế. (International Monetary Fund)

WB: Ngân hàng thế giới (World Bank)

WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

 PHẦN TIẾNG VIỆT

BCTC: Báo cáo tài chính

BTC: Bộ Tài Chính

CĐ: Chế độ

CĐKT: Chế độ kế toán

CMKT: Chuẩn mực kế toán

ĐT: Đặc tính

HCSN: Hành chính sự nghiệp

KBNN: Kho bạc nhà nước

MT: Mục tiêu

NSNN: Ngân sách nhà nước

QĐ: Quyết định

TT: Thông tư

TSCĐ: Tài sản cố định

XHCN: Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng tóm tắt một số luận án Tiến sỹ nước ngoài nghiên cứu về kế toán khu

vực công ..........................................................................................................................5

Bảng 1.2: Bảng tổng hợp thay đổi hệ thống BCTC ......................................................21

Bảng 1.3 Bảng tóm tắt một số công trình nghiên cứu khoa trong nước liên quan kế

toán khu vực công..........................................................................................................24

Bảng 2.1: Bảng so sánh BCTC cho mục đích chung và BCTC cho mục đích đặc biệt 39

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng cải cách kế toán khu vực.................89

Bảng 4.1: Bảng kết quả khảo sát về chế độ kế toán ....................................................102

Bảng 4.2: Bảng kết quả khảo sát mục tiêu BCTC, đối tượng sử dụng thông tin BCTC

và nội dung, hình thức BCTC......................................................................................105

Bảng 4.3: Bảng kết quả khảo sát đặc tính chất lượng của thông tin trên báo cáo tài

chính ............................................................................................................................111

Bảng 4.4 Kết quả khảo sát BCTC cho mục đích chung khu vực công áp dụng cho đơn

vị HCSN ......................................................................................................................114

Bảng 4.5: Bảng kiểm định các thang đo......................................................................116

Bảng 4.6: Bảng giải thích thông tin chi tiết cho các biến:...........................................118

Bảng 4.7: KMO and Bartlett's Test ............................................................................120

Bảng 4.8: Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) ...................121

Bảng 4.9: Bảng ma trận nhân tố xoay .........................................................................122

Bảng 4.10: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và phân tích nhân tố

khám phá......................................................................................................................124

Bảng 4.11: Bảng tổng hợp các thang đo......................................................................124

Bảng 4.12: Hệ số hồi quy (Coefficientsa) ...................................................................126

Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình........................................................................................127

Bảng 4.14: Phân tích phương sai (ANOVAa)

..............................................................127

Bảng 4.15: Correlations...............................................................................................128

Bảng 4.16: Hệ số hồi quy chuẩn hóa...........................................................................131

DANH MỤC HÌNH - SƠ ĐỒ

Hình 4.1: Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa .....................................................129

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ khung nghiên cứu ..............................................................................82

Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quan hệ quản lý ngân sách Nhà Nước .............................................158

i

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Xuất phát từ thực trạng chế độ kế toán khu vực công Việt Nam còn nhiều cách

biệt so với kế toán khu vực công trên thế giới. Kế toán khu vực công Việt Nam chưa

cung cấp thông tin hữu ích cho trách nhiệm giải trình và ra quyết định. Vì vậy, kế toán

khu vực công chưa là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công,

NSNN. Chính sự phát triển nhanh chóng khu vực công trong thập kỷ vừa qua và sự

suy thoái mạnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và khu vực công nói riêng trong năm

gần đây cộng với xu hướng cải cách quản lý tài chính công theo hướng tăng cường

hiệu quả sử dụng nguồn lực công của Việt Nam đòi hỏi kế toán khu vực công Việt

Nam phải có những cải cách tích cực.

Bên cạnh đó là quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đã hình thành các

mối quan hệ quốc tế. Việt Nam đã gia nhập các điều ước quốc tế, trở thành thành viên

của các tổ chức tài chính WB, IMF, ADB, thành viên ASEAN, tham gia AFTA,

CEPT, APEC… Từ năm 2007 Việt nam đã trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức

thương mại thế giới (WTO). Trong những cam kết đa phương mà Việt Nam đã ký kết

buộc phải tuân thủ theo lộ trình đã thoả thuận có cam kết về minh bạch hoá thông tin

kế toán, đặc biệt là minh bạch các thông tin kế toán khu vực công đã tạo ra nhu cầu đòi

hỏi cung cấp thông tin có tính chuẩn mực, có khả năng so sánh và phải được quốc tế

thừa nhận (Bộ tài chính, 2011).

Do đó, việc nghiên cứu hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam

nhằm nâng cao tính hữu ích của thông tin trên báo cáo tài chính và phù hợp với thông

lệ kế toán quốc tế là việc làm cấp thiết và rất hữu ích cho Việt Nam trong giai đoạn

hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát:

+ Hoàn thiện báo cáo tài chính cho mục đích chung của khu vực công đảm bảo BCTC

khu vực công cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế để đáp

ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội Việt Nam trong

giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.

ii

- Mục tiêu cụ thể:

+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công Việt Nam

nhằm đảm bảo BCTC khu vực công cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp với thông

lệ kế toán quốc tế.

+ Đề xuất các giải pháp nền nhằm đảm bảo cho việc cải cách, đổi mới kế toán khu vực

công Việt Nam được khả thi, qua đó tạo cơ sở pháp lý cho việc thiết lập hệ thống

BCTC cho mục đích chung ở khu vực công nói chung và ở đơn vị HCSN nói riêng

nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế

toán công quốc tế và xu hướng chung về kế toán công của các quốc gia trên thế giới

nhưng vẫn phù hợp với môi trường của Việt Nam.

Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu 1: Báo cáo tài chính khu vực công hiện nay có những hạn chế nào

và những hạn chế đó có ảnh hưởng như thế nào đến việc cung cấp thông tin hữu ích

cho các đối tượng sử dụng?

Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố nào tác động đến việc cải cách kế toán khu vực

công Việt Nam nhằm đảm bảo BCTC khu vực công tại Việt Nam cung cấp thông tin

hữu ích và phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế?

Câu hỏi nghiên cứu 3: Nội dung và kết cấu BCTC cho mục đích chung khu vực công

Việt Nam như thế nào để BCTC khu vực công có thể cung cấp thông tin hữu ích và

phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế?

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của Luận án

Luận án nghiên cứu hệ thống BCTC áp dụng cho các đơn vị trong khu vực công

Việt Nam và các qui định có liên quan cũng như một số qui định quốc tế về vấn đề

này. Cụ thể đối tượng nghiên cứu của Luận án bao gồm:

+ Chế độ kế toán và BCTC của các đơn vị thuộc khu vực công Việt Nam.

+ Chuẩn mực kế toán công quốc tế và xu hướng kế toán khu vực công trên thế giới.

+ Các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công nhằm cung cấp thông

tin trên BCTC trung thực, hữu ích và phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế.

- Phạm vi nghiên cứu

Tác giả tập trung nghiên cứu về nội dung thông tin trên báo cáo tài chính cho

mục đích chung của khu vực công tại Việt Nam, xu hướng kế toán khu vực công của

iii

các quốc gia trên thế giới và các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực

công Việt Nam để kế toán khu vực công Việt Nam có thể cung cấp thông tin kế toán

hữu ích, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Nghiên cứu IPSASs và nghiên cứu kế

toán khu vực công của các quốc gia Mỹ, Úc và Nam Phi để định hướng cho việc hoàn

thiện BCTC cho mục đích chung khu vực công nhằm nâng cao chất lượng thông tin

trên BCTC khu vực công.

Tuy nhiên, do khu vực công quá rộng, mỗi ngành nghề, lĩnh vực thuộc khu vực

công có những đặc điểm khác nhau mang tính chất đặc thù về nghiệp vụ phát sinh, về

quản lý tài chính nên phần nghiên cứu hoàn thiện về nội dung chi tiết BCTC cho mục

đích chung khu vực công tác giả chọn đơn vị công điển hình là đơn vị HCSN để trình

bày giải pháp cụ thể hoàn thiện các chỉ tiêu BCTC cho mục đích chung. Sở dĩ luận án

chọn đơn vị HCSN để đề xuất các giải pháp cụ thể là do các đơn vị HCSN chiếm đại

bộ phận trong khu vực công tại Việt Nam và việc tổ chức thực hiện công tác kế toán

dễ dàng chuyển sang cơ sở dồn tích để thích ứng với việc áp dụng IPSASs.

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu định tính và định

lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để khái quát hóa, mô tả các lý

thuyết kế toán, chuẩn mực kế toán công quốc tế, đánh giá thực trạng BCTC khu vực

công hiện nay, phân tích, đề xuất các giải pháp hoàn thiện BCTC khu vực công.

Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định, kiểm chứng các nhân

tố tác động đến cải cách kế toán khu vực công Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng

thông tin của BCTC cho mục đích chung khu vực công. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất

các giải pháp phù hợp để BCTC cho mục đích chung khu vực công được lập và trình

bày theo thông lệ kế toán quốc tế và cung cấp thông tin hữu ích. Các phương pháp

nghiên cứu cụ thể cho từng nội dung công việc của luận án như sau:

- Phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, phân tích, so sánh: Được sử dụng để

nghiên cứu chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSASs), nghiên cứu các quan điểm, xu

hướng lập và trình bày BCTC cho mục đích chung khu vực công trên thế giới, nghiên

cứu quan điểm, định hướng của Việt Nam trong việc cải cách chế độ kế toán khu vực

công, nghiêu cứu bài học kinh nghiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính khu vực

công của một vài quốc gia trên trên thế giới đã được các tổ chức quốc tế thừa nhận và

đánh giá BCTC cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Tiếp cận thực

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!