Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hình thành và phát triển một số kỹ năng thích nghi trí tuệ cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học hình học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN VIẾT DŨNG
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ KỸ NĂNG THÍCH NGHI TRÍ TUỆ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUA DẠY HỌC HÌNH HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN, 2014
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN VIẾT DŨNG
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ KỸ NĂNG THÍCH NGHI TRÍ TUỆ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUA DẠY HỌC HÌNH HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 62. 14. 01. 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HỌC
Hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. ĐÀO TAM
NGHỆ AN, 2014
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của GS. TS. Đào Tam. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Nguyễn Viết Dũng
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt Viết đầy đủ
1. ĐC : Đối chứng
2. GQVĐ : Giải quyết vấn đề
3. GV : Giáo viên
4. HĐ : Hoạt động
5. HS : Học sinh
6. KN : Kỹ năng
7. TNTT : Thích nghi trí tuệ
8. KT : Kiểm tra
9. PP : Phương pháp
10. SGK : Sách giáo khoa
11. THPT : Trung học phổ thông
12. TN : Thực nghiệm
13. TNSP : Thực nghiệm sư phạm
5
MỤC LỤC Trang
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4
4. Giả thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Phương pháp nghiên cứu 4
7. Những đóng góp của luận án 5
8. Những luận điểm đưa ra bảo vệ 5
9. Cấu trúc của luận án 5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
6
1.1. Năng lực và kỹ năng 6
1.1.1. Khái niệm về năng lực 6
1.1.2. Khái niệm về kỹ năng 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa kỹ năng và năng lực 9
1.2. Kỹ năng thích nghi trí tuệ 10
1.2.1. Trí tuệ 10
1.2.2. Thích nghi trí tuệ 11
1.2.3. Kỹ năng thích nghi trí tuệ 18
1.2.4. Những biểu hiện của kỹ năng thích nghi trí tuệ trong dạy học Toán 25
1.3. Hình thành và rèn luyện kỹ năng thích nghi trí tuệ cho học
sinh
38
1.3.1. Sự hình thành kỹ năng thích nghi trí tuệ 38
1.3.2 Các dạng hoạt động nhằm rèn luyện kỹ năng thích nghi trí tuệ 44
1.4. Rèn luyện kỹ năng thích nghi trí tuệ thể hiện trong một số
phƣơng pháp dạy học tích cực
54
1.4.1. Sự thích nghi trí tuệ theo quan điểm lý thuyết hoạt động 54
1.4. 2. Sự thích nghi trí tuệ theo lý thuyết dạy học khám phá 55
6
1.4.3. Sự thích nghi trí tuệ theo phương pháp dạy học
phát hiện và giải quyết vấn đề
57
1.4.4. Sự thích nghi trí tuệ theo quan điểm lý thuyết kiến tạo 58
1.5. Khảo sát thực trạng dạy học theo hƣớng hình thành và phát
triển kỹ năng thích nghi trí tuệ cho học sinh ở trƣờng THPT
61
1.5.1. Mục đích 61
1.5.2. Nội dung khảo sát 62
1.5.3. Công cụ khảo sát 62
1.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong việc hình thành và phát
triển kỹ năng thích nghi trí tuệ
64
1.6. Kết luận chƣơng 1 65
Chƣơng 2
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
KỸ NĂNG THÍCH NGHI TRÍ TUỆ CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC HÌNH HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
66
2.1. Vai trò của môn hình học trong việc hình thành và phát
triển kỹ năng thích nghi trí tuệ
66
2.1.1. Một số đặc điểm của SGK hình học ở trường THPT 66
2.1.2. Vai trò của môn Hình học trong trường THPT 67
2.1.3. Một số đặc trưng của môn hình học trong trường THPT 68
2.1.4. Cơ sở hình thành và phát triển kỹ năng thích nghi trí tuệ trong
dạy học hình học
68
2.2. Những định hƣớng trong việc đề ra các biện pháp nhằm
hình thành và phát triển kỹ năng thích nghi tuệ cho học sinh
69
2.3. Một số biện pháp hình thành và phát triển kỹ năng thích
nghi trí tuệ cho học sinh trong dạy học hình học ở trƣờng THPT
72
2.3.1. Biện pháp 1: Luyện tập cho học sinh vận dụng và khai thác tri
thức phương pháp thông qua hoạt động liên tưởng nhằm khắc phục
các khó khăn và chướng ngại nhâṇ thức trong quá trình học t ập hình
học
72
7
2.3.2. Biện pháp 2: Luyện tập cho học sinh hoạt động tìm tòi các vấn
đề tương tự từ hình học phẳng sang hình học không gian và ngược
lại
86
2.3.3. Biện pháp 3: Tạo cơ hội để học sinh hoạt động vận dụng kiến
thức hình học vào thực tiễn 99
2.3.4. Biện pháp 4: Luyện tập cho học sinh các hoạt động xâm nhập
đối tượng để biến đổi đối tươṇ g nhằm phát hiện các mối quan hê ̣ẩn
chứa bên trong đối tươṇ g thông qua những tri thức đãbiết
117
2.3.5. Biện pháp 5: Luyện tập cho học sinh kỹthuật sử dụng tri thức
của hình học phẳng để giải quyết các vấn đề của hình học không
gian
128
2.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường hoạt động học hợp tác nhằm tạo ra
môi trường thích nghi cho học sinh khi giải toán hình hoc̣
142
2.4. Kết luận chƣơng 2 153
Chƣơng 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
154
3.1. Mục đích, yêu cầu thực nghiệm sư phạm 154
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm 154
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 154
3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm 156
3.5. Tập huấn cho giáo viên thực hiện dạy học các tiết thực nghiệm 158
3.6. Tiến trình thực nghiệm sư phạm 159
3.7. Kết luận chương 3 180
KẾT LUẬN 181
Danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan trực tiếp
đến luận án
182
Tài liệu tham khảo 183
PHỤ LỤC 190
8
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
TT Ký
hiệu
Tên sơ đồ, bảng biểu, biểu đồ Trang
Sơ đồ
1 1.1 Sơ đồ lôgic của luận án
2 1.2 Sơ đồ mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn 25
3 1.3 Sơ đồ hai con đường trong dạy học định lý 30
4 1.4 Sơ đồ qúa trình thích nghi trí tuệ 39
5 1.5 Sơ đồ mô tả lý thuyết kiến tạo 58
6 1.6 Sơ đồ mô tả lý thuyết kiến tạo đã bổ sung 59
7 1.7 Sơ đồ hoạt động nhận thức nhờ mối liên tưởng của
Platônốp
74
Bảng biểu
8 2.1 Bảng một số chướng ngại thường gặp khi chuyển đổi
giữa hình học phẳng và hình học không gian
84
9 2.2 Bảng tương tự giữa hình bình hành và hình hộp 89
10 2.3 Bảng tương tự giữa tam giác và tứ diện 90
11 2.4 Bảng tương tự giữa phương trình giữa mặt phẳng và
không gian
90
12 2.5 Bảng các yếu tố tương tự giữa hình học phẳng và hình
học không gian
92
13 2.6 Bảng các yếu tố tương tự giữa tam giác và tứ diện 95
14 2.7 Bảng mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng 131
15 3.1 Bảng thống kê kết quả học tập của HS nhóm TN và ĐC
trước khi TNSP vòng 1
160
16 3.2 Bảng phân bố điểm của nhóm TN và nhóm ĐC sau khi
TNSP vòng 1
163
17 3.3 Bảng phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN
và nhóm ĐC sau khi TNSP vòng 1
163
9
18 3.4 Bảng thống kê kết quả học tập của HS nhóm TN và ĐC
trước khi TNSP vòng 2
167
19 3.5 Bảng phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC
sau khi TN vòng 2
172
20 3.6 Bảng phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi
của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN vòng 2
172
21 3.7 Bảng kết quả cụ thể quan sát hoạt động của 178 HS
nhóm lớp TN của 3 trường THPT
177
22 3.8 Bảng ý kiến của HS về việc tham gia các tiết học theo
PP hình thành và phát triển kỹ năng TNTT
178
23 3.9 Bảng ý kiến của GV về dạy học Hình học có áp dụng
các biện pháp hình thành và phát triển kỹ năng TNTT
cho HS THPT
179
Biểu đồ
24 3.1 Biểu đồ Đa giác đồ về chất lượng học tập của nhóm TN
và ĐC
161
25 3.2 Biểu đồ Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của
nhóm lớp TN và ĐC sau khi TNSP vòng 1
163
26 3.3 Biểu đồ Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của
nhóm TN và ĐC trong đợt TNSP vòng 2
173
Hình 1.1 đến hình 1.15
Hình 2.1 đến hình 2.41.
10
Sơ đồ 1.1. SƠ ĐỒ LÔGIC CỦA LUẬN ÁN
Những
biểu hiện
của kỹ
năng thích
nghi trí tuệ
thông qua
các
phương
pháp dạy
học tích
cực
Hoạt động dẫn tới
thích nghi trí tuệ
Kỹ năng thích nghi
trí tuệ
Hoạt
động
đồng
hóa và
điều
ứng
Hoạt
động
biến
đổi
đối
tượn
g
Hoạt
động
xâm
nhập
đối
tượn
g
Các giai
đoạn hình
thành và
phát triển
kỹ năng
thích
nghi trí
tuệ
Các
dạng
hoạt
động
nhằm
rèn
luyện
kỹ năng
thích
nghi trí
tuệ
Hoạt
động
chuyể
n hóa
các
liên
tưởng
CÁC KỸ NĂNG THÍCH NGHI TRÍ TUỆ
TRONG DẠY HỌC TOÁN
Một số biện pháp nhằm hình thành và phát triển kỹ năng thích
nghi trí tuệ
Biện
pháp 1
Biện
pháp 2
Biện
pháp 3
Biện
pháp 4
Biện
pháp 5
Thực nghiệm sư phạm
KẾT LUẬN
Biện
pháp 6
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu” đồng thời nhấn mạnh: “Đổi mới căn bản và toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế” [3, tr. 130]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã
thông qua Đề án “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nêu rõ: “ Xây dựng nền giáo dục mở, thực học,
thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; ... có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả
năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc có hiệu quả”.
Luật Giáo dục 2005 (Bổ sung 2009) đã nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Chương I, Điều 2) và quy định:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
tư duy sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi
dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” (Chương
II, Điều 28) [57, tr.8].
Đổi mới phương pháp (PP) dạy học theo chương trình Sách giáo khoa
(SGK) hiện nay hướng vào việc tăng cường các hoạt động (HĐ) trí tuệ và các HĐ
toán học của học sinh (HS). Chương trình giáo dục phổ thông hiện nay thể hiện rất
rõ định hướng vận dụng các PP dạy học hiện đại, có tính năng động và có tính xã
hội hóa cao, có chức năng tích cực hóa người học, khuyến khích học tập, phát triển
kỹ năng (KN) xã hội của người học. Đây là cơ sở để HS hình thành và phát triển
KN học tập hiệu quả, KN sống và trong HĐ thực tiễn. Kỹ năng sống và KN vận
dụng kiến thức vào thực tiễn được cộng đồng thế giới xem như yếu tố hạt nhân của
chất lượng giáo dục. Quá trình rèn luyện KN là một quá trình thích nghi.
2
Trong tâm lý học phát sinh nhận thức, J. Piaget cho rằng: “Thích nghi là quá
trình tạo lập sự cân bằng giữa hành động của cơ thể lên môi trường sống xung
quanh. Đó là quá trình tác động qua lại giữa cơ thể với môi trường” [65, tr.379].
Khi bàn về trí thông minh - trí tuệ, J. Piaget viết: “Mọi trí thông minh đều là một sự
thích nghi; mọi sự thích nghi đều bao hàm sự đồng hóa những sự vật của trí óc,
cũng như quá trình bổ sung của sự điều ứng” [70, tr.301]. Tương tự như vậy, tác
giả Nguyễn Bá Kim cho rằng: “Nếu họ có thể vận dụng những tri thức và quan
niệm sẵn có vào những đối tượng mới thì đó là đồng hóa; nếu những đối tượng mới
tác động trở lại chủ thể buộc họ phải điều chỉnh những tri thức hoặc quan niệm sẵn
có để giải quyết vấn đề nảy sinh thì đó là điều tiết (hay điều ứng). Đồng hóa và
điều ứng được gọi chung là thích nghi với môi trường” [46, tr.210]. Như vậy, trong
quá trình nhận thức, chủ thể phải tích cực, chủ động suy nghĩ nhằm bác bỏ những
quan niệm cũ không còn phù hợp, phải điều chỉnh những tri thức, quan niệm cũ
thông qua các HĐ biến đổi đối tượng nhằm làm bộc lộ các thuộc tính của đối
tượng, từng bước xâm nhập vào đối tượng để hiểu, giải thích và vận dụng chúng.
Quá trình nhận thức như vậy là quá trình thích nghi thông qua tương tác với môi
trường. Vận dụng được vấn đề này vào dạy và học là hết sức quan trọng trong việc
đổi mới PP dạy học. Đây là vấn đề rất khó khăn và mới mẻ, đang thu hút các nhà
nghiên cứu giáo dục.
Việc đổi mới PP dạy học đã và đang được tiến hành một cách đồng bộ, trong
đó có việc đổi mới chương trình môn Toán ở trường Trung học phổ thông (THPT).
Hình học là một bộ môn có vai trò rất quan trọng trong việc góp phần hoàn thiện tri
thức toán học phổ thông và phát triển tư duy cho HS. Thực tế cho thấy, tâm lý HS
thường e ngại học môn Hình học vì tính chất trừu tượng của nó. Đặc biệt là hình
học không gian, trí tưởng tượng không gian của HS còn nhiều hạn chế, khả năng vẽ
hình, “đọc hình”, suy luận lôgic trong hình học chưa chặt chẽ, còn nhầm lẫn giữa
hình học phẳng và hình học không gian trong tư duy trừu tượng. HS chưa được
quan tâm đúng mức về việc hình thành và phát triển KN thích nghi trí tuệ (TNTT)
trong quá trình giải quyết vấn đề (GQVĐ). Trong khi đó, nội dung bộ môn Hình
học cấp THPT chứa đựng những yếu tố thích hợp để hình thành và phát triển kỹ
năng TNTT trong quá trình dạy học. Hơn nữa như Phạm Minh Hạc trong lời tựa
cuốn “Tuyển tập tâm lý học J. Piaget” đã viết: “Tất cả học sinh bình thường đều có
3
năng lực suy luận toán học nếu ta biết cách dựa vào hoạt động của chúng, cũng
như biết gạt bỏ những ức chế tình cảm luôn luôn gây ra cho chúng mặc cảm tự ti
trong khi học môn học này” [30, tr.19].
Khi đánh giá về học thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget, Pualpraisse
nhận xét: “Từ đây cho tới cuối thế kỷ, tôi e rằng tâm lý học thế giới chỉ việc khai
thác riêng các ý tưởng của J. Piaget thì cũng không làm sao hết được” [65, tr.373].
Hiện nay, việc hình thành và phát triển kỹ năng TNTT cho HS trong dạy học toán
là một đề tài được nhiều nhà khoa học, nhà giáo quan tâm. Trong tài liệu PP dạy
học môn Toán được tái bản lần thứ 4, Nguyễn Bá Kim nhiều lần đề cập đến học tập
bằng thích nghi: “Người học xây dựng kiến thức cho mình bằng cách thích nghi với
môi trường sinh ra những mâu thuẫn, những khó khăn và những sự mất cân bằng”,
“Điều quan trọng là thiết lập những tình huống có dụng ý sư phạm để người học
học tập trong hoạt động học tập bằng thích nghi” [46, tr.117]. Tác giả Đào Tam
chủ nhiệm đề tài nghiên cứu trọng điểm cấp Bộ năm 2008: “Bồi dưỡng các thành tố
của năng lực thích nghi trí tuệ cho sinh viên sư phạm ngành Toán ở trường đại học
thông qua việc tiếp cận các quan điểm dạy học hiện đại”, mã số đề tài B2007-27-
38-TĐ và các công trình [81], [82], [83], [84], [85],[86] đã phân tích một số vấn đề
về TNTT và vận dụng quan điểm TNTT vào dạy học môn Toán. Tác giả Nguyễn
Phú Lộc trong [51, tr.11] đã sơ đồ hóa quá trình TNTT và đề xuất các biện pháp sư
phạm hỗ trợ cho quá trình đồng hóa và điều ứng trong dạy học. Luận án tiến sỹ
khoa học giáo dục của Đỗ Văn Cường [20], với đề tài: “Bồi dưỡng cho học sinh
năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy hình học không gian
ở trường trung học phổ thông” và các công trình [18], [19] đã có nhiều kiến giải về
khái niệm TNTT, xây dựng được các biện pháp bồi dưỡng cho HS năng lực TNTT
nhằm nâng cao hiệu quả dạy học Hình học không gian ở trường THPT. Tuy nhiên,
chưa có công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống để tìm ra các giải
pháp nhằm luyện tập cho HS các kỹ năng TNTT trong dạy học Toán ở trường THPT.
Vì những lý do nói trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Hình thành và
phát triển một số kỹ năng thích nghi trí tuệ cho học sinh trung học phổ thông
qua dạy học Hình học"
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu để nhằm xây dựng các biện pháp bồi dưỡng và luyện tập các kỹ
4
năng TNTT cho học sinh THPT thông qua việc dạy học Hình học. Từ đó góp phần
đổi mới việc dạy học Toán trong giai đoạn hiện nay nhằm đáp ứng đổi mới chương
trình SGK môn Toán.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự hình thành và phát triển kỹ năng TNTT trong dạy học Hình học ở trường THPT.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Các HĐ dạy học nội dung hình học ở trường THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định được một số kỹ năng TNTT và đề xuất một số biện pháp nhằm
hình thành và phát triển một số kỹ năng TNTT cho học sinh THPT qua dạy học
hình học thì sẽ góp phần tích cực nâng cao hiệu quả học môn Hình học, góp phần
nâng cao chất lượng học tập và giảng dạy môn Toán ở trường THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu làm sáng tỏ các luận điểm TNTT từ các góc độ tâm lý học
phát sinh, tâm lý học liên tưởng và tâm lý học HĐ. Nghiên cứu khái niệm TNTT
theo hướng gắn kết các PP dạy học không truyền thống như: dạy học theo lý thuyết
HĐ, dạy học theo thuyết kiến tạo, dạy học theo lý thuyết tình huống...
5.2. Phân tích cơ sở thực tiễn của việc xác định các kỹ năng TNTT trong dạy
học Hình học.
5.3. Đề xuất các giải pháp luyện tập, hình thành và phát triển các kỹ năng
TNTT cho học sinh THPT qua dạy học Hình học.
5.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm các biện pháp sư phạm đã đề xuất.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận về tâm lý học,
triết học, lý luận dạy học Toán liên quan đến khái niệm TNTT và việc luyện tập kỹ
năng TNTT của HS.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực tiễn dạy học của giáo
viên (GV), thực tiễn học tập môn Hình học của HS theo hướng hình thành và phát
triển một số kỹ năng TNTT để từ đó rút ra các ưu, nhược điểm để khắc phục.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm
(TNSP) nhằm kiểm tra, đánh giá các giải pháp luyện tập các kỹ năng TNTT của HS.
5
7. Những đóng góp của luận án
7.1. Làm rõ thêm nội hàm của khái niệm TNTT
7.2. Xây dựng được các giai đoạn hình thành và phát triển kỹ năng TNTT
7.3. Nêu được các biểu hiện của quá trình TNTT, các dạng HĐ nhằm luyện
tập kỹ năng TNTT, những biểu hiện của TNTT thông qua các PP dạy học tích cực
và qua việc dạy học khái niệm, dạy học định lý, dạy học giải bài tập Toán.
7.4. Xây dựng được sáu biện pháp để hình thành và phát triển kỹ năng
TNTT nhằm nâng cao hiệu quả dạy học Hình học ở trường THPT.
7.5. Có thể sử dụng luận án làm tài liệu tham khảo cho GV để góp phần
nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán ở trường THPT.
8. Những luận điểm đƣa ra bảo vệ
8.1. Các quan điểm về TNTT cho thấy cần luyêṇ tập môṭ số kỹ năng TNTT
cho HS thông qua daỵ hoc̣ môn Toán ở trường THPT.
8.2. Các giai đoạn hình thành và phát triển một số kỹ năng TNTT đươc̣ phân
chia hơp̣ lý
.
8.3. Các dạng HĐ nhằm luyện tập kỹ năng TNTT đươc̣ xác điṇ h phù hợp.
8.4. Các biện pháp nhằm hình thành và phát triển một số kỹ năng TNTT
trong dạy học Hình học ở trường THPT rất cần thiết và khả thi.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận án trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Các biện pháp luyện tập hình thành và phát triển một số kỹ năng
thích nghi trí tuệ cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học Hình học
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm