Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
PREMIUM
Số trang
219
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1208

Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LÊ THỊ THÚY

HIỆU QUẢ KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

Hướng dẫn 1: PGS, TS. Trần Xuân Hải

Hướng dẫn 2: PGS, TS. Lê Văn Luyện

HÀ NỘI - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa

học riêng của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án

là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa

học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công

trình nào khác.

Tác giả luận án

Lê Thị Thúy

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i

MỤC LỤC.......................................................................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................. v

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................................. viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ................................................................................................................. ix

MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................. 1

2. Tổng quan nghiên cứu.................................................................................................................... 2

3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................... 11

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 12

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 12

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................................... 13

7. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................................... 13

8. Kết cấu của luận án ...................................................................................................................... 14

CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................................... 15

LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 15

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................. 15

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 15

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.............................. 17

1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......... 23

1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ngân hàng thương mại ................................... 23

1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ................... 25

1.2.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 26

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại................ 28

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại....................... 42

1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................. 49

1.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công Thương Trung Quốc - ICBC và các Ngân hàng thương

mại Trung Quốc ............................................................................................................................... 49

1.3.2. Ngân hàng thương mại Rakyat Indonesia (BRI)- Indonesia .................................................. 51

iii

1.3.3. Ngân hàng thương mại Siam -Thái Lan................................................................................. 52

1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam...................................................................................... 54

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................... 59

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH ................................................................................. 59

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............ 59

2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................. 59

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần

Đầu tư và phát triển Việt Nam...................................................................... 59

2.1.2. Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của ngân hàng thương mại cổ

phần Đầu tư và phát triển Việt Nam ............................................................. 63

2.1.3. Tình hình tài sản của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát

triển Việt Nam.............................................................................................. 71

2.1.4. Các hoạt động khác............................................................................. 78

2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................................................................... 82

2.2.1. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam.............................................................................................. 82

2.2.2. Chỉ tiêu an toàn tài chính và khả năng thanh khoản .......................... 100

2.2.3. Chỉ tiêu định tính.............................................................................. 107

2.3. KIỂM ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM QUA MÔ HÌNH TOBIT VÀ PHƯƠNG PHÁP DEA 108

2.3.1. Phương pháp phân tích bao dữ liệu(tiếp cận phi tham số- DEA).......................... 108

2.3.2. Mô hình phân tích............................................................................. 110

2.3.3. Dữ liệu và biến sử dụng .................................................................... 111

2.3.4. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật bằng DEA và phân tích cửa sổ............ 112

2.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các Ngân

hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007-2018........................... 119

iv

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................................... 122

2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................... 122

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 128

CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................... 138

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................................................... 138

3.1. ĐỊNH HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM

VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........ 138

3.1.1. Định hướng và chiến lược phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam ........... 138

3.1.2. Định hướng, chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2030............................................... 152

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............................................................................ 156

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng .......................... 156

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao an toàn tài chính và thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng

thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................................................... 168

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng...................................... 173

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 178

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................................... 178

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ..................................................................................... 179

KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 186

NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........ 187

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 188

PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 197

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á

Châu

Asia Commercial Bank

ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asia Development Bank

AE Hiệu quả phân bổ Allocative Efficiency

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển

nông thôn Việt Nam

AU Khả năng sinh lời của tài sản

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu

tư và phát triển Việt Nam

Joint Stock Commercial

Bank For investment and

Development of Vietnam

CAMEL Phương pháp CAMEL

CAR Tỷ lệ an toàn vốn Capital adequacy ratio

CDO Nghĩa vụ nợ thế chấp Collaterazied Debt Obligation

CDs Hợp đồng hoán đổi nợ xấu Credit Default Swaps

CE Hiệu quả chi phí

CIC Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information Center

COSTAS Chi phí/tài sản Cost to assets

COSTINC Chi phí/thu nhập Cost to income

CRS Hiệu quả không thay đổi theo quy mô Constants Return to Scale

CTAR Tổng vốn/tài sản Capital to assets ratio

CTG (Vietinbank)

Ngân hàng thương mại cổ phần Công

thương Việt Nam

Vietnam Joint Stock

Commercial Bank for

Industry and Trade

CVI Công ty bảo hiểm CPC- Việt Nam

CVS Công ty chứng khoán CPC-Việt Nam

DEA Phương pháp tiến cận phi tham số Data Envelopment Analysis

DLR Tiền gửi/cho vay Deposit to Loan Ratio

EM Cấu trúc vốn của ngân hàng thương mại

ETA Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản Equity to Assets

FATA Hiệu quả và nguy cơ rủi ro

GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product

vi

GMM Mô hình hồi quy moment tổng quát Generalized Method of

Moments

LTDR Hiệu suất sử dụng vốn LTDR

LAR Hiệu suất sử dụng vốn LAR

IBMB Dịch vụ ngân hàng điện tử

INTAS Thu nhập/tài sản Income to assets

IRS Hiệu quả tăng theo quy mô

KL Trang bị và lao động

LAR Vốn cho vay/tổng tài sản Loan to Assets Ratio

LTDR Tỷ lệ dư nơ cho vay/tiền gửi Loan to deposit ratio

M&A Mua bán và sáp nhập Mergers and Acquisitions

MARKSHARE Thị phần của các ngân hàng thương mại

MB Ngân hàng Quân đội

Military Commercial Joint

Stock Bank

MBS Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản Mortgage Backed Securities

MHB

Ngân hàng thương mại cổ phần phát

triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long

Housing Bank of Mekong

Delta

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTMNNVN

Ngân hàng thương mại nhà nước Việt

Nam

NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh Increasing Return to Scale

NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam

NHTW Ngân hàng trung ương

NII Thu nhập ngoài lãi cận biên Net interest Income

NIM Thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin

NPL Tỷ lệ nợ quá hạn/dư nợ cho vay

NPM Hiệu quả quản lý về chi phí

OLS

Phương pháp ước lượng bình phương

nhỏ nhất Ordinary Least Square

OPEC Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

vii

OWNERNN Loại hình ngân hàng

PBT Lợi nhuận trước thuế

ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản Return on total assets

ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Returrn on Equity Ratio

ROIF

Tỷ suất thu nhập hoạt động trên tài

sản sinh lời

SCP Cấu trúc-hành vi- hiệu quả

SFA Phương pháp tiếp cận tham số The Stochastic Frontier Approach

SHB Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội

Saigon Hanoi Commercial

Joint Stock Bank

SMCC Trung tâm điều hành mạng xã hội Social Media Command Center

SPV Công ty phục vụ mục đích đặc biệt Special Purpose Vehicle

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài

Gòn Thương Tín

Sai Gon Thuong Tin

Commercial Joint Stock Bank

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ

thương Việt Nam

Vietnam Technological and

Commercial Joint Stock Bank

TCTD Tổ chức tín dụng

TCTR Tổng chi phí/tổng doanh thu Total cost to total Revenue

TE Hiệu quả kỹ thuật Technological Efficiency

TECHCOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ

thương Việt Nam

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

VAMC Công ty quản lý tài sản

Vietnam Asset Management

Company

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần

Ngoại thương Việt Nam

Bank for Foreign Trade of

Vietnam

VCSH Vốn chủ sở hữu

VND Việt Nam đồng

VRS Hiệu quả biến đổi theo quy mô Variable Return to Scale

WB Ngân hàng thế giới World Bank

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình vốn và thu nhập của ngân hàng Trung Quốc ...........................50

Bảng 2.1: Tổng tài sản của 12 NHTMCP lớn của Việt Nam giai đoạn 2007-2018......73

Bảng 2.2: Cơ cấu thành phần tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2007-2018 .............74

Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo loại hình nghiệp vụ chủ yếu của BIDV giai đoạn

2007-2018 ................................................................................................77

Bảng 2.4: Mạng lưới hoạt động của BIDV 2007-2018.............................................78

Bảng 2.5: Cơ cấu thu nhập thuần của BIDV giai đoạn 2007-2018 ..........................83

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tăng trưởng của BIDV 2007-2018........................................87

Bảng 2.7: ROA của 12 NHTM lớn của Việt Nam....................................................89

Bảng 2.8: ROE của 12 NHTM lớn của Việt Nam ....................................................90

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu hiệu quả quản lý của BIDV trong giai đoạn 2007-2018 ......97

Bảng 2.10: Khả năng thanh toán của BIDV giai đoạn 2007-2018 .........................102

Bảng 2.11: Phân loại nhóm nợ theo tiêu chuẩn của BIDV giai đoạn 2007-2018 .......104

Bảng 2.12: Đánh giá hệ số tín nhiệm (do Moody’s thực hiện)...............................108

Bảng 2.13: Mô tả các biến theo mô hình DEA cố định đầu vào.............................113

Bảng 2.14: Kết quả DEA của BIDV trong giai đoạn 2007-2018 ...........................115

Bảng 2.15: Tổng hợp giá trị các biến của mô hình .................................................119

Bảng 2.16: Kết quả uớc lượng ML mô hình hồi quy Tobit phân tích các nhân

tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của BIDV và các NHTMCP

Việt Nam giai đoạn 2007-2018 .............................................................121

Bảng 3.1: Tổng hợp một số chiến lược phát triển của Chính Phủ ..........................143

Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu chủ yếu của BIDV đến 2030 .........................................155

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tỷ trọng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của BIDV giai

đoạn 2007-2018...................................................................................63

Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ giai đoạn 2007-2018................66

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng các vốn nợ phải trả của BIDV giai đoạn 2007-2018.............67

Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng các khoản nợ phải trả của BIDV giai đoạn

2007-2018............................................................................................70

Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng huy động tiền gửi của khách hàng của BIDV giai đoạn

2007-2018............................................................................................70

Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2007-2018.......................................71

Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay của BIDV giai đoạn 2007-2018...................................75

Biểu đồ 2.8: Số người lao động của BIDV giai đoạn 2007-2018.............................80

Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi 2007-2018 .............85

Biểu đồ 2.10: Các chỉ tiêu tăng trưởng của BIDV 2007-2018..................................86

Biểu đồ 2.11: Hiệu quả kinh doanh ROA, ROE của BIDV......................................87

Biểu đồ 2.12: Các yếu tố tác động đến ROE của BIDV giai đoạn 2007-2018.........91

Biểu đồ 2.13: Cơ cấu tỷ trọng thu nhập của BIDV giai đoạn 2007-2018.................93

Biểu đồ 2.14: Cơ cấu tỷ trọng các khoản chi phí của BIDV giai đoạn 2007-2018 .......94

Biểu đồ 2.15: Cơ cấu tỷ trọng các khoản chi phí trong chi phí hoạt động của

BIDV giai đoạn 2008-2018.................................................................95

Biểu đồ 2.16: Tốc độ tăng trưởng của chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự

và thu nhập lãi và các thu nhập tương tự của BIDV giai đoạn

2008-2018............................................................................................96

Biểu đồ 2.17: Dự phòng của BIDV trong giai đoạn 2008-2018.............................100

Biểu đồ 2.18: Hiệu suất sử dụng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2007-2018.......101

Biểu đồ 2.19: Mức độ tổn thất của BIDV giai đoạn 2007-2018.............................107

Biểu đồ 2.20: Hiệu quả trung bình ngang của BIDV giai đoạn 2007-2018............116

Biểu đồ 2.21: Hiệu quả trung bình dọc của BIDV giai đoạn 2007-2018................118

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Các ngân hàng thương mại Việt Nam ban đầu chủ yếu có quy mô nhỏ, năng

lực tài chính yếu, mới chỉ chú trọng vào cung cấp một số các dịch vụ và sản phẩm

chuyên biệt của ngân hàng cho thị trường nội địa. Sau khi hội nhập, mở cửa thương

mại đã dẫn đến sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các ngân hàng nội địa và ngân

hàng nước ngoài. Từ năm 2007, các ngân hàng nước ngoài được phép mở chi nhánh

để huy động tiền gửi tại Việt Nam đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ

trong quá trình chạy đua huy động vốn trong ngành ngân hàng. Dòng vốn quốc tế ra

vào Việt Nam ngày càng gia tăng; kết hợp với sự xuất hiện của nhiều chi nhánh

ngân hàng nước ngoài có những lợi thế về kinh nghiệm quản lý, trình độ chuyên

môn cao, khoa học công nghệ phát triển, tiềm lực về vốn lớn mạnh… dẫn đến sự

cạnh tranh cao cũng như sức ép lớn trên thị trường của các ngân hàng nội địa.

Quá trình phát triển nhanh đã kéo theo những hệ lụy cho hệ thống ngân hàng

Việt Nam, như: hệ số nợ xấu cao, sở hữu chéo của ngân hàng lớn, trong khi số

lượng các ngân hàng nước ngoài ngày càng tăng lên mạnh mẽ thì chất lượng của

các ngân hàng nội địa lại có xu hướng giảm sút. Từ đây, để có thể tăng được lợi

nhuận, một số ngân hàng Việt Nam đã lựa chọn cách nâng cao chất lượng sản phẩm

cũng như dịch vụ của mình cho khách hàng. Hai chiến lược được các ngân hàng

Việt Nam lựa chọn đó là sáp nhập, hội nhập và mua bán lại hoặc là đa dạng hóa và

nâng cao năng lực tài chính của mình..

Là một trong những NHTM hàng đầu của Việt Nam về quy mô, về sự đa

dạng số lượng và chất lượng trong sản phẩm và dịch vụ cung ứng, Ngân hàng

thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam luôn đi đầu, bắt kịp với xu thế

của thị trường. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với những ngân hàng nước ngoài,

đạt được mục tiêu hướng ra các nước trong khu vực và thế giới, Ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam cần không ngừng nâng cao khả năng tài

chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.

Từ năm 2007-2018, BIDV đã trải qua ba biến cố lớn: khủng hoảng tài chính

toàn cầu năm 2008; thực hiện cổ phần hóa gia tăng vốn của mình năm 2012, thực

2

hiện sáp nhập NHTMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - MHB năm

2015. Những mốc lịch sử này đã tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của

BIDV. Là một trong tứ trụ của NHTM Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần

Đầu Tư và Phát triển Việt Nam cần phải đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu

quả kinh doanh, từ đó gia tăng khả năng cạnh tranh, vị thế, đáp ứng được tiêu chuẩn

của khu vực và thế giới trong quá trình hoạt động. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác

giả lựa chọn: “Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

và phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.

2. Tổng quan nghiên cứu

2.1. Các nghiên cứu trong nước liên quan tới hiệu quả kinh doanh của

ngân hàng thương mại

2.1.1. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại

- Luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng

thương mại Nhà nước Việt Nam hiện nay” của Phạm Thị Bích Lương [15] thực hiện

nghiên cứu về giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước

Việt Nam trong giai đoạn 2000-2005 sử dụng phương pháp so sánh, phân tích và

điều tra chọn mẫu. Tác giả đã chỉ ra được các nhóm chỉ tiêu để làm căn cứ đánh giá

hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước Việt Nam như lợi nhuận, ROE, ROA,

lãi suất, thu nhập và chi phí, khả năng thanh toán. Tác giả cũng đã bàn đến những

thành tích cũng như hạn chế trong hoạt động của NHTM Nhà nước Việt Nam trong

giai đoạn này, và từ đó đưa ra một số giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt

động của các NHTM đó.

- Luận án “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các

ngân hàng thương mại ở Việt Nam” của Nguyễn Việt Hùng [10] thực hiện nghiên

cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở VN

thông qua cách tiếp cận tham số (SFA) và phi tham số (DEA). Tác giả đã đưa ra

một số các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM theo nhóm hoạt

động, như: nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí (bao gồm tổng chi phí hoạt

động/tổng thu từ hoạt động, năng suất lao động, tổng huy động/tổng tài sản,..);

nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính (tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ giữa tài sản

3

nhạy cảm với lãi suất,…); nhóm chỉ tiêu khác (tổng dư nợ trên vốn huy động,..).

Tác giả tiến hành phân tích dựa trên số liệu thống kê về đầu vào, đầu ra và giá của

tư bản. Sau quá trình chạy biến, kết quả đưa ra là hiệu quả hoạt động của các

NHTM ở Việt Nam có ảnh hưởng cùng chiều với quy mô ngân hàng, sở hữu của

ngân hàng, thị phần của ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản. Các nhân tố

còn lại, như: tỷ lệ tiền gửi/cho vay, tỷ lệ cho vay/tổng tài sản, tỷ lệ thu về lãi/thu về

hoạt động,… đều có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả kinh doanh của các

NHTM được nghiên cứu,

- Luận án “Ảnh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt

động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố

Hồ Chí Minh” của Nguyễn Văn Thụy [42]. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính

kết hợp với nghiên cứu định lượng sơ bộ và nghiên cứu chính thức, tác giả đánh giá

ảnh hưởng của các nhân tố năng lực cạnh tranh (khả năng quản trị, khả năng

marketing, khả năng tài chính, khả năng đổi mới sản phẩm và dịch vụ, khả năng tổ

chức phục vụ, và khả năng quản trị rủi ro) đến kết quả hoạt động kinh doanh của

NHTM. Tác giả đã xác định thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đó cũng như cho

kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Kết quả đạt được sau khi sử dụng

phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các nhân tố và kiểm định mô

hình bằng SEM là: (1) ba nhân tố khả năng tài chính, khả năng marketing, và khả

năng quản trị rủi ro có tác động cùng chiều với mức độ rất lớn đến kết quả hoạt

động kinh doanh của NHTM (lần lượt ở mức 0,304; 0,307; và 0,310); (2) hai nhân

tố còn lại là khả năng tài chính và khả năng đổi mới sản phẩm, dịch vụ có tác động

cùng chiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ở mức độ thấp hơn (0,164

và 0,078; 0,081). Hạn chế của luận án là mới chỉ dừng lại ở việc phân tích 6 yếu tố

cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM, mới chỉ dừng lại ở việc phân tích mang

tính chủ quan.

- Luận án “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt

Nam” của Trương Thị Hoài Linh [14] đã đưa ra có lý luận về hiệu quả của ngân

hàng, bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính, từ đó đưa ra hệ

thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính để đánh giá hoạt

4

động của ngân hàng phát triển qua các dự án của mình. Tác giả đã thực hiện phân

tích, đánh giá về hoạt động của ngân hàng Phát Triển Việt Nam qua các hoạt động

chính của ngân hàng (như hoạt động huy động, hoạt động cấp tín dụng, bảo lãnh,…)

cho giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010. Từ thực trạng đó, tác giả đưa ra được

những thành công, hạn chế cũng như phân tích được các nguyên nhân dẫn đến

những hạn chế, làm cơ sở đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của

ngân hàng cho các giai đoạn sau.

- Luận án “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của các

ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Quốc Anh [1] cho kết quả là hiệu

quả kinh doanh của NHTM bị ảnh hưởng bởi rủi ro tín dụng, quy mô ngân hàng, tỷ

lệ đòn bẩy, quản lý chi phí, tỷ giá hối đoái, tăng trưởng kinh tế. Cụ thể: khi rủi ro tín

dụng tăng lên sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh của NHTM giảm; Quy mô ngân hàng

càng lớn sẽ dẫn đến sự gia tăng trong hiệu quả kinh doanh; tỷ lệ đòn bẩy càng cao,

hiệu quả kinh doanh sẽ có xu hướng giảm do các NHTM có thể không có sự cân đối

giữa các nguồn huy động với phương án cho vay; Tỷ giá hối đoái có mối quan hệ

ngược chiều với hiệu quả kinh doanh, và thể hiện rằng hiệu quả kinh doanh của

NHTM sẽ giảm nếu tỷ giá tăng lên; Và tăng trưởng kinh tế có tác động cùng chiều

với hiệu quả kinh doanh.

- Luận án “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ

phần Kỹ Thương Việt Nam” của Tạ Thị Kim Dung [7] áp dụng các phương pháp

nghiên cứu như: phân tích thống kê, phân tích hệ thống, phương pháp chuyên gia,

phương pháp khảo sát, phương pháp dự báo, phương pháp diễn giải và quy nạp. Tác

giả thực hiện phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTMCP Kỹ thương

Việt Nam, đối chiếu so sánh với các ngân hàng đối thủ trong cùng khu vực, làm nổi

bật những mặt được và hạn chế, cũng như chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.

2.1.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của một số nghiệp vụ chủ yếu của

ngân hàng thương mại

- Luận án “Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của các ngân hàng thương

mại Việt Nam” của Lê Thị Hương [11] với phương pháp duy vật biện chứng, tiếp

cận hệ thống, phương pháp khảo nghiệm tổng kết thực tiễn, điều tra - phân tích -

5

tổng hợp thống kê đã thực hiện phân tích hiệu quả hoạt động đầu tư của các

NHTMQD Việt Nam trước giai đoạn 2002. Tác giả đã chỉ rõ hoạt động đầu tư của

NHTM bao gồm chủ yếu hoạt động đầu tư tài chính, đồng thời nêu ra được các chỉ

tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư của các NHTM thông qua ba giác độ là xã hội (giải

quyết việc làm, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi đầu tư vào lĩnh vực cần thiết,…), ngân

hàng (lợi nhuận, an toàn, mức độ chiếm lĩnh thị trường,..) và khách hàng (kỳ hạn

nợ, việc cung cấp vốn,…). Cũng từ đây, tác giả đã có những đánh giá về hoạt động

đầu tư của các NHTM, làm rõ được sự thay đổi trong hiệu quả đầu tư của các

NHTM Việt Nam sau quá trình đổi mới và đưa ra được một số các giải pháp để

nâng cao hiệu quả đầu tư của các NHTM Việt Nam.

- Luận án “Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của đầu tư theo dự

án ở ngân hàng Công Thương Việt Nam” của Trương Quốc Cường [4]. Luận án đã

đưa ra một hệ thống các chỉ tiêu cơ bản sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính dự

án đầu tư (như: chỉ tiêu thu nhập thuần, chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng, tỷ suất sinh lời

của vốn đầu tư, khả năng trả nợ, điểm hòa vốn,…), và hệ thống chỉ tiêu đánh giá

hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư (giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần, tạo

công ăn việc làm,…). Thông qua phân tích hoạt động của ngân hàng Công Thương

Việt Nam, như: tình hình huy động vốn trung và dài hạn, hoạt động tín dụng, đầu tư

theo dự án của ngân hàng, tác giả đã chỉ ra được những điểm thành công cũng như

hạn chế của ngân hàng trong hoạt động đầu tư theo dự án, từ đó đưa ra những giải

pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư theo dự án của ngân hàng Công Thương.

- Luận án“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại

trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập kinh tế” của Đàm Hồng Phương [32]

bàn về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn Hà Nội trong

tiến trình hội nhập quốc tế, cụ thể cho 8 NHTMCP. Tác giả đã có đề cập đến phân

tích số liệu về tình hình hoạt động nói chung, hiệu quả sử dụng vốn của 8 NHTMCP

nói riêng để từ đó có những kết luận về thành tích những như chỉ ra được nguyên

nhân dẫn đến những mặt còn hạn chế (ví dụ như: vốn điều lệ còn thấp so với yêu

cầu; cơ cấu vốn huy động còn chưa được hợp lý khi nguồn vốn huy động chủ yếu

vẫn đến từ nguồn vốn ngắn hạn; hạ tầng kỹ thuật của các NHTMCP còn hạn chế thể

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!