Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LÊ THỊ THÚY
HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: PGS, TS. Trần Xuân Hải
Hướng dẫn 2: PGS, TS. Lê Văn Luyện
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa
học riêng của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa
học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Thị Thúy
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ................................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu.................................................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................... 11
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 12
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 12
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................................... 13
7. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................................... 13
8. Kết cấu của luận án ...................................................................................................................... 14
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................................... 15
LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 15
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................. 15
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 15
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.............................. 17
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......... 23
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ngân hàng thương mại ................................... 23
1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ................... 25
1.2.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 26
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại................ 28
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại....................... 42
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................. 49
1.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công Thương Trung Quốc - ICBC và các Ngân hàng thương
mại Trung Quốc ............................................................................................................................... 49
1.3.2. Ngân hàng thương mại Rakyat Indonesia (BRI)- Indonesia .................................................. 51
iii
1.3.3. Ngân hàng thương mại Siam -Thái Lan................................................................................. 52
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam...................................................................................... 54
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................... 59
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH ................................................................................. 59
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............ 59
2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................. 59
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam...................................................................... 59
2.1.2. Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam ............................................................. 63
2.1.3. Tình hình tài sản của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam.............................................................................................. 71
2.1.4. Các hoạt động khác............................................................................. 78
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................................................................... 82
2.2.1. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.............................................................................................. 82
2.2.2. Chỉ tiêu an toàn tài chính và khả năng thanh khoản .......................... 100
2.2.3. Chỉ tiêu định tính.............................................................................. 107
2.3. KIỂM ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM QUA MÔ HÌNH TOBIT VÀ PHƯƠNG PHÁP DEA 108
2.3.1. Phương pháp phân tích bao dữ liệu(tiếp cận phi tham số- DEA).......................... 108
2.3.2. Mô hình phân tích............................................................................. 110
2.3.3. Dữ liệu và biến sử dụng .................................................................... 111
2.3.4. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật bằng DEA và phân tích cửa sổ............ 112
2.3.5. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007-2018........................... 119
iv
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................................... 122
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................... 122
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 128
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................... 138
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................................................... 138
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........ 138
3.1.1. Định hướng và chiến lược phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam ........... 138
3.1.2. Định hướng, chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2030............................................... 152
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............................................................................ 156
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng .......................... 156
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao an toàn tài chính và thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................................................... 168
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng...................................... 173
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 178
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................................... 178
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ..................................................................................... 179
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 186
NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........ 187
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 188
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 197
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu
Asia Commercial Bank
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asia Development Bank
AE Hiệu quả phân bổ Allocative Efficiency
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
AU Khả năng sinh lời của tài sản
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam
Joint Stock Commercial
Bank For investment and
Development of Vietnam
CAMEL Phương pháp CAMEL
CAR Tỷ lệ an toàn vốn Capital adequacy ratio
CDO Nghĩa vụ nợ thế chấp Collaterazied Debt Obligation
CDs Hợp đồng hoán đổi nợ xấu Credit Default Swaps
CE Hiệu quả chi phí
CIC Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information Center
COSTAS Chi phí/tài sản Cost to assets
COSTINC Chi phí/thu nhập Cost to income
CRS Hiệu quả không thay đổi theo quy mô Constants Return to Scale
CTAR Tổng vốn/tài sản Capital to assets ratio
CTG (Vietinbank)
Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for
Industry and Trade
CVI Công ty bảo hiểm CPC- Việt Nam
CVS Công ty chứng khoán CPC-Việt Nam
DEA Phương pháp tiến cận phi tham số Data Envelopment Analysis
DLR Tiền gửi/cho vay Deposit to Loan Ratio
EM Cấu trúc vốn của ngân hàng thương mại
ETA Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản Equity to Assets
FATA Hiệu quả và nguy cơ rủi ro
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product
vi
GMM Mô hình hồi quy moment tổng quát Generalized Method of
Moments
LTDR Hiệu suất sử dụng vốn LTDR
LAR Hiệu suất sử dụng vốn LAR
IBMB Dịch vụ ngân hàng điện tử
INTAS Thu nhập/tài sản Income to assets
IRS Hiệu quả tăng theo quy mô
KL Trang bị và lao động
LAR Vốn cho vay/tổng tài sản Loan to Assets Ratio
LTDR Tỷ lệ dư nơ cho vay/tiền gửi Loan to deposit ratio
M&A Mua bán và sáp nhập Mergers and Acquisitions
MARKSHARE Thị phần của các ngân hàng thương mại
MB Ngân hàng Quân đội
Military Commercial Joint
Stock Bank
MBS Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản Mortgage Backed Securities
MHB
Ngân hàng thương mại cổ phần phát
triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
Housing Bank of Mekong
Delta
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
NHTMNNVN
Ngân hàng thương mại nhà nước Việt
Nam
NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh Increasing Return to Scale
NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam
NHTW Ngân hàng trung ương
NII Thu nhập ngoài lãi cận biên Net interest Income
NIM Thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin
NPL Tỷ lệ nợ quá hạn/dư nợ cho vay
NPM Hiệu quả quản lý về chi phí
OLS
Phương pháp ước lượng bình phương
nhỏ nhất Ordinary Least Square
OPEC Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa
vii
OWNERNN Loại hình ngân hàng
PBT Lợi nhuận trước thuế
ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản Return on total assets
ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Returrn on Equity Ratio
ROIF
Tỷ suất thu nhập hoạt động trên tài
sản sinh lời
SCP Cấu trúc-hành vi- hiệu quả
SFA Phương pháp tiếp cận tham số The Stochastic Frontier Approach
SHB Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội
Saigon Hanoi Commercial
Joint Stock Bank
SMCC Trung tâm điều hành mạng xã hội Social Media Command Center
SPV Công ty phục vụ mục đích đặc biệt Special Purpose Vehicle
STB
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín
Sai Gon Thuong Tin
Commercial Joint Stock Bank
TCB
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam
Vietnam Technological and
Commercial Joint Stock Bank
TCTD Tổ chức tín dụng
TCTR Tổng chi phí/tổng doanh thu Total cost to total Revenue
TE Hiệu quả kỹ thuật Technological Efficiency
TECHCOMBANK
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VAMC Công ty quản lý tài sản
Vietnam Asset Management
Company
VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Bank for Foreign Trade of
Vietnam
VCSH Vốn chủ sở hữu
VND Việt Nam đồng
VRS Hiệu quả biến đổi theo quy mô Variable Return to Scale
WB Ngân hàng thế giới World Bank
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình vốn và thu nhập của ngân hàng Trung Quốc ...........................50
Bảng 2.1: Tổng tài sản của 12 NHTMCP lớn của Việt Nam giai đoạn 2007-2018......73
Bảng 2.2: Cơ cấu thành phần tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2007-2018 .............74
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo loại hình nghiệp vụ chủ yếu của BIDV giai đoạn
2007-2018 ................................................................................................77
Bảng 2.4: Mạng lưới hoạt động của BIDV 2007-2018.............................................78
Bảng 2.5: Cơ cấu thu nhập thuần của BIDV giai đoạn 2007-2018 ..........................83
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tăng trưởng của BIDV 2007-2018........................................87
Bảng 2.7: ROA của 12 NHTM lớn của Việt Nam....................................................89
Bảng 2.8: ROE của 12 NHTM lớn của Việt Nam ....................................................90
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu hiệu quả quản lý của BIDV trong giai đoạn 2007-2018 ......97
Bảng 2.10: Khả năng thanh toán của BIDV giai đoạn 2007-2018 .........................102
Bảng 2.11: Phân loại nhóm nợ theo tiêu chuẩn của BIDV giai đoạn 2007-2018 .......104
Bảng 2.12: Đánh giá hệ số tín nhiệm (do Moody’s thực hiện)...............................108
Bảng 2.13: Mô tả các biến theo mô hình DEA cố định đầu vào.............................113
Bảng 2.14: Kết quả DEA của BIDV trong giai đoạn 2007-2018 ...........................115
Bảng 2.15: Tổng hợp giá trị các biến của mô hình .................................................119
Bảng 2.16: Kết quả uớc lượng ML mô hình hồi quy Tobit phân tích các nhân
tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của BIDV và các NHTMCP
Việt Nam giai đoạn 2007-2018 .............................................................121
Bảng 3.1: Tổng hợp một số chiến lược phát triển của Chính Phủ ..........................143
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu chủ yếu của BIDV đến 2030 .........................................155
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tỷ trọng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của BIDV giai
đoạn 2007-2018...................................................................................63
Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ giai đoạn 2007-2018................66
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng các vốn nợ phải trả của BIDV giai đoạn 2007-2018.............67
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng các khoản nợ phải trả của BIDV giai đoạn
2007-2018............................................................................................70
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng huy động tiền gửi của khách hàng của BIDV giai đoạn
2007-2018............................................................................................70
Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2007-2018.......................................71
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay của BIDV giai đoạn 2007-2018...................................75
Biểu đồ 2.8: Số người lao động của BIDV giai đoạn 2007-2018.............................80
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi 2007-2018 .............85
Biểu đồ 2.10: Các chỉ tiêu tăng trưởng của BIDV 2007-2018..................................86
Biểu đồ 2.11: Hiệu quả kinh doanh ROA, ROE của BIDV......................................87
Biểu đồ 2.12: Các yếu tố tác động đến ROE của BIDV giai đoạn 2007-2018.........91
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu tỷ trọng thu nhập của BIDV giai đoạn 2007-2018.................93
Biểu đồ 2.14: Cơ cấu tỷ trọng các khoản chi phí của BIDV giai đoạn 2007-2018 .......94
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu tỷ trọng các khoản chi phí trong chi phí hoạt động của
BIDV giai đoạn 2008-2018.................................................................95
Biểu đồ 2.16: Tốc độ tăng trưởng của chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
và thu nhập lãi và các thu nhập tương tự của BIDV giai đoạn
2008-2018............................................................................................96
Biểu đồ 2.17: Dự phòng của BIDV trong giai đoạn 2008-2018.............................100
Biểu đồ 2.18: Hiệu suất sử dụng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2007-2018.......101
Biểu đồ 2.19: Mức độ tổn thất của BIDV giai đoạn 2007-2018.............................107
Biểu đồ 2.20: Hiệu quả trung bình ngang của BIDV giai đoạn 2007-2018............116
Biểu đồ 2.21: Hiệu quả trung bình dọc của BIDV giai đoạn 2007-2018................118
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các ngân hàng thương mại Việt Nam ban đầu chủ yếu có quy mô nhỏ, năng
lực tài chính yếu, mới chỉ chú trọng vào cung cấp một số các dịch vụ và sản phẩm
chuyên biệt của ngân hàng cho thị trường nội địa. Sau khi hội nhập, mở cửa thương
mại đã dẫn đến sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các ngân hàng nội địa và ngân
hàng nước ngoài. Từ năm 2007, các ngân hàng nước ngoài được phép mở chi nhánh
để huy động tiền gửi tại Việt Nam đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ
trong quá trình chạy đua huy động vốn trong ngành ngân hàng. Dòng vốn quốc tế ra
vào Việt Nam ngày càng gia tăng; kết hợp với sự xuất hiện của nhiều chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có những lợi thế về kinh nghiệm quản lý, trình độ chuyên
môn cao, khoa học công nghệ phát triển, tiềm lực về vốn lớn mạnh… dẫn đến sự
cạnh tranh cao cũng như sức ép lớn trên thị trường của các ngân hàng nội địa.
Quá trình phát triển nhanh đã kéo theo những hệ lụy cho hệ thống ngân hàng
Việt Nam, như: hệ số nợ xấu cao, sở hữu chéo của ngân hàng lớn, trong khi số
lượng các ngân hàng nước ngoài ngày càng tăng lên mạnh mẽ thì chất lượng của
các ngân hàng nội địa lại có xu hướng giảm sút. Từ đây, để có thể tăng được lợi
nhuận, một số ngân hàng Việt Nam đã lựa chọn cách nâng cao chất lượng sản phẩm
cũng như dịch vụ của mình cho khách hàng. Hai chiến lược được các ngân hàng
Việt Nam lựa chọn đó là sáp nhập, hội nhập và mua bán lại hoặc là đa dạng hóa và
nâng cao năng lực tài chính của mình..
Là một trong những NHTM hàng đầu của Việt Nam về quy mô, về sự đa
dạng số lượng và chất lượng trong sản phẩm và dịch vụ cung ứng, Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam luôn đi đầu, bắt kịp với xu thế
của thị trường. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với những ngân hàng nước ngoài,
đạt được mục tiêu hướng ra các nước trong khu vực và thế giới, Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam cần không ngừng nâng cao khả năng tài
chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Từ năm 2007-2018, BIDV đã trải qua ba biến cố lớn: khủng hoảng tài chính
toàn cầu năm 2008; thực hiện cổ phần hóa gia tăng vốn của mình năm 2012, thực
2
hiện sáp nhập NHTMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - MHB năm
2015. Những mốc lịch sử này đã tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của
BIDV. Là một trong tứ trụ của NHTM Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam cần phải đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu
quả kinh doanh, từ đó gia tăng khả năng cạnh tranh, vị thế, đáp ứng được tiêu chuẩn
của khu vực và thế giới trong quá trình hoạt động. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác
giả lựa chọn: “Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Các nghiên cứu trong nước liên quan tới hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng thương mại
2.1.1. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
- Luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại Nhà nước Việt Nam hiện nay” của Phạm Thị Bích Lương [15] thực hiện
nghiên cứu về giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước
Việt Nam trong giai đoạn 2000-2005 sử dụng phương pháp so sánh, phân tích và
điều tra chọn mẫu. Tác giả đã chỉ ra được các nhóm chỉ tiêu để làm căn cứ đánh giá
hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước Việt Nam như lợi nhuận, ROE, ROA,
lãi suất, thu nhập và chi phí, khả năng thanh toán. Tác giả cũng đã bàn đến những
thành tích cũng như hạn chế trong hoạt động của NHTM Nhà nước Việt Nam trong
giai đoạn này, và từ đó đưa ra một số giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các NHTM đó.
- Luận án “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại ở Việt Nam” của Nguyễn Việt Hùng [10] thực hiện nghiên
cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở VN
thông qua cách tiếp cận tham số (SFA) và phi tham số (DEA). Tác giả đã đưa ra
một số các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM theo nhóm hoạt
động, như: nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí (bao gồm tổng chi phí hoạt
động/tổng thu từ hoạt động, năng suất lao động, tổng huy động/tổng tài sản,..);
nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính (tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ giữa tài sản
3
nhạy cảm với lãi suất,…); nhóm chỉ tiêu khác (tổng dư nợ trên vốn huy động,..).
Tác giả tiến hành phân tích dựa trên số liệu thống kê về đầu vào, đầu ra và giá của
tư bản. Sau quá trình chạy biến, kết quả đưa ra là hiệu quả hoạt động của các
NHTM ở Việt Nam có ảnh hưởng cùng chiều với quy mô ngân hàng, sở hữu của
ngân hàng, thị phần của ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản. Các nhân tố
còn lại, như: tỷ lệ tiền gửi/cho vay, tỷ lệ cho vay/tổng tài sản, tỷ lệ thu về lãi/thu về
hoạt động,… đều có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả kinh doanh của các
NHTM được nghiên cứu,
- Luận án “Ảnh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh” của Nguyễn Văn Thụy [42]. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính
kết hợp với nghiên cứu định lượng sơ bộ và nghiên cứu chính thức, tác giả đánh giá
ảnh hưởng của các nhân tố năng lực cạnh tranh (khả năng quản trị, khả năng
marketing, khả năng tài chính, khả năng đổi mới sản phẩm và dịch vụ, khả năng tổ
chức phục vụ, và khả năng quản trị rủi ro) đến kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM. Tác giả đã xác định thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đó cũng như cho
kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Kết quả đạt được sau khi sử dụng
phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các nhân tố và kiểm định mô
hình bằng SEM là: (1) ba nhân tố khả năng tài chính, khả năng marketing, và khả
năng quản trị rủi ro có tác động cùng chiều với mức độ rất lớn đến kết quả hoạt
động kinh doanh của NHTM (lần lượt ở mức 0,304; 0,307; và 0,310); (2) hai nhân
tố còn lại là khả năng tài chính và khả năng đổi mới sản phẩm, dịch vụ có tác động
cùng chiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ở mức độ thấp hơn (0,164
và 0,078; 0,081). Hạn chế của luận án là mới chỉ dừng lại ở việc phân tích 6 yếu tố
cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM, mới chỉ dừng lại ở việc phân tích mang
tính chủ quan.
- Luận án “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam” của Trương Thị Hoài Linh [14] đã đưa ra có lý luận về hiệu quả của ngân
hàng, bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính, từ đó đưa ra hệ
thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính để đánh giá hoạt
4
động của ngân hàng phát triển qua các dự án của mình. Tác giả đã thực hiện phân
tích, đánh giá về hoạt động của ngân hàng Phát Triển Việt Nam qua các hoạt động
chính của ngân hàng (như hoạt động huy động, hoạt động cấp tín dụng, bảo lãnh,…)
cho giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010. Từ thực trạng đó, tác giả đưa ra được
những thành công, hạn chế cũng như phân tích được các nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế, làm cơ sở đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng cho các giai đoạn sau.
- Luận án “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Quốc Anh [1] cho kết quả là hiệu
quả kinh doanh của NHTM bị ảnh hưởng bởi rủi ro tín dụng, quy mô ngân hàng, tỷ
lệ đòn bẩy, quản lý chi phí, tỷ giá hối đoái, tăng trưởng kinh tế. Cụ thể: khi rủi ro tín
dụng tăng lên sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh của NHTM giảm; Quy mô ngân hàng
càng lớn sẽ dẫn đến sự gia tăng trong hiệu quả kinh doanh; tỷ lệ đòn bẩy càng cao,
hiệu quả kinh doanh sẽ có xu hướng giảm do các NHTM có thể không có sự cân đối
giữa các nguồn huy động với phương án cho vay; Tỷ giá hối đoái có mối quan hệ
ngược chiều với hiệu quả kinh doanh, và thể hiện rằng hiệu quả kinh doanh của
NHTM sẽ giảm nếu tỷ giá tăng lên; Và tăng trưởng kinh tế có tác động cùng chiều
với hiệu quả kinh doanh.
- Luận án “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam” của Tạ Thị Kim Dung [7] áp dụng các phương pháp
nghiên cứu như: phân tích thống kê, phân tích hệ thống, phương pháp chuyên gia,
phương pháp khảo sát, phương pháp dự báo, phương pháp diễn giải và quy nạp. Tác
giả thực hiện phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTMCP Kỹ thương
Việt Nam, đối chiếu so sánh với các ngân hàng đối thủ trong cùng khu vực, làm nổi
bật những mặt được và hạn chế, cũng như chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
2.1.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của một số nghiệp vụ chủ yếu của
ngân hàng thương mại
- Luận án “Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Lê Thị Hương [11] với phương pháp duy vật biện chứng, tiếp
cận hệ thống, phương pháp khảo nghiệm tổng kết thực tiễn, điều tra - phân tích -
5
tổng hợp thống kê đã thực hiện phân tích hiệu quả hoạt động đầu tư của các
NHTMQD Việt Nam trước giai đoạn 2002. Tác giả đã chỉ rõ hoạt động đầu tư của
NHTM bao gồm chủ yếu hoạt động đầu tư tài chính, đồng thời nêu ra được các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư của các NHTM thông qua ba giác độ là xã hội (giải
quyết việc làm, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi đầu tư vào lĩnh vực cần thiết,…), ngân
hàng (lợi nhuận, an toàn, mức độ chiếm lĩnh thị trường,..) và khách hàng (kỳ hạn
nợ, việc cung cấp vốn,…). Cũng từ đây, tác giả đã có những đánh giá về hoạt động
đầu tư của các NHTM, làm rõ được sự thay đổi trong hiệu quả đầu tư của các
NHTM Việt Nam sau quá trình đổi mới và đưa ra được một số các giải pháp để
nâng cao hiệu quả đầu tư của các NHTM Việt Nam.
- Luận án “Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của đầu tư theo dự
án ở ngân hàng Công Thương Việt Nam” của Trương Quốc Cường [4]. Luận án đã
đưa ra một hệ thống các chỉ tiêu cơ bản sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính dự
án đầu tư (như: chỉ tiêu thu nhập thuần, chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng, tỷ suất sinh lời
của vốn đầu tư, khả năng trả nợ, điểm hòa vốn,…), và hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư (giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần, tạo
công ăn việc làm,…). Thông qua phân tích hoạt động của ngân hàng Công Thương
Việt Nam, như: tình hình huy động vốn trung và dài hạn, hoạt động tín dụng, đầu tư
theo dự án của ngân hàng, tác giả đã chỉ ra được những điểm thành công cũng như
hạn chế của ngân hàng trong hoạt động đầu tư theo dự án, từ đó đưa ra những giải
pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư theo dự án của ngân hàng Công Thương.
- Luận án“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập kinh tế” của Đàm Hồng Phương [32]
bàn về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn Hà Nội trong
tiến trình hội nhập quốc tế, cụ thể cho 8 NHTMCP. Tác giả đã có đề cập đến phân
tích số liệu về tình hình hoạt động nói chung, hiệu quả sử dụng vốn của 8 NHTMCP
nói riêng để từ đó có những kết luận về thành tích những như chỉ ra được nguyên
nhân dẫn đến những mặt còn hạn chế (ví dụ như: vốn điều lệ còn thấp so với yêu
cầu; cơ cấu vốn huy động còn chưa được hợp lý khi nguồn vốn huy động chủ yếu
vẫn đến từ nguồn vốn ngắn hạn; hạ tầng kỹ thuật của các NHTMCP còn hạn chế thể