Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hiệu quả của chương trình tập huấn điều dưỡng về phòng ngừa chuẩn trong kiểm soát nhiễm khuẩn
PREMIUM
Số trang
166
Kích thước
3.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1395

Hiệu quả của chương trình tập huấn điều dưỡng về phòng ngừa chuẩn trong kiểm soát nhiễm khuẩn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ MINH PHƯƠNG

HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN

ĐIỀU DƯỠNG VỀ PHÒNG NGỪA CHUẨN

TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ MINH PHƯƠNG

HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN

ĐIỀU DƯỠNG VỀ PHÒNG NGỪA CHUẨN

TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN

NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG

MÃ SỐ: 8720301

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS.BS.CKII. NGUYỄN THỊ THANH HÀ

2. TS. ELIZABETH ESTERL

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.

.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp thạc sĩ điều dưỡng “Hiệu quả của chương

trình tập huấn điều dưỡng về phòng ngừa chuẩn trong kiểm soát nhiễm khuẩn” là

công trình nghiên cứu của chính tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong

luận văn là trung thực, khách quan và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình

nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Minh Phương

.

.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ii

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.....................................................................................v

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ............................................................................vi

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4

1.1. Tổng quan về phòng ngừa chuẩn .........................................................................4

1.2. Tổng quan về tuân thủ phòng ngừa chuẩn và các yếu tố ảnh hưởng.................23

1.3. Các chiến lược giáo dục và truyền thông để tăng cường tuân thủ phòng ngừa

chuẩn.................................................................................................................28

1.4. Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam.........................................................29

1.5. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................37

1.6. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .......................................................................41

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................43

2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................43

2.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................43

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................................43

2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu....................................................................43

2.5. Bộ công cụ và phương pháp thu thập số liệu .....................................................45

2.6. Tiến trình nghiên cứu .........................................................................................48

.

.

2.7. Liệt kê và định nghĩa các biến số nghiên cứu ....................................................51

2.8. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu.....................................................................56

2.9. Kiểm soát sai lệch và cách khắc phục................................................................57

2.10. Đạo đức trong nghiên cứu................................................................................58

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................59

3.1. Thông tin chung của điều dưỡng........................................................................59

3.2. Mức độ tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trong chăm sóc trước tập

huấn ..................................................................................................................63

3.3. Thực trạng của bảy yếu tố theo mô hình nghiên cứu trước tập huấn.................64

3.4. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trước tập

huấn ..................................................................................................................74

3.5. Kết quả của can thiệp tập huấn về phòng ngừa chuẩn .......................................76

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.......................................................................................80

4.1. Thông tin chung của điều dưỡng........................................................................80

4.2. Mức độ tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trong chăm sóc trước tập

huấn ..................................................................................................................82

4.3. Thực trạng của bảy yếu tố theo mô hình nghiên cứu trước tập huấn.................83

4.4. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trước tập

huấn ..................................................................................................................96

4.5. Kết quả của can thiệp tập huấn về phòng ngừa chuẩn .....................................100

4.6. Điểm mạnh của nghiên cứu..............................................................................108

4.7. Khả năng ứng dụng của nghiên cứu.................................................................109

4.8. Điểm hạn chế của đề tài ...................................................................................109

KẾT LUẬN............................................................................................................111

.

.

KIẾN NGHỊ...........................................................................................................113

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

.

.

i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AIDS

Acquired immune deficiency syndrome

(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

CDC

Center for diseases prevention and control

(Trung tâm phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật)

COVID-19 Corona virus disease in 2019

ĐD Điều dưỡng

HBV Hepatitis B virus (Virus viêm gan B)

HIV

Human inmunodeficiency virus

(Virus gây suy giảm miễn dịch ở người)

HCV Hepatitis C virus (Virus viêm gan C)

KBCB Khám bệnh chữa bệnh

KSNK Kiểm soát nhiễm khuẩn

NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện

NB Người bệnh

NC Nghiên cứu

NVYT Nhân viên y tế

PNC Phòng ngừa chuẩn

PTPHCN Phương tiện phòng hộ cá nhân

SARS

Severe acute respiratory syndrom

(Hội chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp)

TAT Tiêm an toàn

TPB

The theory of planned behavior

(Học thuyết hành vi hoạch định)

VSV Vi sinh vật

VSN Vật sắc nhọn

WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

.

.

i

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1. Các định nghĩa về phòng ngừa chuẩn........................................................6

Bảng 1. 2. Các nội dung của phòng ngừa chuẩn.........................................................9

Bảng 1. 3. Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa cải thiện tuân thủ vệ sinh tay với giảm

tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.............................................................................25

Bảng 1. 4. Một số can thiệp giáo dục nâng cao tuân thủ phòng ngừa chuẩn ……...29

Bảng 2. 1. Số lượng mẫu nghiên cứu tại 8 khoa lâm sàng........................................45

Bảng 2. 2. Định nghĩa biến số thông tin chung về đối tượng nghiên cứu.................51

Bảng 2. 3. Định nghĩa biến số các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ phòng ngừa chuẩn

của điều dưỡng .................................................................................................52

Bảng 2. 4. Định nghĩa biến số tuân thủ phòng ngừa chuẩn ......................................55

Bảng 3. 1. Đặc điểm tình trạng biên chế và đơn vị làm việc của điều dưỡng ..........61

Bảng 3. 2. Đặc điểm về truyền thông tập huấn và kiểm tra định kỳ.........................62

Bảng 3. 3. Điểm trung bình tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng ................63

Bảng 3. 4. Kiến thức của điều dưỡng về phòng ngừa chuẩn ....................................64

Bảng 3. 5. Thái độ .....................................................................................................66

Bảng 3. 6. Ảnh hưởng của xã hội đối với việc tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều

dưỡng................................................................................................................68

Bảng 3. 7. Nhận thức về sự tạo thuận lợi từ hành vi gương mẫu trong áp dụng phòng

ngừa chuẩn của đồng nghiệp ............................................................................69

Bảng 3. 8. Mức độ tuân thủ phòng ngừa chuẩn của đồng nghiệp.............................70

Bảng 3. 9. Điểm trung bình ảnh hưởng từ hành vi gương mẫu của đồng nghiệp.....70

Bảng 3. 10. Mức độ tạo thuận lợi trong quản lý của tổ chức đối với tuân thủ phòng

ngừa chuẩn của điều dưỡng..............................................................................71

Bảng 3. 11. Mức độ nhận thức khó khăn trong quản lý của tổ chức gây cản trở tuân

thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng.............................................................72

Bảng 3. 12. Nhận thức về năng lực cá nhân đối với tuân thủ phòng ngừa chuẩn.....73

.

.

Bảng 3. 13. Mối liên quan giữa 7 yếu tố theo mô hình nghiên cứu với tuân thủ phòng

ngừa chuẩn của điều dưỡng..............................................................................74

Bảng 3. 14. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học của điều dưỡng với tuân thủ

phòng ngừa chuẩn.............................................................................................75

Bảng 3. 15. So sánh điểm trung bình của 7 yếu tố theo mô hình nghiên cứu đạt được

tại các thời điểm ...............................................................................................76

.

.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3. 1. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo giới tính ..............................................59

Biểu đồ 3. 2. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo nhóm tuổi............................................59

Biểu đồ 3. 3. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo trình độ chuyên môn...........................60

Biểu đồ 3. 4. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo thâm niên công tác..............................60

Biểu đồ 3. 5. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo mức độ tuân thủ phòng ngừa chuẩn ...63

Biểu đồ 3. 6. Phân bố tỷ lệ điều dưỡng theo kiến thức về phòng ngừa chuẩn..........65

Biểu đồ 3. 7. Phân bố điểm trung bình tuân thủ phòng ngừa chuẩn đạt được tại các

thời điểm...........................................................................................................79

Biểu đồ 4.1. So sánh mức độ tuân thủ phòng ngừa chuẩn giữa các nghiên cứu…82

Biểu đồ 4.2. So sánh thái độ với tuân thủ phòng ngừa chuẩn giữa các nghiên cứu..89

.

.

i

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1. 1. Chuỗi lây truyền bệnh ................................................................................7

Hình 1. 2. Các thời điểm vệ sinh tay khi chăm sóc người bệnh ...............................10

Hình 1. 3. Quy trình vệ sinh tay thường quy ................................................................10

Hình 1. 4. Yêu cầu về thành phần bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 ........12

Hình 1. 5. Quy trình mang găng – tháo găng............................................................13

Hình 1. 6. Kỹ thuật mang, tháo kính và áo choàng trong phòng ngừa chuẩn...........15

Hình 1. 7. Poster hướng dẫn cách vệ sinh khi ho......................................................15

Sơ đồ 1. 1. Mô hình học thuyết hành vi hoạch định của Ajzen ................................38

Sơ đồ 1. 2. Khung nghiên cứu ứng dụng mô hình học thuyết hành vi hoạch định...41

Sơ đồ 2. 1. Các giai đoạn trong nghiên cứu ..............................................................49

.

.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế hay còn gọi là nhiễm khuẩn bệnh

viện (NKBV) luôn là một chủ đề được quan tâm đặc biệt vì đó là một nhiễm khuẩn

gây ra hậu quả nặng nề như tăng biến chứng, tử vong, tăng sự kháng thuốc, tăng thời

gian nằm viện và chi phí điều trị cho người bệnh [50]. Bên cạnh đó, đường lây của

tác nhân có thể lây nhiễm qua đường máu, dịch cơ thể, không khí bị ô nhiễm cũng

càng làm gia tăng nguy cơ phơi nhiễm cho nhân viên y tế (NVYT). Theo nhiều nghiên

cứu (NC) trên thế giới, NVYT có nguy cơ mắc lao và viêm gan B gấp 3-5 lần so với

dân số khác [40] [54]. Gần 10% AIDS trong số các NVYT là kết quả của phơi nhiễm

nghề nghiệp [70]. Năm 2003, sau khi bùng phát hội chứng hô hấp cấp tính nặng

(SARS), trên thế giới tổng số NVYT bị mắc SARS là 21% (n = 1.706) [67]. Tại Việt

Nam, tổ chức y tế thế giới (WHO) cũng đã ghi nhận có tới 57% (n= 36) người bị

nhiễm là NVYT [67]. Hiện nay dịch bệnh COVID-19 có diễn biến hết sức phức tạp.

Tính đến ngày 24/4/2021, trên thế giới có 146 triệu ca nhiễm (14% trong số các ca

nhiễm được báo cáo cho WHO là NVYT và hơn 3 triệu ca tử vong. Tại Việt Nam đã

có 2833 ca nhiễm COVID-19 (hơn 42 ca nhiễm là NVYT) và 35 ca tử vong [12]. Vì

vậy nguy cơ lây nhiễm chéo từ NB cho NVYT, từ NVYT cho NVYT trong quá trình

chăm sóc y tế là rất cao.

Phòng ngừa chuẩn (PNC) là các biện pháp phòng ngừa cơ bản áp dụng cho

mọi NB không phụ thuộc vào chẩn đoán, tình trạng nhiễm khuẩn, thời điểm khám,

điều trị, và chăm sóc mà dựa trên nguyên tắc coi máu, chất tiết và chất bài tiết của

NB đều có nguy cơ lây truyền bệnh. PNC là một trong những biện pháp cơ bản của

phòng ngừa và kiểm soát NKBV. Việc tuân thủ PNC đóng góp quan trọng vào việc

giảm NKBV, hạn chế cả sự lây truyền bệnh cho NB và NVYT, cũng như phát tán

mầm bệnh từ NB sang môi trường để bảo đảm an toàn và nâng cao chất lượng khám

bệnh chữa bệnh (KBCB) [5]. Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam có nhiều NC đánh

giá việc tuân thủ PNC của các NVYT. Sự tuân thủ không tối ưu và không nhất quán

của NVYT với các biện pháp PNC đã được ghi nhận. Trong một NC ở Hồng Kông

.

.

năm 2014 và Brazil năm 2015 cho thấy tỷ lệ tuân thủ PNC của các điều dưỡng (ĐD)

lần lượt là 57,4% và 69,4%; và mức độ tuân thủ cũng có sự khác biệt theo từng nội

dung của PNC như tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay (VST) là 19%, sử dụng kính mắt bảo hộ

là 52% và mang găng tay là 54% [59] [35]. Tại Việt Nam, theo NC của Trương Anh

Thư (2012), tỷ lệ thực hành PNC của NVYT còn thấp (chỉ có 46,1%) so với kiến thức

là 79,1% và thái độ là 70,0% [64]. Vì vậy các biện pháp hiệu quả để thay đổi thực

hành PNC của NVYT là rất cần thiết, giúp cải thiện sự an toàn, giảm nguy cơ phơi

nhiễm nghề nghiệp cho NB và NVYT với các vấn đề liên quan đến NKBV.

Trong số các NVYT thì ĐD là đội ngũ đông đảo nhất và dành phần lớn thời

gian trực tiếp chăm sóc cho NB, việc không tuân thủ các biện pháp PNC khiến họ dễ

bị tổn thương trước các rủi ro phơi nhiễm nghề nghiệp trong quá trình chăm sóc và

có thể gây ra lây nhiễm cho NB [65]. Tuy nhiên, việc áp dụng thường xuyên các biện

pháp PNC có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như năng lực cá nhân (thiếu kiến thức

và kỹ năng, thói quen trong chăm sóc), môi trường làm việc (thời gian, cơ sở vật chất,

việc đào tạo không đầy đủ); yếu tố xã hội (cấp trên, đồng nghiệp, NB) và các chính

sách, quản lý của bệnh viện (BV) [55]. Vì vậy, điều quan trọng là phải tìm được đâu

là yếu tố tạo thuận lợi và cản trở tuân thủ PNC. Trên thế giới có một số NC sử dụng

các học thuyết về hành vi - xã hội học để xác định các yếu tố tác động đến tuân thủ

PNC [35] [55]. Đồng thời hiệu quả cải thiện việc tuân thủ PNC sau chương trình tập

huấn được thiết kế dựa trên các mô hình học thuyết cũng đã được ghi nhận [62]. Tuy

nhiên, đối với các tài liệu NC trong nước còn chưa nhiều. Do đó, chúng tôi thực hiện

đề tài NC này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ PNC của ĐD trong

chăm sóc NB và đánh giá hiệu quả của việc thiết kế chương trình tập huấn dựa trên

mô hình học thuyết hành vi hoạch định trong việc tăng cường mức độ tuân thủ PNC

của ĐD, từ đó góp phần cải tiến chất lượng KBCB, đảm bảo an toàn cho NB, NVYT

và cộng đồng.

.

.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quát: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ phòng ngừa chuẩn

của điều dưỡng trong chăm sóc và đánh giá hiệu quả của chương trình tập huấn về

phòng ngừa chuẩn cho điều dưỡng.

Mục tiêu cụ thể:

1. Xác định việc tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trong chăm sóc trước

tập huấn.

2. Xác định thực trạng của 7 yếu tố trong mô hình nghiên cứu (kiến thức, thái độ,

ảnh hưởng của xã hội, ảnh hưởng từ hành vi gương mẫu của đồng nghiệp, nhận

thức về sự tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý của tổ chức, nhận thức về khó

khăn trong quản lý của tổ chức, nhận thức về năng lực cá nhân) trước tập huấn.

3. Xác định các yếu tố liên quan đến tuân thủ phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng

trong chăm sóc trước tập huấn.

4. So sánh sự thay đổi 7 yếu tố trong mô hình nghiên cứu và việc tuân thủ phòng

ngừa chuẩn của điều dưỡng tại 3 thời điểm trước tập huấn, ngay sau tập huấn

và sau tập huấn 1 tháng.

.

.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về phòng ngừa chuẩn

1.1.1. Lịch sử phát triển của phòng ngừa chuẩn

Năm 1970, Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) đưa

ra hướng dẫn về cách ly phòng ngừa đầu tiên với 7 biện pháp cách ly khác nhau bao

gồm: phòng ngừa tuyệt đối, phòng ngừa bảo vệ, phòng ngừa lây truyền qua đường hô

hấp, đường tiêu hóa, vết thương, chất bài tiết và máu [5].

Từ năm 1985 đến năm 1988, do sự bùng phát của dịch HIV/AIDS, CDC đã

đưa ra thuật ngữ phòng ngừa phổ cập (Universal Precautions) và các hướng dẫn cụ

thể với mục đích ngăn chặn sự phơi nhiễm nghề nghiệp cho NVYT với các virus lây

truyền qua đường máu (BBV). Phòng ngừa phổ cập áp dụng cho máu và chỉ một số

chất lỏng trong cơ thể chứ không phải là tất cả; các biện pháp phòng ngừa này được

sử dụng cho tất cả các NB với bất kể tình trạng nhiễm khuẩn của họ.

Năm 1996, CDC đã thay thế thuật ngữ phòng ngừa phổ cập thành phòng ngừa

chuẩn. PNC nhằm ngăn ngừa NKBV ở NB cũng như NVYT với cả các VSV từ chất

tiết, bài tiết của cơ thể chứ không chỉ các BBV từ máu. Trong năm 2007, CDC đã cập

nhật định nghĩa về PNC và bổ sung nội dung mới về vệ sinh hô hấp sau hậu quả của

bài học kinh nghiệm rút ra từ sự bùng phát của SARS và dịch cúm H5N1. Đồng thời

cũng bổ sung nội dung về tiêm an toàn do nhiều đợt bùng phát liên quan đến BBV và

các VSV khác do nguyên nhân chủ yếu từ việc tái sử dụng kim tiêm và các lọ thuốc

với liều lượng lớn không đảm bảo vô trùng [5] [42].

Việc áp dụng PNC chỉ ngăn ngừa các tác nhân thông thường chủ yếu là lây

qua đường tiếp xúc (phổ biến là tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp với máu). Tuy nhiên

nhiều mầm bệnh mới xuất hiện không theo các quy luật trước đây. Vì vậy trên thế

giới cũng như Việt Nam đã xây dựng và cập nhật thêm phòng ngừa bổ sung (phòng

ngừa dựa trên đường lây truyền) kết hợp với PNC để áp dụng cho những NB nghi

ngờ nhiễm những bệnh lý có nguy cơ lây nhiễm cao qua tiếp xúc, qua không khí hoặc

qua giọt bắn liti. Phòng ngừa bổ sung cập nhật thêm 3 nội dung là cách ly phòng ngừa

qua tiếp xúc, cách ly phòng ngừa qua giọt bắn và cách ly qua đường khí. Ba phòng

.

.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!