Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hành động hỏi trong ca dao người Việt
PREMIUM
Số trang
173
Kích thước
14.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1200

Hành động hỏi trong ca dao người Việt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HÀNH ĐỘNG HỎI TRONG CA DAO

NGƯỜI VIỆT

NGHỆ AN - 2013

HÀNH ĐỘNG HỎI TRONG CA DAO

NGƯỜI VIỆT

MÃ SỐ: 62 22 01 01

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. PHẠM HÙNG VIỆT

PGS. TS. PHAN MẬU CẢNH

NGHỆ AN - 2013

LỜI CẢM ƠN

Trong quá

,

PGS. , các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Vinh, các

G . Chúng tôi

xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến quý thầy cô và các bạn

đồng nghiệp.

Chúng tôi rất mong muốn được tiếp thu những ý kiến nhận xét, chỉ dẫn

của các thầy giáo, cô giáo, của hội đồng chuyên môn và các bạn đồng nghiệp

để khắc phục những thiếu sót, hạn chế để luận án được hoàn thiện hơn.

Nghệ An, ngày 10 tháng 9 năm 2013

Người viết

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các công

trình nghiên cứu khác có liên quan và được trích dẫn trong Luận án có chú

thích rõ ràng ở phần tài liệu tham khảo. Mọi nhận định, kiến giải, kết luận là

của bản thân, không sao chép từ bất kì một tài liệu nào. Nếu có gì sai sót, tôi

xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Nghệ An, ngày 10 tháng 9 năm 2013

Người viết

MỤC LỤC

Trang

.................................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 1

2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 1

3. Lịch sử nghiên cứu........................................................................................ 2

4. Đối tượng, phạm vi, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................... 8

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 9

6. ...................................................... 10

7. ...................................................................................... 10

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................... 11

1.1. Hành động ngôn ngữ................................................................................... 11

1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 11

1.1.2. Điều kiện sử dụng hành động ở lời ............................................................. 13

1.1.3. Hành động ở lời trực tiếp - gián tiếp ........................................................... 15

1.1.4. Hành động hỏi ............................................................................................. 19

1.2. ............................................................... 22

1.2.1. ........................................................................................................ 22

1.2.2. Lịch sự......................................................................................................... 25

1.2.3. Hành động hỏi với văn hóa giao tiếp v ................................. 29

1.3. Vài nét chung về ca dao người Việt............................................................ 33

1.3.1. Khái niệm về ca dao.................................................................................... 33

1.3.2. ............................. 35

Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 36

Chương 2.

TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT.......................................................................... 38

2.1. Tiểu dẫn....................................................................................................... 38

2.2. Đại từ nghi vấn............................................................................................ 40

2.2.1. )....................................................................... 40

2.2.2. ............................................................................................ 45

2.2.3. Hỏi về nguyên nhân, tình hình .................................................................... 47

2.2.4. Hỏi về số lượng (bao nhiêu, bao, mấy)....................................................... 51

2.2.5. Hỏi về thời gian........................................................................................... 55

2.2.6. Hỏi về không gian ....................................................................................... 58

2.3. Phụ từ nghi vấn............................................................................................ 62

2.3.1. Cặp có... không (hoặc có không); có... chăng............................................. 62

2.3.2. có được... không hoặc có... đặng không ................................... 64

2.3.3. đã... chưa .................................................................................. 65

2.3.4. còn không; còn... không; còn chăng......................................... 66

2.3.5. Phụ từ không, được không, đặng không...................................................... 67

2.4. Quan hệ từ lựa chọn hay.............................................................................. 68

2.5. Tiểu từ tình thái chăng ................................................................................ 70

Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 72

Chƣơng 3. NỘI DUNG CÁC HÀNH ĐỘNG NGÔN NGỮ GIÁN TIẾP

NGƢỜI VIỆT.......................................................................................................... 74

3.1. Hỏi - thăm dò - làm quen ............................................................................ 74

3.1.1. Hành động hỏi - thăm dò - làm quen ở mảng đề tài tình yêu nam nữ......... 76

3.1.2. - ....................... 83

3.2. Hỏi - Thử tài, giao duyên ............................................................................ 85

3.2.1. Đố về tri thức thực tế................................................................................... 86

3.2.2. Đố về tri thức sách vở ................................................................................. 90

3.2.3. Đố về những sự vật, hiện tượng không có thực .......................................... 92

3.3. Hỏi - Than trách .......................................................................................... 93

3.3.1. - ........................ 94

3.3.2. - ........................ 98

3.4. - ................................................................................. 100

3.4.1. Hành động hỏi - gi ....... 100

3.4.2. - tình cảm vợ chồng.... 102

3.5. Hỏi - chê, phê phán ................................................................................... 104

3.6. Hỏi - khuyên.............................................................................................. 106

3.6.1. - nữ.................... 107

3.6.2. - khuyên trong tình cảm vợ chồng.................................... 108

3.7. Hỏi - khẳng định........................................................................................ 109

3.................................................................................................... 112

TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT........................................................................ 114

4.1. .................................................................... 114

4.1.1. - làm quen, thăm dò .................................... 114

4.1.2. Phép lịch sự - thử tài, giao duyên ............................ 129

4.1.3. - than trách .................................................. 134

4.1.4. Phép lịch sự tron - giãi bày.............................................. 137

4.1.5. - chê..................................................... 138

4.1.6. - khuyên............................................... 140

4.2. ................... 141

4.2.1. Sử dụng cấu trúc gián tiếp của hành .......................................... 141

4.2.2. Sử dụng từ ngữ xưng hô và cách nói rào đón ........................................... 143

Tiểu kết chương 4.................................................................................................... 145

KẾT LUẬN............................................................................................................ 148

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

,

HĐNN :

HĐNNGT :

HĐH :

HĐOL :

HĐOLH :

FTA :

FFA :

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

2.1. Các HĐNNGT được thực hiện thông qua HĐH trong ca

dao người Việt .............................................................................38

2.2.

.......................................39

2.3.

.........................................................................40

2.4.

HĐNNGT trong ca dao người Việt .............................................41

2.5.

các HĐNNGT trong ca dao người Việt.......................................45

2.6.

HĐHGT trong ca dao người Việt ...................47

2.7.

ca dao người Việt.........................................................................52

2.8.

gian qua HĐH trong ca dao người Việt.......................................55

2.9. ng gian

qua HĐH trong ca dao người Việt ..............................................58

2.10.

trong ca dao người Việt...............................................................62

2.11. có...không;

có...chăng dùng để thể hiện các HĐHGT qua HĐH trong

ca dao người Việt.........................................................................62

2.12. có được... không

hoặc có... đặng không qua HĐH trong ca dao người Việt...............64

2.13. ...chưa qua

HĐH trong ca dao người Việt .....................................................65

2.14. còn không; còn...

không; còn chăng qua HĐH trong ca dao người Việt.................66

2.15. không qua HĐH

trong ca dao người Việt...............................................................67

2.16. hay qua

HĐH trong ca dao người Việt .....................................................69

2.17. chăng

ca dao người Việt.........................................................................71

3.1. - ..............75

3.2. , giao duyên qua HĐH trong

ca dao người Việt.........................................................................86

3.3. - người Việt.......100

1

1. Lí do chọn đề tài

So với các chuyên ngành khác của ngôn ngữ học như từ vựng học, ngữ

âm học, ngữ pháp học thì ngữ dụng học là một chuyên ngành còn rất non trẻ.

Hơn ba thập kỉ gần đây, ở nước ta, ngữ dụng học đã có những bước phát triển

nhanh chóng, mạnh mẽ. Đó là một chuyên ngành nghiên cứu gắn ngôn ngữ

vào hoạt động giao tiếp của con người, trong đó hoạt động giao tiếp phổ biến

nhất, căn bản nhất là hội thoại .

. Nó là

xương sống của bộ môn khoa học này. Để thấy hết vai trò của nó đã có ý kiến

cho rằng bản thân cuộc sống dường như phần lớ

lĩnh vực của hoạt động giao tiếp và đã mang lại những kết quả đáng kể.

Ca dao là một thể loại văn học dân gian rất có giá trị trong kho tàng văn

học của dân tộc ta. Từ lâu, ca dao Việt Nam đã được nhiều nhà nghiên cứu

chú trọng đến. Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị đã giúp cho người đọc

có được cái nhìn đa

, vào nghiên cứu ca dao sẽ có

những đóng góp mới cho việc nghiên cứu về ca dao người Việt.

dao người Việt” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

2

trên các phương diện: hình thức, nội dung, văn hóa ứng xử, trong đó nổi bật là

phép lịch sự.

3. Lịch sử nghiên cứu

, chưa từng có một

chuyên ngành ngôn ngữ học miêu tả đồng đại nào lại lôi cuốn được nhiều nhà

ngôn ngữ học vào vòng xoáy của mình trong một thời gian ngắn như ngữ

dụng học.

: J.L. Austin (1962, How to do thing with words), J.R. Searle

(1969, Speech Acts), Vender (1972), Katz (1977), Ballmer và Brenestuhl

(1981), Weirzbicka (1987, English Act Verbs), George Yule (1996,

Pragmatics), v.v.

J.L. Austin, nhà triết học thuộc trường phái triết học “theo nội hàm”

(intentionlist) là người đầu tiên đưa ra quan niệm về “hành động ngôn từ”

(speech act). Ông đã trình bày quan niệm này tại trường đại học Harvard và

những quan niệm này đã được in thành sách “How to do thing with words”

năm 1962 sau khi ông mất. Ông đã phát triển một mệnh đề rất quan trọng “khi

tôi nói tức là tôi hành động” (when I say, (...) I do). Austin nhấn mạnh nói

năng là một hành động giống như các hành động khác của con người, có điều

đây là hành động được thực hiện bằng lời nói, nó gây ra biến đổi nào đó trong

thực tế và ảnh hưởng đến đối tượng tiếp nhận.

, John Searle (1969) đã tiếp tục phát triển lí thuyết

hành động ngôn từ của Austin. Trong cuốn sách rất nổi tiếng của mình

(“Speech acts”), ông cho rằng cần phải xác lập cho được một hệ thống tiêu

chí trước khi đưa ra kết quả phân loại các hành động ngôn từ. Searle đã đưa ra

12 tiêu chí, trong đó 4 tiêu chí quan trọng nhất là: Đích tại lời (illocutionary

point), Hướng khớp ghép lời - hiện thực (direction of fit), Trạng thái tâm lí

được biểu hiện, Nội dung mệnh đề.

3

.

trong cuốn Đại cương Ngôn ngữ học tập II - Nhà xuất bản Giáo dục, 1993 (Đỗ

Hữu Châu và Bùi Minh Toán biên soạn).

Công trình của Nguyễn Đức Dân: Ngữ dụng học tập I - NXB Giáo dục -

ngôn ngữ.

Tác giả Diệp Quang Ban và nhóm cộng sự đã biên dịch cuốn Dụng học

củ ộng ngôn ngữ

và sự kiện nói, G. Yule cho rằng các hành động được thực hiện bằng các phát

ngôn được gọi chung là hành động ngôn ngữ (speech acts), trong bất kỳ trường

hợp nào, hành động được tạo ra bằng cách phát ra một phát ngôn cũng đều gồm

ba hành động liên quan nhau: hành động tạo ngôn (locutionary act), hành động

ngôn trung (illocutionary act) và hành động dụng ngôn (perlocutionary act).

G. Yule cũng đi sâu nghiên cứu các phương tiện chỉ ra lực ngôn trung, phân loại

hành động ngôn ngữ trực tiếp và hành động ngôn ngữ gián tiếp.

Dụng học Việt ngữ

tiếng Việt.

Nguyễn Văn Hiệp (2008) trong cuốn Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú

pháp khi trình bày về nghĩa mục đích phát ngôn (một trong bốn cơ sở ngữ

nghĩa của việc phân tích và miêu tả cú pháp câu tiếng Việt: nghĩa miêu tả,

nghĩa tình thái, nghĩa chủ đề, nghĩa mụ

ết hành động ngôn từ của Austin, phân loại hành động

ngôn từ.

3.2. Trên đây là

4

:

3.2.1. Nghiên cứ ngôn ngữ như một sự kiện lời nói

trong tương tác hội thoại. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu sau:

● Cặp thoại điều khiển trong sự kiện lời nói điều khiển của Trịnh

Thanh Hà [44]. Công trình đã xây dựng các biểu thức ngữ vi tương ứng với

nhóm hành vi điều khiển, đồng thời nghiên cứu các thành phần mở rộng trong

các phát ngôn điều khiển với tư cách là tham thoại dẫn nhập trong sự kiện lời

nói điều khiển, đặc biệt đề cập đến các tham thoại hồi đáp cho tham thoại dẫn

nhập trong các sự kiện lời nói điều khiển đồng thời nghiên cứu tham thoại tiền

dẫn nhập và tham thoại kết thúc trong sự kiện lời nói này.

● Cặp thoại thỉnh cầu (xin) trong sự kiện lời nói thỉnh cầu của Nguyễn

Thị Vân Anh. Tác giả đã mô tả khái quát cấu trúc của biểu thức ngữ vi xin

tường minh, nguyên cấp và 4 dạng của biểu thức ngữ vi xin gián tiếp. Đặt

hành vi xin trong cặp thoại xin, luận án đã chỉ ra 7 dạng tham thoại tiền dẫn

nhập mở đầu cho SKLN xin, 4 dạng hồi đáp tích cực, 4 dạng hồi đáp tiêu cực

kết thúc SKLN xin. Hiệu quả của hành vi xin đối với thể diện của Sp1 và Sp2

cả về thể diện âm tính và thể diện dương tính, những biện pháp lịch sự mà

Sp1 và Sp2 dùng để giảm bớt tính đe dọa thể diện của hành vi này cũng dã

được xem xét khá kĩ trong công trình.

● Nghi thức lời nói tiếng Việt hiện đại qua các phát ngôn chào, cảm

ơn, xin lỗi của Phạm Thị Thành [127]. Công trình đã miêu tả cụ thể, tỉ mỉ

các biểu thức ngôn ngữ thể hiện trong các hành vi chào, cảm ơn, xin lỗi của

người Việt.

● Sự kiện lời nói chê trong tiếng Việt (cấu trúc và ngữ nghĩa) của

Nguyễn Thị Hoàng Yến [160]. Trong công trình này, tác giả đã khái quát mô

hình của các biểu thức ngữ vi chê tường minh, biểu thức ngữ vi chê nguyên

cấp, biểu thức ngữ vi chê gián tiếp. Tác giả đặt hành vi chê vào đơn vị hội

5

thoại lớn hơn là một sự kiện lời nói chê để tìm ra một số dạng tham thoại dẫn

nhập, tiền dẫn nhập, hồi đáp và tham thoại kết thúc tiêu biểu trong các sự kiện

lời nói chê. Đồng thời quy sự kiện lời nói chê về một số dạng cơ bản dựa trên

một số đặc điểm về tính chất và kiểu kết cấu. Kết quả khảo sát một nhóm trí

thức và sinh viên giúp tác giả đi đến những nhận xét sơ bộ về quan điểm của

một bộ phận trí thức người Việt trong việc sử dụng hành vi chê, quan niệm về

những vấn đề nên chê và không nên chê của người Việt.

● Hành vi cảm thán và sự kiện lời nói cảm thán trong tiếng Việt của Hà

Thị Hải Yến [159]. Tác giả ứ

.

● Hành động cho tặng và sự kiện lời nói cho, tặng của Chử Thị Bích

[5]. Tác giả đã chỉ ra cấu trúc đơn giản và cấu trúc phức tạp của sự kiện lời

nói cho tặng. Tác giả cũng phát hiện cấu trúc cơ bản của tham thoại cho, tặng

gồm một hành vi chủ hướng cho, tặng và một hoặc một số hành vi phụ thuộc

đi kèm trong đó hành vi phụ thuộc nêu lí do cho tặng xuất hiện với tần số rất

cao. Tham thoại hồi đáp cho tham thoại cho, tặng cũng được xem xét ở hai

dạng: hồi đáp tích cực và hồi đáp tiêu cực trong đó hồi đáp tích cực chiếm tỉ

lệ cao trong ngữ liệu. Tác giả cũng đã vận dụng lí thuyết lịch sự để tìm hiểu

sự chi phối của nó đối việc việc thực hiện hành vi cho, tặng cũng như việc

tiếp nhận hành vi cho, tặng của người Việt.

● Hành vi nhờ và sự kiện lời nói nhờ trong tiếng Việt của Dương Tuyết

Hạnh [47]. Trong công trình này, tác giả đã mô tả khái quát cấu trúc của các

biểu thức ngữ vi nhờ và đặt hành vi nhờ trong sự kiện lời nói để phân tích cấu

trúc của cặp thoại nhờ với các tham thoại tiền dẫn nhập, tham thoại dẫn nhập

và tham thoại hồi đáp. Công trình cũng đã khái quát được một số đặc điểm

của phép lịch sự trong sự kiện lời nói nhờ trong giao tiếp.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!