Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

GIÁO TRÌNH LẬP TRINH C_BÀI 6 potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Nhập và Xuất trong C 71
Bài 6 Nhập và Xuất trong C
Mục tiêu:
Kết thúc bài học này, bạn có thể:
Hiểu các hàm nhập xuất có định dạng scanf() và printf()
Sử dụng các hàm nhập xuất ký tự getchar() và putchar().
Giới thiệu
Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, việc nhập giá trị cho các biến và in chúng ra sau khi xử lý có thể
được làm theo hai cách:
1. Thông qua phương tiện nhập/xuất chuẩn (I / O).
2. Thông qua những tập tin.
Trong phần này ta sẽ nói về chức năng nhập và xuất cơ bản. Nhập và xuất (I/O) luôn là các thành phần
quan trọng của bất kỳ chương trình nào. Ðể tạo tính hữu ích, chương trình của bạn cần có khả năng
nhập dữ liệu vào và hiển thị lại những kết quả của nó.
Trong C, thư viện chuẩn cung cấp những thủ tục cho việc nhập và xuất. Thư viện chuẩn có những hàm
quản lý các thao tác nhập/xuất cũng như các thao tác trên ký tự và chuỗi. Trong bài học này, tất cả
những hàm nhập dùng để đọc dữ liệu vào từ thiết bị nhập chuẩn và tất cả những hàm xuất dùng để viết
kết quả ra thiết bị xuất chuẩn. Thiết bị nhập chuẩn thông thường là bàn phím. Thiết bị xuất chuẩn
thông thường là màn hình (console). Nhập và xuất ra có thể được định hướng đến tập tin hay từ tập tin
thay vì thiết bị chuẩn. Những tập tin có thể được lưu trên đĩa hay trên bất cứ thiết bị lưu trữ nào khác.
Dữ liệu đầu ra cũng có thể được gửi đến máy in.
6.1 Tập tin tiêu đề <stdio.h>
Trong các ví dụ trước, ta đã từng viết dòng mã sau:
#include <stdio.h>
Ðây là lệnh tiền xử lý (preprocessor command). Trong C chuẩn, ký hiệu # nên đặt tại cột đầu
tiên. stdio.h là một tập tin và được gọi là tập tin tiêu đề (header). Nó chứa các macro cho nhiều
hàm nhập và xuất được dùng trong C. Hàm printf(), scanf(), putchar() và getchar() được thiết kế theo
cách gọi các macro trong tập tin stdio.h để thực thi các công việc tương ứng.
6.2 Nhập và xuất trong C (Input and Output)
Thư viện chuẩn trong C cung cấp hai hàm để thực hiện các yêu cầu nhập và xuất có định dạng. Chúng
là:
printf() – Hàm xuất có định dạng.
scanf() – Hàm nhập có định dạng.
Những hàm này gọi là những hàm được định dạng vì chúng có thể đọc và in dữ liệu ra theo các định
dạng khác nhau được điều khiển bởi người dùng. Bộ định dạng qui định dạng thức mà theo đó giá
trị của biến sẽ được nhập vào và in ra.
72 Lập trình cơ bản C
6.2.1 printf()
Chúng ta đã quen thuộc với hàm này qua các phần trước. Ở đây, chúng ta sẽ xem chúng chi tiết hơn.
Hàm printf() được dùng để hiển thị dữ liệu trên thiết bị xuất chuẩn – console (màn hình). Dạng mẫu
chung của hàm này như sau:
printf(“control string”, argument list);
Danh sách tham số (argument list) bao gồm các hằng, biến, biểu thức hay hàm và được phân cách bởi
dấu phẩy. Cần phải có một lệnh định dạng nằm trong chuỗi điều khiển (control string) cho mỗi
tham số trong danh sách. Những lệnh định dạng phải tương ứng với danh sách các tham số về số
lượng, kiểu dữ liệu và thứ tự. Chuỗi điều khiển phải luôn được đặt bên trong cặp dấu nháy kép“”, đây
là dấu phân cách (delimiters). Chuỗi điều khiển chứa một hay nhiều hơn ba thành phần dưới đây :
Ký tự văn bản (Text characters) – Bao gồm các ký tự có thể in ra được và sẽ được in giống như
ta nhìn thấy. Các khoảng trắng thường được dùng trong việc phân chia các trường (field) được
xuất ra.
Lệnh định dạng - Định nghĩa cách thức các mục dữ liệu trong danh sách tham số sẽ được hiển
thị. Một lệnh định dạng bắt đầu với một ký hiệu % và theo sau là một mã định dạng tương ứng cho
mục dữ liệu. Dấu % được dùng trong hàm printf() để chỉ ra các đặc tả chuyển đổi. Các lệnh định
dạng và các mục dữ liệu tương thích nhau theo thứ tự và kiểu từ trái sang phải. Một mã định dạng
thì cần thiết cho mọi mục dữ liệu cần in ra.
Các ký tự không in được – Bao gồm phím tab, dấu khoảng trắng và dấu xuống dòng.
Mỗi lệnh định dạng gồm một hay nhiều mã định dạng. Một mã định dạng bao gồm ký hiệu % và một
bộ định kiểu. Bảng 6.1 liệt kê các mã định dạng khác nhau được hỗ trợ bởi câu lệnh printf():
Ðịnh dạng printf() scanf()
Ký tự đơn (Single Character) %c %c
Chuỗi (String) %s %s
Số nguyên có dấu (Signed decimal integer) %d %d
Số thập phân có dấu chấm động (Floating point) %f %f hoặc %e
Số thập phân có dấu chấm động - Biểu diễn phần thập phân %lf %lf
Số thập phân có dấu chấm động - Biểu diễn dạng số mũ %e %f hoặc %e
Số thập phân có dấu chấm động (%f hoặc %e, con số nào ít hơn) %g
Số nguyên không dấu (Unsigned decimal integer) %u %u
Số thập lục phân không dấu (Dùng “ABCDEF”)
(Unsigned hexadecimal integer)
%x %x
Số bát phân không dấu (Unsigned octal integer) %o %o
Bảng 6.1: Mã định dạng trong printf ()
Trong bảng trên, c, d, f, lf, e, g, u, s, o và x là bộ định kiểu.
Các quy ước in cho các mã định dạng khác nhau được tổng kết trong Bảng 6.2:
Mã định dạng Quy ước in ấn
%d Các con số trong số nguyên.