Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

GIÁO TRÌNH Kỹ Thuật Điện
MIỄN PHÍ
Số trang
44
Kích thước
528.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1108

GIÁO TRÌNH Kỹ Thuật Điện

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Kỹ Thuật Điện GV: Đào Xuân Dần

Chương 1

TĨNH ĐIỆN HỌC

§1.1. ĐIỆN TÍCH

- Hai loại điện tích :

Vật chất được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ, không thể phân chia được thánh nhỏ

hơn ( trong giới hạn hiểu biết của khoa học), gọi là những hạt sơ cấp. Trong tự

nhiên có nhiều hạt sơ cấp mang điện. bằng thực ngiệm người ta thây rằng nếu hạt

sơ cấp mang điện thì người ta không thể lấy được điện tích của nó đi.Có hai loại

điện tích là điện tích dương và điện tích âm.

- Điện tích nguyên tố

Điện tích của các hạt sơ cấp hoàn toàn xác định và là điện tích nhỏ nhất tồn tại

trong thiên nhiê, không thể tách thành những lượng nhỏ hơn. Vì thế lượng điện

thích ấy gọi là điện tích nguyên tố có độ lớn bằng 1,6.10-19C. Khi một vật mang

điện tích thì nó bao giừ cũng là một số nguyên lần điên tích nguyên tố.

- Định luật bảo toàn điện tích

Trong một hệ kín cô lập về điện, tổng đại số các điện tích luôn là một hằng số.

- Định luật Culông

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không tỉ lệ với các độ

lớn của điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng lực

tương tác có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.

2

1 2

4 r

q q

F

πε a

=

trong đó : + q1, q2 là điện lượng của hai điện tích đó đo bằng C(Culông).

+ r là khoảng cách giữa hai điện tích đó đo bằng m (mét)

+ εa là độ thẩm điện môi tuyệt đối (là hệ số thể hiện sự ảnh hưởng của

môi trường chữa các điện tích lên lực tương tác).

0

ε a =ε.ε

+ ε là độ thẩm điện môi tương đối của môi trường.

+ ε0 là hằng số điện môi của chân không.

12

0

8,86.10−

ε = đơn vị F/m( Fara/mét)

F F

F F

F F

+

-

-

- Đơn vị của lực điện trường N( Neutơn)

§ 1.2 ĐIỆN TRƯỜNG

- Khái niệm điện trường

Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên

điện tích khác đặt trong nó.

1

Kỹ Thuật Điện GV: Đào Xuân Dần

- Cường độ điện trường

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vật lí đắc trưng cho điện trường

về phương diện tác dụng lự, được đo bằng thương số của lực điện trường tác

dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.

q

F

E =

- Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường

F qE

 

=

+ Nếu q >0 thì F

cùng chiều với E

+ Nếu q <0 thì F

nược chiều với E

- Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một

khoảng cách là r.

2

4 r

Q

E

πε a

=

Phương của điện trường gây bởi một điện tích điểm là đường thẳng hướng ra xa

mếu Q > 0 ; hướng về Q nếu Q < 0.

- Đường sức của điện trường

Đường sức của điện trường là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với

phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức là

chiều của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

- Điện trường đều

Điện trường đều là điện trường mà tại mọi điểm cường độ điện trường có trị số

giống nhau và chiều giống nhau. Ví dụ điện trường giữa hai má của một tụ điện

phẳng có khoảng cách giữa hai má của tụ điện nhỏ hơn rất nhiều so với chiều dài

và chiều rộng các má.

- Đơn vị của cường độ điện trường là V/m (Vôn/mét)

§.1.3 ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ

- Công của lực điện trường

Công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này đến điểm khác trong

điện trường (tĩnh) tỉ lệ với độ lớn điện tích di chuyển, không phụ thuộc vào hình

dạng đường đi, mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu điểm cuối.

A =qEd

- Điện thế và hiệu điện thế

Điện thế tại một điểm tong điện trường có độ lớn bằng thương số giữa cong của

lực điện trường làm di chuyển điện tích điểm từ vị chí đó ra xa vô cùng với độ lớn

của điện tích đó.

q

A

V

M

M

=

- Hiệu điện thế

Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc chưng cho khả

năng thực hiện công của điện trường giữa hai điểm đó và được đo bằng thương

số giữa công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích dương từ điểm nọ

đến điểm kia và độ lớn của điện tích di chuyển.

q

A

U

AB

AB =

2

Kỹ Thuật Điện GV: Đào Xuân Dần

- Chiều dương của hiệu điện thế là chiều từ điểm có điện thế cao xuông điểm có

điện thế thấp.

- Điện thế gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng các

là r.

r

Q

V

4πε a

=

- Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là V(Vôn)

- Liên hệ giữa cường độ điện tường đều với hiệu điện thế

Trong điện trường đều ta có quan hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế

như sau

d

U

E =

Véc tơ cường độ điện trường E

có chiều từ nơi có điện thế cao xuống nơi có

điện thế thấp

Chương 2

NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN

3

Kỹ Thuật Điện GV: Đào Xuân Dần

§ 2.1. MẠCH ĐIỆN KẾT CẤU HÌNH HỌC CỦA MẠCH ĐIỆN

2.1.1 Khái niệm về mạch điện

- Mạch điện là tập hợp các thiết bị nối với nhau bằng dây dẫn tạo thành

dòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua.

- Mạch điện gồm các phần tử sau:

+ Nguồn điện: là thiết bị phát ra điện năng . Là thiết bị biến đổi các dạng

năng lượng khác như cơ năng, hoá năng , nhiệt năng ….thành điện

năng.

+ Tải : là thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi năng lượng từ điện năng

thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, quang

năng…

+ Dây dẫn : dây dẫn bằng kim loại dùng để truyền tải điện năng từ nguồn

đến tải.

2.1.2 Kết cấu hình học của mạch điện

- Nhánh . Nhánh là bộ phận của mạch điện gồm các phần tử nối tiếp nhau trong đó

có cùng dòng điện chạy qua

- Nút. Là chỗ gặp nhau của từ ba nhánh trở lên

- Vòng. Là lối đi khép kín qua các nhánh

§ 2.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC CHƯNG QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG

TRONG MẠCH ĐIỆN

2.2.1. Dòng điện

Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của điện tích q qua tiết diện ngang

của một vật dẫn.

dt

dq i =

Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của các điện tích dương trong

điện trường.

A i R B

UAB

2.2.2. Mật độ dòng điện :

- Mật độ dòng điện trong vật dẫn bằng thương số giữa cường độ dòng điện và tiết

diện ngang của vật dẫn.

S

I

J =

4

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!