Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

giáo án địa lý 11(full)
MIỄN PHÍ
Số trang
55
Kích thước
498.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1105

giáo án địa lý 11(full)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 2008-2009

Ngaøy soaïn :20.08.2008 Tuaàn :01

Ngaøy giaûng : Tieát :01

Lôùp : 11 Ban :AB

A. KHÁI QUÁT

NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1:

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới,

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2. Kĩ năng:

- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.

- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.

3. Thái độ:

Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK - Bản đồ các nước trên TG - Chuẩn bị phiếu học tập

III. TRỌNG TÂM BÀI

- Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.

- Đặc trưng của được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội TG

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Vào bài: So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nước

Kể một số thành tựu KH mới

Thời gian Hoạt động Nội dung

Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các nhóm nước

HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau

khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:

* Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP BQĐN

(USD/người)

Phiếu học tập :

GDP/người (USD/người)

MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU

Mức thấp: < 725

Mức trung bình dưới: 725-2895

Mức trung bình trên: 2895- 8955

Mức cao: > 8955

- GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI

Họat động 2: sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước

- Hoạt động nhóm

+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN

giữa các nhóm nước

+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm

nước

+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và box kèm theo, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt

về HDI và tuổi thọ

trung bình giữa các nhóm nước

(nhóm 2 ghi trên Phiếu học tập dòng 2, nhóm 3 là dòng 3 và 4)

* Phiếu học tập :

Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước

Các chỉ số

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước đang phát triển

Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004)

KV.I-KV.II-KV.III

KV.I-KV.II-KV.III

I. Sự phân chia TG thành các nhóm

nước

- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh

thổ khác nhau được chia làm 2

nhóm nước: phát triển và đang phát

triển

- Các nước đang phát triển thường

có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI

thấp

- Các nước phát triển thì ngược lại

- Một số nước vùng lãnh thổ đạt

được trình độ nhất định về CN gọi là

các

nước công nghiệp mới (NICs)

II. Sự tương phản về trình độ phát

triển KT _XH của các nhóm nước

- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa

các nước phát triển và đang phát

triển

- Trong cơ cấu KT,

+ các nước phát triển KV dịch vụ

chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ

+ các nước đang phát triển tỉ lệ

ngành NN còn cao

- Tuổi thọ TB các nước phát triển >

các nước đang phát triển

- HDI các nước phát triển > các

nước đang phát triển

III. Cuộc CM KH và CN hiện đại

- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM

KH và CN hiện đại xuất hiện

TRÖÔØNG THPT BUOÂN MA THUOÄT / G.V: BUØI VAÊN TIEÁN 1

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 2008-2009

Tuổi thọ bình quân (2005)

HDI (2003)

- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.

- GV nhận xét sửa chữa bổ sung

Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện đại

- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so sánh các cuộc CM khoa học công

nghệ mà con người đã trải qua

- HS tìm các VD câu hỏi SGK/9 yêu cầu

- GV bổ sung

- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao

+ Dựa vào thành tựu KH mới với

hàm lượng tri thức cao

+ Bốn trụ cột:

* Công nghệ sinh học

* Công nghệ vật liệu

* Công nghệ năng lượng

* Công nghệ thông tin

=> nền KT tri thức

V. CỦNG CỐ BÀI

1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở:

a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước

c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người

2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là:

a. Các nước đang phát triển b. Các nước phát triển

c. Các nước kém phát triển d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển

3. Dựa vào bảng 1.2, chọn nhận định nào sau đây là không chính xác:

a. Ở các nước phát triển, GDP cao nhất thuộc KV.III b.GDP KV.I chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước

c. GDP KV.III chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước

d.GDP KV.II của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

4/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện-cơ khí b/ Chuyển từ nền sản xuất NN sang CN

c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp

5/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:

a. Chất xám, KT, công nghệ cao b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào

c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ d. Máy móc nhiều, lao động rẻ

6/ Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền KT TG, chuyển nền KT TG sang giai đọan phát triển nền KT tri thức là:

a.Cuộc CN KHKT b.Cuộc CM KH

c.Cuộc CM công nghệ hiện đại d.Cuộc CM KH và công nghệ hiện đại

VI. DẶN DÒ Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK

-----------------------------------***------------------------------------

Ngaøy soaïn :30.08.2008 Tuaàn :02

Ngaøy giaûng : Tieát :02

Lôùp : 11 Ban :AB

BÀI 2:

XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa.

- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.

- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực.

3. Thái độ:

Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực

hiện

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ các nước trên TG

- Lược đồ các tổ chức lien kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dùng kí hiệu để thể hiện trên nền lược đồ hành chính TG vị trí của các

nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau).

III. TRỌNG TÂM BÀI

Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Vào bài:

Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nhập

của VN

Thời gian Hoạt động Nội dung

Họat động 1:tìm hiểu xu hướng toàn cầu

hóa

- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta

I. Xu hướng toàn cầu hóa

- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..

1. Tòan cầu hóa về kinh tế

TRÖÔØNG THPT BUOÂN MA THUOÄT / G.V: BUØI VAÊN TIEÁN 2

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 2008-2009

phải hội nhập tức xu thế toàn cầu hóa là

không thể đảo ngược

- Chia thành 6 nhóm

+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của

tòan cầu hóa dựa trên kiến thức SGK

+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và

tiêu cực của tòan cầu hóa

- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN

Họat động 2:xu hướng khu vực hóa KT

- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học

tập,

trả lời câu hỏi SGK: so sánh DS và GDP

của các tổ chức liên kết KT KV?

- Vì sao phải liên kết với nhau?

- KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách

thức gì?

- VN gia nhập những KV hóa KT nào?

a/ Thương mại phát triển

b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh

c/ Thị trường tài chính mở rộng

d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

2/ Hệ quả của toàn cầu hóa

- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác

quốc tế

- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo

II. Xu hướng khu vực hóa KT

1. Các tổ chức liên kết KT khu vực

- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những

quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích

- Các tổ chức liên kết KV

2/ Hệ quả của khu vực hóa KT

- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do

thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường

rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT

- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia

V. CỦNG CỐ BÀI

1/ Toàn cầu hóa:

a.Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt

b.Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH

c.Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển

d.Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH

2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:

a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển

b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước

c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm

d/ Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều

3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:

a.Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG

b.Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú

c.Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước

d.Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương

4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:

a.Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế b.Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ

c.Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới d.Tất cả các câu trên

5/ Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ hiện đại vào quá trình phát triển KT-XH là do:

a.Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,… b.Thành tựu KHKT phát minh ngày càng nhiều

c.Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển d.Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ

6/ Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là:

a.Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh b.Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau

c.Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau d.Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước

VI. DẶN DÒ

Trả lời các câu hỏi trong SGK/12

VII. PHỤ LỤC

* Phiếu học tập :

Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hoàn thành bảng sau:

Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV

Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất

GDP từ cao nhất tới thấp nhất

Tổ chức có số thành viên cao nhất

Tổ chức có số thành viên ít nhất

Tổ chức có GDP cao nhất

Tổ chức có GDP thấp nhất

Tổ chức có GDP/ người cao nhất

Tổ chức có GDP/ người thấp nhất

TRÖÔØNG THPT BUOÂN MA THUOÄT / G.V: BUØI VAÊN TIEÁN 3

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 2008-2009

--------------------------***----------------------------

Ngaøy soaïn : 08.09.2008 Tuaàn :03

Ngaøy giaûng : Tieát :03

Lôùp : 11 Ban :AB

BÀI 3:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển.

- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; phân tích được hậu quả của ô nhiễm MT; nhận thức được sự cần thiết

phải bảo vệ MT.

2. Kĩ năng:

Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàncầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.

- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.

- Phiếu học tập

III. TRỌNG TÂM BÀI

Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển, ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Vào bài:

Liên hệ thiên tai gần đây, với sự giúp đỡ cứu nạn lẫn nhau trên biển của Trung Quốc với ngư dân VN

Thời gian Hoạt động Nội dung

Họat động 1: Dân số

- Chia lớp thành 4 nhóm:

+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất gia tăng DS tự

nhiên của nhóm nước đang phát triển và phát triển và toàn TG

+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?

+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ cấu DS theo nhóm

tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển

+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?

- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung

- GV kết luận sửa chữa bổ sung

Họat động 2: Môi trừơng

- GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu trong

phiếu học tập sau:

Vấn đề MT

Hiện trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàn cầu

Suy giảm tầng ô dôn

Ô nhiễm MT nước ngọt biển và đại dương

Suy giảm đa dạng sinh học

- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung

- GV kết luận sửa chữa bổ sung

Hoạt động 3: Một số vấn đề khác

- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế

I. Dân số

1. Bùng nổ DS

- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX

- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển

2. Già hóa dân số

- DS TG có xu hướng già đi:

+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm

+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng

II. Môi trừơng

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn

- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ

Trái đất tăng

- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng

ôdôn mỏng và thủng

2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và

đại dương

- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào

sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch

- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển,

đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất

3. Suy giảm đa dạng sinh học

- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng

hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền,

thực phẩm, htuốc, nguyên liệu SX…

III. Một số vấn đề khác

- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo

V. CỦNG CỐ BÀI

1. DS TG hiện nay:

a. Đang tăng b. Đang giảm

c. Không tăng không giảm d. Đang ổn định

2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:

a. Các nước phát triền b. Các nước đang phát triển

c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời

TRÖÔØNG THPT BUOÂN MA THUOÄT / G.V: BUØI VAÊN TIEÁN 4

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 2008-2009

3. Trái đất nóng dần lên là do:

a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển

b. Tầng ô dôn bị thủng d. Băng tan ở hai cực

4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển là do:

a/ Không có nguồn nước để khai thác b/ Người dân không có thói quen dùng nước sạch

c/ Nhà nước không chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch d/ Nguồn nuớc bị ô nhiễm do chất thải không dược xử lí đổ trực tiếp vào

5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:

a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu

c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu

6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:

a. Mất nhiều loài sinh vậ, các gen di truyền b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh

c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX d. Tất cả các câu trên đều đúng

VI. DẶN DÒ

Sưu tập tài liệu về vấn đề MT

Làm BT3/16/SGK

Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, nhất là VN; chuẩn bị bài TH

VII. PHỤ LỤC

* Phiếu học tập :

Dựa vào SGK, kiến thức hoàn thành:

Một số vấn đề MT toàn cầu

Vấn đề MT Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàn cầu

Suy giảm tầng ô dôn

Ô nhiễm MT biển và đại dương

Suy giảm đa dạng sinh học

------------------------------***-------------------------------

Ngaøy soaïn : 15.09.2008 Tuaàn :04

Ngaøy giaûng : Tieát :04

Lôùp : 11 Ban :AB

BÀI 4:

THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.

2. Kĩ năng:

Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.

- Đề cương báo cáo.

III. TRỌNG TÂM BÀI

Cơ hội và thách htức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động

Họat động 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức

- Đọc thông tin ô kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nhận xét, kết luận

- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN

Họat động 2: báo cáo

(có thể hướng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết)

V. DẶN DÒ

Hoàn thành bài TH

----------------------------------------***-------------------------------------

Ngaøy soaïn :22.09.2008 Tuaàn :05

Ngaøy giaûng : Tieát :05

Lôùp : 11 Ban :AB

TRÖÔØNG THPT BUOÂN MA THUOÄT / G.V: BUØI VAÊN TIEÁN 5

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!