Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giao an Dia 10 (HKII 3 cot)
MIỄN PHÍ
Số trang
47
Kích thước
308.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1376

Giao an Dia 10 (HKII 3 cot)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Truong THPT Tam Quan

Tuần: 19 Baøi: 31 Tiết: 36 Ngày soạn: 13/01/2008

Ch ương VII

ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

-Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới phát triển và phân bố công

nghiệp.

2. Kĩ năng

Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và kinh

tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.

3. Thái độ, hành vi

HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua

kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Bản đồ Địa lí công nghiệp hế giới

-Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. On định (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Bài mới

Mở bài: (1’) Ngành công nghiệp có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của công

nghiệp chịu tác động của các nhân tố nào? Đó là các câu hỏi sẽ được làm sáng tỏ qua bài học hôm nay.

Hoạt động 1

TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP

Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của công nghiệp và nắm được đặc điểm của công nghiệp VN.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

20’ Pp đàm thoại

-Nêu câu hỏi: Ngành công

nghiệp có vai trò quan trọng

như thế nào?

-Giảng để làm rõ câu hỏi cuối

mục: Trình độ phát triển công

nghiệp của 1 nước biểu thị

trình độ phát tiển và sự vững

mạnh của nền kinh tế nước

đó.Tốc độ tăng trưởng công

nghiệp (vai trò 2) thường cao

hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế

nói chung

-Hỏi thêm: Vậy các nước đang

phát triển cần phải làm gì?

-Nêu câu hỏi: Sản xuất công

Làm việc cả lớp

-HS dựa vào nội dung SGK

và sự hiểu biết của mình để

trả lời câu hỏi

-Theo các vai trò phải đưa ra

được những ví dụ cụ thể

chứng minh như tơ, cao su

nhân tạo,..(vai trò 4)

-HS trả lời được câu hỏi cuối

mục sẽ hiểu các nước đang

phát triển cần phải làm gì để

đưa nền kinh tế phát triển

(thực hiện quá trình công

nghiệp hóa)

I. Vai trò và đặc điểm của công

nghiệp

1. Vai trò

Công nghiệp có vai trò chủ đạo

trong nền kinh tế quốc dân:

-(4 vai trò như ở SGK)

-Khái niệm: Quá trình công

nghiệp hóa

Em Be 10 1

Truong THPT Tam Quan

nghiệp có các đặc điểm gì?

-Giảng thêm (đặc điểm 2): Vì

vậy, các hình thức chuyên môn

hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa

có vai trò đặc biệt

-Hãy nêu cách phân loại ngành

công nghiệp?

-HS nghiên cứu mục 1.2, sơ

đồ 2a để trả lời câu hỏi

-Trong đặc điểm 2 HS nêu

được đăc 5 điểm này thể hiện

ở việc tập trung tư liệu sản

xuất, nhân công và sản phẩm

-HS trả lời được

2. Đặc điểm

a/ Sản xuất công nghiệp gồm 2

giai đoạn

b/ San xuất công nghiệp có tính

tập trung cao

c/ Sản xuất công nghiệp gồm

nhiều ngành phức tạp

Hoạt động 2

TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

Mục tiêu: HS nhận thức được các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, các nhân tố kinh tế – xã hội có ảnh

hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

15’ Pp phân tích sơ đồ

-GV chia nhóm và giao nhiệm

vụ:

+Phân tích ảnh hưởng của vị

trí địa lí và tự nhiên

+Phân tích ản hưởng của

nhân tố kinh tế – xã hội

-GV nhận xét, đánh giá và

chuẩn kiến thức

Làm việc theo nhóm

-Các nhóm dựa vào sơ đồ

trong SGK và hiểu biết của

mình để phân tích:

+Các nhóm lẻ

+Các nhóm chẵn

-Đại diện các nhóm trình bày

-Các nhóm khác nhận xét, bổ

sung

II. Các nhân tố ảnh hưởng tới

sự phát triển và phân bố công

nghiệp

1. Vị trí địa lí

2. Tự nhiên

3. Kinh tế – xã hội

(Trong điều kiện hiện nay, nhân

tố kinh tế – xã hội đóng vai trò

quan trọng đối với sự phân bố

công nghiệp)

4. Củng cố (7’)

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài học

5. Hoạt động nối tiếp (1’)

Học bài, chuẩn bị bài học tiếp: Địa lí các ngành công nghiệp

IV. PHỤ LỤC

1/ Quá trình công nghiệp hóa: Là quá trình chuyển dịch từ 1 nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp

sang 1 nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp để đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, đảm bảo sự ổn định về

kinh tế – xã hội, giải quyết tốt việc làm và tăng thu nhập.

2/ Ngành công nghiệp mũi nhọn được hiểu như là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân

và sản phẩm của nó chi phối nhiều ngành kinh tế khác; là ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện

các nhiẹâm vụ kinh tế – xã hội của đất nước; là ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành

công nghiệp khác; là ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt của đất nước, hướng về xuất khẩu và phù hợp

với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ của thời đại.

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

…………….

Tuần: 20 Bài: 32 Tiết: 37 Ngày soạn: 20/01/2008

Em Be 10 2

Truong THPT Tam Quan

ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp năng

lượng: khai thác than, khai thác dầu mỏ và công nghiệp điện lực.

-Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim.

2. Kĩ năng

-Xác định trên bản đồ những khu vự phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và

sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.

3. Thái độ, hành vi

Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa

hiện đại hóa nước ta, những thuận lợi cũng như những hạn chế của 2 ngành này so với thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Bản đồ Công nghiệp thế giới

-Phóng to 1 số hình ảnh trong SGK để minh họa bài học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. On định (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (7’)

-Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?

-Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

3. Mở bài (1’)

Trong cơ cấu công nghiệp, ngành năng lượng và luyện kim có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, tạo tiền đề

cho sự phát triển công nghiệp của đất nước. Hai ngành công nghiệp quan trọng này sẽ được chúng ta tìm

hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 1

TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

Mục tiêu: HS nắm được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công

nghiệp năng lượng.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

15’ Pp đàm thoại, thảo luận

-Công nghiệp năng lượng có

vai trò như thế nào?

-Các ngành công nghiệp khai

thác than, khai thác dầu và

công nghiệp điện lực có vai

trò, trữ lượng, sản lượng và

phân bố như thế nào?

-GV giảng thêm và chuẩn kiến

thức

Làm việc cả lớp, cặp đôi

-HS dựa vào SGK và hiểu

biết của mình để trả lời

-Từng cặp làm việc với bảng

trang 121, hình 32.3 và 32.4

-Đại diện 1 số cặp trình bày

kết quả làm việc

-Lớp nhận xét, bổ sung

I. Công nghiệp năng lượng

1. Vai trò

2. Ngành khai thác than

3. Ngành khai thác dầu

4. Ngành công nghiệp điện lực

Hoạt động 2

TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM

Mục tiêu: HS hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện

kim màu.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

15’ Pp thảo luận

-GV giảng về đặc điểm kinh tế

– kĩ thuật, xong chia nhóm và

Làm việc theo nhóm

-HS nghe giảng về đặc điểm

II. Công nghiệp luyện kim

1. Ngành công nghiệp luyện kim

đen

Em Be 10 3

Truong THPT Tam Quan

giao nhiệm vụ:

+Tìm hiểu về vai trò, đặc

điểm và phân bố ngành công

nghiệp luyện kim đen

+Tìm hiểu về vai trò, đặc

điểm và phân bố ngành công

nghiệp luyện kim màu

-GV chuẩn kiến thức

-Các nhóm lẻ thảo luận về

ngành luyện kim đen

-Các nhóm chẵn thảo luận về

công nghiệp luyện kim màu

-Đại diện các nhóm trình bày

kết quả làm việc

-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ

sung

2. Ngành công nghiệp luyện kim

màu

(Bảng kết quả ở phần phụ lục)

4. Củng cố (5’)

Lần lượt làm bài tập và trả lời 2 câu hỏi cuối bài học

5. Hoạt động nối tiếp (1’)

Học bài, chuẩn bị bài học tiếp

IV. PHỤ LỤC

1/ Bảng phân biệt đặc điểm kinh tế – kĩ thuật 2 ngành luyện kim đen và luyện kim màu

Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu

-Sử dụng khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và các

chất trợ dung

-Quặng sắt và than cốc → gang (lò cao) → thép →

cán thỏi, tấm

-Để có thép, gang chất lượng cao phải sử dụng 1 số

kim loại hiếm như mangan, crom, titan, vanadi

-Hàm lượng các kim loại trong quặng kim loại màu

rất thấp, do đó phải qua quá trình làm giàu sơ bộ

(tuyển quặng)

-Các quặng kim loại thường ở dạng đa kim

-Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối

đa các nguyên tố quí có trong quặng

2/ Trả lời bài tập 1 cuối bài học

-Cơ cấu sử dụng năng lượng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng củi gỗ, than đá; tăng tỉ trọng dầu

khí, năng lượng nguyên tử và năng lượng mới.

-Trong XXes, do yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp, của công nghiệp hóa, ngành công nghiệp

năng lượng được ưu tiên phát triển. Sự ra đời và phổ biến của máy hơi nước đã làm cho than trở thành

nguồn nguyên liệu chính. Sau đó, dầu mỏ với những thuận lợi trong việc sử dụng và vận chuyển, đã thay

thế than và trở thành năng lượng qui đổi. Tiếp theo, phương pháp sản xuất năng lượng điện với mức chi

phí thấp đã trở thành năng lượng độc quyền. Thế nhưng do liên tiếp xảy ra các cuộc khủng hoảng dầu mỏ

đã dẫn đến việc tìm và sử dụng nguồn năng lượng hạt nhân. Cuối XXes do sự cạn kiệt năng lượng than,

dầu, khí; do hiện tượng nhà kính, những cơn mưa acide, sự ô nhiễm các đại dương đã thúc đẩy con người

tìm kiếm nguồn năng lượng mới là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo (năng lượng Mặt trời, sức gió, địa

nhiệt, ..)

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………

Tuần: 21 Bài: 32 Tiết: 38 Ngày soạn: 27/01/2008

Em Be 10 4

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!