Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án địa lí 10( HKII)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Giáo án địa lí 10
Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13
Tiết PPCT : 25
Tên bài dạy:
PHẦN II : ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỤ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu bài học:
- Hs biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích nguyên nhân của sự niến
động đó.
- Hiểu được các khái niệm: tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, phân biết được gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ
học.
- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng dân số.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ.
II.Thiết bị dạy học:
-Các bảng số liệu, biểu đồ( phóng to theo SGK- nếu có)
- Biểu đồ, lược đồ, bản đồ thế giới…
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cá biểu hiện cỉa quy luật địa đới và phi địa đới.
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Đọc nội dung SGK và cho biết nhận xét về dân số
thế giới ( quy mô dân số)?
HS: trả lời và bổ sung
GV: nhận xét và chuẩn kiến thức
=> Quy mô DS giữa các nước khác nhau: có 11 quốc
gia DS trên 100 triệu người: T.Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,
Bănglađét, Nigiêria, Mêhicô…
Có 17 quốc gia dân số ít: Mônacô, Tunalu…
*Việt Nam: dân số là 83,3 triệu người ( 2003)- đứng
thứ 13 trên thế giới và đứng thứ 2 Đông Nam Á.
GV: Dựa vào bảng số liệu trang 82, nhận xét tình hình
phát triển của dân số thế giới? ( Thời gian dân số tăng
thêm một tỉ người và thời gian dan số tăng gấp đôi).
I.Dân số và tình hình phát triển dân số
1.Dân số thế giới:
- Dân số thế giới: 6.477 triệu người( 2005)
- Quy mô dân số giữa các nước có sự khác
nhau.
2.Tình hình phát triển dân số thế giới:
- Thời gian tăng thêm một tỉ người và thời
gian dan số tăng gấp đôi ngày càng được
rút ngắn:
+ Tăng thêm một tỉ người từ 123 năm rút
xuống còn 12 năm.
Giáo án địa lí 10
=> Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn, tốc độ gia
tăng nhanh, đặc biệt nửa sau thế kỉ XX. Nguyên nhân
mức tử vong ở trẻ em giảm nhờ những thành tựu của y
tế, chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng…
Hoạt động 2: Nhóm nhỏ( cặp)
GV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay
giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:
sinh đẻ và tử vong.
GV: Quan sát biểu đồ 21.1, nhận xét tình hình tỉ suất
sinh thô của thế giới, các nước đang phát triển, các
nước phát triển giai đoạn 1950- 2005?
HS: thảo luận và trả lời
GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
* Trong nửa thế kỉ, tỉ suất sinh ở tất cả các nước đều
giảm mạnh( 1,6 lần) nhưng ở các nước phát triển giảm
nhanh hơn( 2 lần).
=> Do tỉ suất sinh chịu tác động của nhiều yếu tố khác
nhau:
+Khả năng sinh sản của các cặp vợ chồng
+Một số yếu tố khác: tuổi kết hôn, thời gian chung
sống của các cặp vợ chồng, số con họ mong muốn, địa
vị của người phụ nữ trong xã hội…
GV: Dựa vào hình 22.2, em hãy nhận xét tỉ suất tử thô
của toàn thể thế giới và ở các nước phát triển, các nước
đang phát triển?
HS: trả lời câu hỏi
GV: chuẩn kiến thức
=> Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm mạnh nhờ những
biến đổi sâu sắc về kinh tế- xã hội và mức sinh. Đầu thế
kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đã giảm nhanh. Đối với các nước phát
triển, mức chết giảm nhanh, sau đó có chững lại và có
tăng lên, do cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi cao.
Ở các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn
do cơ cấu dân số trẻ.
+ Tăng gấp đôi từ 123 năm rút xuống còn
47 năm.
=>Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô
dân số ngày càng lớn.
II.Gia tăng dân số:
1.Gia tăng tự nhiên:
a)Tỉ suất sinh thô:
- Khái niệm: là tương quan giữa số trẻ em
được sinh ra trong năm so với số dân trung
bình ở cùng thời điểm.
- Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh,
nhưng ở các nước phát triển giảm mạnh
hơn.
b)Tỉ suất tử thô
-Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người
chết trong năm so với số dân trung bình
cùng thời điểm.
-Tỉ suất tử thô toàn thế giới, ở các khu vực
và trong từng nước có xu hướng giảm roc
rệt.
Giáo án địa lí 10
GV: Dựa vào hình 22.3, cho biết trên thế giới có mấy
nhóm có tỉ suất gia tăng dan số tự nhiên? Kể tên một
vài nước?
HS: Trả lời và bổ sung cho nhau
GV: nhận xét và chuẩn kiến thức
=> Vì mức tử cao( do dân số già), mức sinh thấp và
thấp hơn hoặc bằng mức tử.
=>Mức tử thấp, mức sinh thấp song vẫn cao hơn mức
tử, gia tăng DS thấp và ổn định.
=>Vì mức sinh tương đối cao, mức tử thấp.
Việt Nam: Gia tăng tự nhiên( Tg): 1,7%
GV: Em hãy cho biết hậu quả của sự gia tăng dân số
không hợp lí đối với kinh tế, xã hội và môi trường?
HS: trả lời và bổ sung
GV: cho HS tự ghi vào vở, coi như một bài tập ở nhà.
Hoạt động 3: Cả lớp
Lời dẫn: Theo Liên Hiệp Quốc: “ gia tăng cơ học là sự
di chuyển của dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này sang
một đơn vị lãnh thổ khác nhằm thiết lập một nơi cư trú
mới trong một khoảng thời gian nhất định”
GV: Trình bày hiểu biết của em về gia tăng cơ học?
HS: tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
=> Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa só người đến cư
trú mới trong năm so với số dân trung bình trong cùng
c)Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
-Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ
suất tử thô.
-Gia tăng tự nhiên có 4 nhóm có mức gia
tăng tự nhiên khác nhau:
+ Gia tăng bằng 0 và âm: Liên Bang Nga,
các quốc gia Đông Âu(Bungari, Ucraina..)
+ Gia tăng chậm <0,9%: các quốc gia ở
Bắc Mỹ, Ôtrâylia, Tây Âu…
+Gia tăng trung bình từ 1- 1,9%: TQuốc,
Ấn Độ, các nước Đông Nam Á, các nước
Mỹ La Tinh( Chilê, Braxin, Achentina…)
+ Gia tăng cao và rất cao: 2- 3%: các nước
ở Châu Phi, các nước Trung Đông, một số
nước ở Trung và Nam Mỹ (Urugoay,
Nicaragoa…)
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên được coi là động
lực phát triển dân số.
-Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí:
(SGK)
2.Gia tăng cơ học:
-Sự di chuyển của dân cư từ nơi này sang
nơi khác dẫn đến sự biến động cơ học của
dân cư.
-Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định
bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất
xuất cư.