Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải phẫu sinh lý sách dùng để dạy học trong các trường trung học y tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Q ______ề K * BỘ Y TÊ
SÁCH DÙNG ĐỂ DẠY VÀ HOC TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC Y TẾ
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
BỘ Y TẾ
GIẢI PHẪU SINH LÝ
SÁCH DÙNG Đ Ê D ẠY VÀ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG TRƯNG HỌC Y TÉ
(Tái b ả n lầ n th ứ bảy)
NHÀ XUẤT RẢN Y HỌC
HÀ NỘI - 2005
Tham gia biên soạn:
BS. ĐINH QUẾ CHÂU
BS. DƯƠNG HỮU LONG
Phương pháp biên soạn:
BS. NGUYỄN THƯỢNG HIỂN
Hiệu đính:
GS. LÊ THÀNH UYÊN
GS. TRỊNH VAN MINH
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn những ý kiến xây
dựng và rác tài liệu của GS. Nguyễn Quang
Quyền, BS. Phạm Gia Tuệ. Bộ môn Giải phẫu
Sinh lý Trưòng Trung học Y tế Hà Nội, Hà Tãy
và Trường Trưng học Kỹ thuật Y tế Đà Nang tại
các Hội thảo và Hội nghị chuyên ngành.
LỜI NÓI ĐẦU
Do yêu cầu đổi mới công tác đào tạo cán bộ, nâng cao chất lượng giáo dục,
hoà nhập với sự tiến bộ chung của thế giới. Bộ Y tế chủ trương biên soạn ỉại cấc tài
liệu và sách giáo dục cho hệ thống đào tạo trung học y tế.
Cuốn Giải phẫu ■ Sinh ỉý được soạn thảo để dùng cho các đối tượng học sinh
trung học Y tể. Khi giảng dạy thầy giáo căn cứ vào mục tiêu của chương trình để
chọn lựa và nhấn mạnh cho thích hợp. N hư vậy, cuốn sách sẽ thay cho việc chép
bài trên lớp, nhằm giành cho học sinh chủ động trong học tập uà có nhiều thời
gian đê rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp.
Sách được biên soạn theo hình thức và nội dung mới, được bổ sung hài hoà
những quan niệm, kiến thức và kỹ năng của F tế cộng đồng, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu và các chương trình Y tế Quốc gia,
Cuốn sách đã được các thầy giáo giàu kinh nghiệm của hệ thống đào tạo
trung học Y tể biên soạn vơí sự hiệu đính của cấc giáo sư chuyên ngành uả sự hễ
trỢ của các chương trình hợp tác quốc tế.
Nội dung cuốn sách có thể còn có nhiều thiếu sót, rất mong bạn đọc góp ý đề
lần in sau được hoàn chỉnh hơn.
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
3
ĐẠI CƯƠNG VỂ GIẢI PHẪU SINH LÝ 9
ĐẶC ĐIỂM CỦA Cơ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Kể được những đặc điểm của cơ thể sống để nhận biết sự quan hệ giữa cơ thể
với môi trường sông
li. NỘI DUNG
1. Đại cương
Trước khi xuất hiện sự sống dã có những biểu hiện vể khả năng của chất
sống như khả năng tồn tại bền vũng và chuyển hoá v.v...
Vì vậy trước đây hơn 100 năm Ph. Enghen đã coi "sự sống là phương thức tồn
tại của vật thể albumin mà bản chất của phương thức tồn tại này là sự không
ngừng đổi mới các thành phẫn hoá học của vật thể albumin". Hiện nay có nhiều giả
thuyết khác nhau về nguồn gốc sự sống nhưng các nhà khoa học đều thống nhất
rằng quá trình xuất hiện sự sông là một khoảng thời gian rất dài. Nên có the nói sự
sông là biểu hiện sự tồn tại và phát triển của sinh vật qua nhiều th ế hệ với những
đặc điểm chung là chuyển hoá vật chất, chịu kích thích và sinh sản
2. Nhừng đặc điểm của cơ th ể sống:
2.1. C huyển hoá: (hình 1) chuyển hoá
là sự biến đổi của vật chất trong cơ thể
sống, qua 2 quá trình.
2.1.1. Quá trình đồng hoá (tổng hợp)
Quá trình đồng hoá là quá trình
tổng hợp những chất mà cơ thể thu
nhận được của môi trường đế chuyên
hoá thành những chất dinh dưỡng trong
đó sự tổng hợp các chất protit đóng vai
trò rẫ't quan trọng trong 3ự bồi bổ và
xây dựng các cơ quan và toàn bộ cơ thể.
2. ĩ.2. Quá trình dị hoá
Quá trình dị hoố là quá trình
phân giải các chất thành những chất
đơn giản trong đó sinh ra chất cận bã
(như C 02 và H20) để đào thải ra ngoài
Môi trường
Chất thu nhận
Chất thải khỏi
cơ thể
Cơ thể
T
Chất dinh dưỡng
Năng lượng
Hình 1: Chuyển hoá
5
cơ thể. Quá trình này cần có oxy (qua các phản ứng oxy hoả) và phát sinh ra năng
lượng giúp cho cơ thể hoạt động.
Hai quá trình đồng hoá và dị hoá tương phản nhau nhưng liên hệ mật thiết
với nhau nhờ hệ thông men (hay enzym) nếu một quá trình giảm sẽ ảnh hưởng
đến sự sổng và rổi loạn hệ thống men, gây rối loạn chuyển hoá.
2.2. T ín h ch ịu k íc h thích:
Tính chịu kích thích là khả năng của cơ thể sông đáp ứng được với các tác
nhân kích thích từ nội tại (như từ các nội tạng, thành mạch máu...) hoặc từ ngoại
môi (môi trưòng bên ngoài cơ thể).
Những tác nhân kích thích cơ thể là cơ học (như châm, cắt...) lý học (như
lủa, tiếng động, ánh sáng, điện....) hay hoá học (như acid, base...)
Khi cơ thể bị kích thích sẽ đáp ứng lại bằng một quá trình sông gọi là hưng
phấn (tạo nên phản xạ) nhưng với điều kiện là cưòng độ kích thích ít nhất phải
vừa dủ gọi là ngưỡng kích thích. Nếu cường độ kích thích yếu (dưới ngưỡng kích
thích) sẽ không gâv được đáp ứng. Ngược lại cường độ kích thích rất lớn (quá
mức chịu đựng) lại gây ra một quá trình tường phản với hưng phấn gọi là quá
trình ức chế. Nhiều kích thích dưâi ngưỡng tác động cùng một lúc hoặc liên tục
nôi tiếp nhau cũng gây được đáp ứng (hiện tượng cộng hưng phấn).
Một số- tế bào có thể tự động hưng phấn mà không cần có kích thích bên
ngoài như tế bào trung tâm hô hấp ở hành não ỏ các nút thần kinh tim.
Hai quá trình hưng phấn và ức chế là hai quá trình tương phản nhau nhưng lại
phối hợp với nhau làm cho cơ thể thích nghi và thông nhất được với ngoại cảnh.
2.3. S ư sin h sản
Sinh sản là đặc tính của sinh vật để tồn tại và phát triển giông loài, vì sinh
ra những thế hệ kế tiếp nhau. Sinh vật sinh sản theo 2 cách: sinh sản vô tính và
sinh sản hữu tính. Ngưòi thuộc loại sinh sản hữu tính.
Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái (thí dụ giữa tinh trùng và trứng) tức )à có sự kết hợp các nhiễm sắc
thể của tế bào bố với tế bào mẹ. Do đó, con cái vừa mang đặc tính của bô", vừa
.nang dặc tính của mẹ. Một sinh vật con mang một sô" đặc điếm sinh vật của bô"
mẹ sinh ra nó gọi là tính di truyền.
Tính di truyền không phải là bất di bất dịch có thể bị thay đổi tuỳ thuộc vào sự
thay đổi các điều kiện của môi trường. Sự thay dổi di truyền của sinh vật gọi là biến dị.
Di truyền và biến dị là quá trình đối lập tạo cơ sở cho sự tiến hoá của sinh vật.
III. TÓM TẮT
Ba đặc điểm chính của cơ thể sông
l ẻ Chuyển hoá
Chuyển hoá là sự biến đổi của vật chất trong cơ thể qua 2 quá trình tương phản
nhưng liên quan mật thiết vói nhau. Đó là quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá.
6
1.1. Q uá trìn h đồng hoá: là quá trình tổng hợp thành những chất dinh dưỡng
để bồi bổ và xây dựng cơ thể.
1.2. Q uá trìn h d i hoá: là quá trình phân giải thành những chất cặn bã đào thải
ra ngoài và năng lượng cho các hoạt động của cơ thể
2. Tính chiu kích thích
Tính chịu kích thích là khả năng đáp ứng của cơ thể đối với các tác nhân
kích thích bằng quá trình hưng phấn. Tuy nhiên cũng có những trường hợp kích
thích không gây được hưng phấn mà lại gây ra một quá trình ngược lại gọi là quá
trình ức chế.
Hai quá trình hưng phấn và ức chế phối hợp với nhau làm cho cơ thể thích
nghi và thống nhất với ngoại môi.
3ề S in h sản
Sinh sản là sinh ra những thế hệ kê tiếp nhau để tồn tại và phát triển. Sinh
sản mang hai đặc tính, di truyền và biến dị
IV. CẢU HỎI ĐÁNH GIÁ
1. Điền dấu (+) vào chất tạo Tao chất dinh dưỡng Tao chất căn bã
thành cho thích hợp
Quả trình đổng hoá
Quả trình dị hoá
2. Những quá trinh nào làm cho cơ thể thích nghi và thông nhất dược với
ngoại môi.
ĐẠI CƯƠNG VỀ TẾ BÀO *
I. MỤC TIÊU
1. Trinh bày các chức năng của các bộ phận của tế bào
2. Mô tả và vẽ được sự cấu tạo của một tế bào và sự phân chia tế bấo
li. N ội DUNG
1. Đ ại cương
Tế bào là đơn vị nhỏ nhất để cấu tạo và thực hiện chức năng của cơ thể
1.1. K ích ịhưởc của t ế bào: rất nhỏ có thể thay đổi từ 5- 200 micromet
(l/1000mm). Trong cơ thể người nơron tiểu não là loại tế bào nhỏ nhất và noãn
chín là tế bào lớn nhất.
7
1.2. H ìn h d á n g và chức n ă n g c h u n g của t ế bào: thay đổi tuỳ theo vị trí và
chức năng như hình tròn (tế bào máu), hình trụ (biểu mô dạ dày và ruột) hình
vuông (tế bào hợp thành túi tuyến giáp trạng), hình tháp hay hình sao (các tế bào
thần kinh) v.v...
Dù hình dáng thế nào, tế bào đều có một cấu tạo chung bao gồm màng tế
bào, nhân tế bào, bào tương (hay chất nguyên sinh) trong đó có các bào quan để
thực hiện các chức năng như tiêu thụ oxy và nhả C 02 khả năng tổng hợp protein,
V.V.. Đặc biệt có một số tế bào thực hiện chức năng thực bào (như bạch cầu).
2. Cấu tạo của tế bào
2.1. Cấu tao hoá hoc
Trong tê bào có các chất protit, Iipit, glucid, muối khoáng, nước, được câu tạo
từ các nguyên tô" hoá học (khoảng 40 nguyên tố) trong đó C,H,0,N chiếm tỷ lệ
98%, còn lại là s, p, Cl, K, Na, Mg, Ca, Fe, I, Mn, Cu, Co...
2.1.1. Protit: dựng nên những cấu trúc cơ bản của tế bào
2.1.2. Lipit: tham gia cấu tạo màng tế bào, màng nhân, hệ tiểu vật và là nguồn dự
trữ năng lượng của tế bào
2.1.3. GỉucidL: là nguồn năng lượng của tế bào trong các quá trình sống, đồng thòi
tham gia cấu tạo các men của tế bào.
2.1.4. Muối khoáng: thường có tỷ lệ hằng định và đóng vai trò quan trọng trong
việc duy trì áp suất thẩm thấu trong tế bào
2.ĩ . 5. Nước: kết hợp với protit và các hợp chất hữu cơ khác làm cho cả tê bào có
tính chất của một khối dung dịch keo.
2.2. Các bộ p h ậ n của t ế bào (hình 2)
Mỗi tế bào đều có 3 bộ phận: màng tế bào, bào tương (hay chất nguyên sinh)
và nhân tế bào.
2.2.1. Màng tế bào
Màng tế bào là màng "kép" bao quanh tế bào, liên tiếp với lưới nội nguvên
sinh, và màng nhân. Màng tế bào được tạo nên từ 2 lớp phospholipit có xen kẽ
những phân tử protit.
Do đặc điểm cấu tạo màng tế bào có khả năng để cho các phân tử nhỏ thấm
qua một cách chọn lọc nên thực hiện được các chức năng sau:
a. Ngăn cách vối các tế bào khác và với môi trường ngoài tế bào
b. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường ngoài tế bào (kể cả thực bào và
ẩm bào)
c. Thông tin từ ngoài vào tế bào và từ tế bào ra
đ. Bài tiết các chất cặn bã hoặc xuất tiết các chất do tế bào chế tiết
đ. Dân truyền hưng phấn từ điểm bị kích thích ra các tế bào
8
1. Màng tế bào
2. Bào tương
3. Nhân
4. Lưới nội bào không hạt
5. Lưới nội bào có hạt
6. Ribosom
7. Bộ Golgi
8. Tiểu vật
9. Lysosom
10. Tiểu thể trung tâm
1 1. Ông siêu vi
12. Màng nhân
13. Chất nhân
14. Hạt nhân
15. Không bào
Hình 2: Sơ đổ cấu trúc tế bào
2.2.2. Bào tương (hay chất nguyên sinh):
- Lưới nội nguyên sinh (hay lưới tế bào, lưới nội bào)
Lưối nội nguyên sinh là hệ thống ống và túi nhỏ thông với nhau, đồng thời
thông với nhân tế bào ở trong và thông với môi trường ngoài tế bào ở ngoài. Trong
ống thường chứa các chất do tế bào sản sinh ra và có chỗ phình to ra tạo thành
túi. Lưới nội nguyên sinh đóng vai trò quan trọng trong sự dẫn lưu và chuyển hoá
(trao đổi chất) trong tế bào.
- Ribosom: là những bào quan nhỏ chứa đựng những loại acid ribonucleic
(viết tắ t là ARN) nằm rải rác trong bào tương hoặc bám vào thành của lưới
nội nguyên sinh và lá ngoài của màng nhân. Hạt ribosom có tác dụng tổng
hợp protein.
- Hệ tiểu vật: là những vật nhỏ, hình hạt hay hình đáy, có nhiều vách ngăn, hệ
tiểu vật làm nhiệm vụ hô hấp vì chưa đầy men hô hấp, tích luỹ (như chất sắt
trong hồng cầu non) và cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
- Lưới Golgi: gồm những túi dẹt, cố chức năng chế tiết các chất, trong giai
đoạn chế tiết, các túi căng phồng chứa đầy chất tiết.
- Không bào: là những túi nhỏ, để chứa đựng các chất do tế bào đã tạo ra.
9
— Lysosom: là những vật nhỏ hình trứng, chứa nhiều men có khả năng làm
tiêu huỷ những thành phần của chất sống nên có tác dụng tiêu hoá những
chất hữu cơ lạ xâm nhập vào tế bào.
- Bào tâm gồm một hay hai hạt nhỏ (tiểu thể trung tâm) nằm gần nhân đóng
vai trò quan trọng trong sự phân bào và chi phổi sự vận động của tế bào.
Trên đây là thành phần chung của tế bào. Những tế bào đặc biệt còn chứa
thêm những thành phần nhỏ khác (như sợi tơ cơ trong tê bào cơ, hạt sắc tố trong tế
bào thượng bì của da v.v...).
2.2.3. Nhân tế bào: thường nằm giữa tế bào, có hình cầu hay hình bầu dục và gồm có:
- Màng nhăn: là màng kép bao bọc quanh nhân và có những lỗ thủng để chất
nhân nguyên sinh thông với nhau qua lỗ này tạo thành môì liên hệ chặt chẽ
giữa nhân và bào tương.
— Chất nhân: (hay nhân tương): là phần chất lỏng trong nhân, trong đó có 2
vật thể hữu hình là hạt nhân và thể nhiễm sắc.
— Hạt nhăn: là một khối cầu tạo bởi ARN.
ARN là một loại acid nhân. Trong nhân tương còn có một loại acid nhân là
ARN (acid desoxyribonucleic). ADN chỉ có trong chất nhân còn ARN có cả trong
chất nhân lẫn trong bào tương. Các acid nhân này chính là cơ sở di truyền và hoạt
động của tế bào. ADN phân chia và tự tái tổng hợp lúc tế bào phân chia; ADN
cũng tạo ra ADN thông tin chỉ huy sự tổng hợp protit của tế bào.
- Các thể nhiễm sắc: là những thể nhỏ hình
dây, câu tạo bỏi chất ADN gắn với protit.
Chúng chỉ xuất hiện rõ ràng khi tế bào bắt
đầu phãn chia. Chính các phân tử ADN của
thể nhiễm sắc giữ mã thông tin di truyền của
loài sinh vậtễ Số thể nhiễm sắc trong tế bào
mỗi loại động vật là một sô" cô" định 2n (của
ngưòi là 23 đôi), của ruồi dấm là 2 đôi, v.v..ể)
Riêng số thể nhiễm sắc thể của tế bào sinh
dục chỉ bằng một nửa tức là n.
3. Sự p h â n c h ia tế bào:
Tế bào phân chia theo 2 cách: trực phần và
gián phân
3.1. Trực p h ả n : (hình 3A) trong cách phân chia
này nhân tế bào mẹ th ắt lại thành 2 thuỳ, rồi 2
thuỳ rồi nhau thành 2 nhân con. Khối bào tương
cũng th ắt lại phân đôi. Như vậy, tế bào mẹ đã
chia thành 2 tế bào con. Cứ như vậy tế bào phân
chia thành 4,8,10,... tế bào.
Hình 3A. Trực phân
10
Hình 3B. Gián phân giảm số
1 -8 . Gián phân lần thứ nhất (nguyên số); 9 -12. Gián phân lần thứ hai (giảm nhiễm); 1 - 5. Tiền kỳ I; 1. Giai đoạn
mảnh (leptotène); 2. Giai đoạn giao phối (zygotène); 3. Giai đoạn dày (pachytène); 4. Giai đoạn tách đôi (dipiotène); 5.
Giai đoạn rút ngắn (diakinèse); 6. Biến kỳ I; 7. Hậu kỳ I; 8. Chung kỳ; 9 Tiến kỳ II; 11. Hậu kỳ II, 12. Chung kỳ II.
3.2ắ G ián p h â n (hình 3B)
Gián phân là cách phân chia cao cấp hơn trong tiến hoá và qua 4 thời kỳ.
3.2.1. Tiền kỳ: có 3 hiện tượng cần chú ý
- Các thể nhiễm sắc xuất hiện rõ ràng hình chữ V hay chữ u.
- Bào tâm chia đôi, chạy về 2 cực của tế bào
- Màng nhân biến đi
3.2.2. Biến kỳ: có 2 hiện tượng xảy ra
- Các thể nhiễm sắc xếp thành một vòng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
- Rồi mỗi thể nhiễm sắc tách dọc thành 2 thể nhiễm sắc con.
3.2.3. Hậu kỳ: có 3 hiện tượng xảy ra
- Hai nhóm thể nhiễm sắc con tiến về 2 cực tê bào
- Rồi hai nhóm thể nhiễm sắc này vây quanh 2 bào tâm con
- Tế bào th ắt lại
11
3.2.4. Chung kỳ: có 2 hiện tượng xảy ra
- Hai nhân con hình thành ở 2 cực
- Tế bào cắt hẳn làm hai tế bào con
Vậy nhân của mỗi tế bào con cỏ số lượng thể nhiễm sắc không thay đổi tức là
có 2n thể nhiễm sắc (bằng sô' lượhg thể nhiễm sắc của tế bào mẹ). Quá trinh gián
phân như trên gọi là gián phân nguyên sô"
Riêng các tế bào sinh đục đực và cái trải qua một quá trình phân chia riêng
và kết quả là số thể nhiễm sắc của chúng giảm đi một nửa tức là chỉ còn n. Quá
trình gián phân đặc biệt này gọi là gián phân giảm số
III. TÓM TẮT
1. Cấu trúc và chức năng chung của các bộ phận tế bào
J Ế J Ế M àng t ể bào: bao quanh tế bào, màng tế bào có chức năng.
- Ngãn cách với các tế bào khác và với môi trường ngoài tế bào
- Trao đổi các chất giữa tế bào và môí trường ngoài tế bào.
- Bài tiết các chất cặn bã.
1.2. Bào tương
- Lưới nội nguyên sinh: có chức năng dẫn lưu và chuyển hoá
- Hạt Ribosom: có chức năng tổng hợp protein
- Hệ tiếu vật: có chức năng hô hấp, tích luỹ, cung cấp năng lượng.
- Lưới Golgi: có chức năng chế tiết các chất
- Không bào: có chức năng dự trữ các chất
- Lysosom: có chức năng tiêu hoá chất lạ xâm nhập vào cơ thể
- Bào tâm: có chức năng phân chìa tế bào và vận động tế bào
J ễ3. N h â n t ế bào:
ĩ.3.1. Màng nhân: có tác dụng làm thông chất nguyên sinh vâi chất nhân.
1.3.2. Chất nhân: có chứa.
- Hạt nhân: là khôi hạt ARN mang mã thông tin chỉ huy sự tổng hợp protein.
- Các thể nhiễm sắc: chỉ xuất hiện rõ khi tế bào bắt đầu phân chia được tạo
nên từ ADN và protit. ADN có chức năng duy trì tính di truyền của loài sinh
vật và chỉ huy tổng hợp protit qua các ARN
2. Sự phân chia tế bào
Có 2 cách phân chia tế bào
2.1. Trưc p h â n : tế bào th ắt dồn lại và chia làm 2,4 - 8... tê bào con
2.2ề G ián p h â n qua 4 thời kỳ: tiền kỳ, biến kỳ, hậu kỳ và chung kỳ
12
IV. CÁU HỎI ĐÁNH GIÁ
1. Điển dấu (+) vào các bộ phận của tế bào theo chức năng thích hợp
Chức nãng Màng
tế
báo
Bào tưdng Nhắn tế bào
Lưói
nội
nguyên
sính
Ribcscm Hệ
tiểu vặt
Lưới
Golgí
Không
bào
Lysosom Bào
tâm
Màng
nhân
Hạt
nhân
Thể
nhiễm
sầc
T rao đổi
chất
Tổng họp
protein
Hô hấp
Chẽ” tiết
DƯ trữ
Têu hoá
Cung cấp
năng luợrtg
Phân bào
(sinh sần)
2. Hãy điền những hiện tượng xảy ra trong 4 thời kỳ của quá trình gián phân
cho thích hợp
Các yếu tố Tiền kỳ Biến kỳ Hậu kỳ Chung kỳ
Bào tàm
Thể nhiễm sắc
Nhãn con
Tế bào
ĐẠI CƯƠNG VỂ MÔ ■
BÀI ĐỌC THÊM
Mô là một tập hợp những tế bào đã biệt hoá giông nhau để đảm nhiệm một
chức năng nhất định.
Cãn cứ vào cách cấu tạo và chức năng của các tổ chức, người ta phân chúng
thành 2 loại chính :
Biểu mô.
- Mô liên kết.
l.B iể u mô
Biêu mô là những mô trong đó các tế bào đứng sát nhân, không có chất gì
chen vào giữa chúng.
13
Hình 5. Biểu bì
J-iwuưMtmiin»wmitiimiwinmwmtiMiimịimmifụMr.:ntii£
Hình 4. Biểu mô lát đờn. Biểu mô màng bụng, màng phổi.
A. Hình nhìn theo mặt cát thẳng đúng: 1 biểu mô, 2. màng đáy.
B. Hình nhìn trên mặt biểu mô đã ngấm nitrat bạc.
Người ta phân biểu mô làm 2 loại : biểu mô
phủ và biểu mô tuyến.
1.1 B iểu mô phủ:
Biểu mô phủ là những biểu mô phủ mặt ngoài
cơ thể hay thành của những khoang cơ thể. Tuỳ theo
hình dáng các tế bào và cách xếp đặt của chúng,
người ta chia biểu mô phủ thành 6 loại.
1.1.1.Biểu mô lát đơn: cấu tạo bởi một lớp tế bào đa
diện dẹt. Thí dụ: biểu mô màng phổi, màng tim.
(hình 4)
1.1.2. Biểu mô lát tầng: cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào
đa diện. Càng lên phía trên tê bào càng dẹt dần,
những lớp trên cùng thì dẹt hẳn (biểu mô ở thực quản,
ở âm đạo và ở mặt trước của giác mạc) có những nơi
lớp trên cùng của biểu mô trở thành những lá sừng để
rồi bong đi (biểu bì da) (hình 5).
1.1.3. Biểu mô vuông đơn: cấu tạo bởi một lớp tế bào hình khối vuông.
Thí dụ: biểu mô lợp phế quản của phổi
1.1.4. Biểu mô vuông tầng: cấu tạo bởi 2 lớp tế bào hình khối vuông. Thí dụ: biểu
mô phủ ỏ ông bài xuất của tuyến mồ hôi.
1.1.5. Biểu mô trụ đơn: cấu tạo bởi một lớp tế bào trụ. Thí dụ: biểu mô phủ mặt
trong của dạ dày và ruột (hình 6)
1.1.6. Biểu mô trụ tầng: cấu tạo bởi nhiều lốp tế bào, nhưng lớp tế bào trên cùng hình
trụ. Thí dụ: biểu mô đường hô hấp (hốc mũi, khí quản, phế quản lớn) (hình 7 và 7')
Hình 6. Biểu mô ruột
14
Hình 8a. Tuyến ngoại tiết (tuyến ống) Hinh 8c. Tuyến ngoại tiết (tuyến ống)
Hình 7’. Biểu mô trụ tầng của khí quản
* *■* ắ 1. Lông chuyển
Hình 7: Biểu mô khí quản 2. Tiểu thể đáy
TO D --’ -* 3. Màng đáy 1.2. B iêu mô tuyên
Biểu mô tuyến hay tuyến là những tập hợp tế bào sắp xếp để thích ứng với
chức năng chế tiết hay bài xuất. Theo cách bài xuất, người ta chia làm 2 loại
tuyến:, tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Hình 8b. Tuyến ngoai tiết: tuyến túi r r v
15