Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Ngân Sách Nhà Nước Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩnh Phúc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều các cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy, các thầy cô
giáo trong khoa Sau Đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Kinh tế trường
Đại học Lâm nghiệp Hà Nội; đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy
giáo PGS. TS. Lê Hùng Sơn trong suốt thời gian thực hiện làm đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin được cảm ơn tới Lãnh đạo UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Sở
Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc, Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Vĩnh Phúc, Cục Thống Kê tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động
viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2014
Tác giả
Lê Đức Thọ Tác
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Mục lục........................................................................................................................ii
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................iv
Danh mục các bảng .....................................................................................................v
Danh mục các hình.....................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUÂN V ̣ À THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .....4
1.1.1. Tổng quan về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước4
1.1.2. Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ......15
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chi đầu tư XDCB ........................................25
1.2. Tình hình nghiên cứu.....................................................................................30
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................30
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................33
1.3. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước trên thế giới và ở Việt Nam .........................................................................38
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước. ...................................................................38
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quản lý chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ...............................................................43
Chương 2. ĐĂC ĐI ̣ ỂM ĐIA Ḅ ÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................46
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ..............................46
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý...........................................................46
iii
2.1.2. Địa hình đất đai ......................................................................................47
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................48
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................57
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ......................................................57
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu. ................................................................57
2.2.3. Phương pháp so sánh..............................................................................58
2.2.4. Phương pháp phân tích đánh giá ............................................................59
2.2.5. Phương pháp điều tra..............................................................................60
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.........62
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN NSNN TẠI TỈNH VĨNH PHÚC.............................................73
3.1. Thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh
Phúc ......................................................................................................................73
3.1.1. Thực trạng đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.73
3.1.2. Thực trạng chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc.............74
3.1.3. Kết quả quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc .....81
3.1.4. Hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc ...82
3.1.5. Chu trình quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc ..83
3.1.6. Những kết quả đạt được .........................................................................95
3.1.7. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................98
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc 107
3.2.1. Định hướng chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cho mục tiêu đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. .............................................................107
3.2.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ..................................................................................120
3.3. Kiến nghị......................................................................................................135
KẾT LUẬN.............................................................................................................139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Viết đầy đủ
BQLDA Ban quản lý dự án
BTC Bộ tài chính
BXD Bộ Xây dựng
CĐT Chủ đầu tư
CNV Công nhân viên
DA Dự án
DAHT Dự án hoàn thành
ĐT Đầu tư
KT - XH Kinh tế - Xã hội
NK Nhập khẩu
NN Nhà nước
NSĐP Ngân sách địa phương
NSNN Ngân sách nhà nước
NSTW Ngân sách trung ương
QĐ Quyết đinh
TSCĐ Tài sản cố định
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân
XD Xây dựng
XDCB Xây dựng cơ bản
XK Xuất khẩu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001– 2010 48
2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2001- 2010 51
2.3 Thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001- 2010 53
2.4 So sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong đầu tư XDCB so với
kế hoạch 59
2.5 Cơ cấu chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo ngành 60
2.6 Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN 61
2.7 Bảng khảo sát các nội dung chu trình quản lý chi đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN 62
3.1 Vốn đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn đầu tư toàn XH
trên địa bàn Vĩnh Phúc
73
3.2 Tình hình thực hiện chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2006-2010
76
3.3 Tình hình chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo ngành kinh tế của
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2012
79
3.4 Giá trị TSCĐ huy động từ nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2008-2012
81
3.5 Bảng thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế
hoạch chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 84
3.6 Bảng thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế
hoạch chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 87
3.7 Bảng thống kê mô tả các điều tra về lập dự toán chi đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 89
3.8 Bảng thống kê mô tả các điều tra về chấp hành chi đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 91
3.9 Bảng thống kê mô tả các điều tra về chấp hành chi đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 92
3.10 Bảng thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc 93
3.11
Bảng thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến
quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
102
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên hình Trang
1.1 Sơ đồ các giai đoạn của một dự án 7
2.1 Biểu đồ tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001-2010 49
2.2 Biểu đồ GDP/người tỉnh Vĩnh Phúc so với cả nước và vùng ĐBSH 50
2.3 Biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2010 51
2.4 Biểu đồ so sánh cơ cấu kinh tế Vĩnh Phúc với một số tỉnh năm 2008 52
3.1
Biểu đồ tình hình chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2008-2012
75
3.2
Biểu đồ chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN/đầu người tại tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2008-2012
77
3.3
Biểu đồ tình hình chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo nguồn vốn
Trung ương và địa phương giai đoạn 2008-2012
78
3.4
Biểu đồ tình hình huy động TSCĐ trong đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
82
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư phát triển, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò quyết định
trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay
đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong những năm qua nhận thức được nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước có vai trò chủ đạo, dẫn dắt, thu hút các nguồn vốn của xã hội
vào đầu tư phát triển. Vĩnh Phúc luôn coi nhiệm vụ tăng cường đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn ngân sách nhà nước là một nhiệm vụ quan trọng được đặt ra nhằm
phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của tỉnh đã đạt được một số thành tựu quan trọng, tạo ra hạ tầng cơ
sở, kỹ thuật vững chắc, tạo ra động lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
Bên cạnh với đó, công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh cũng có một số mặt tiến bộ đáng kể. Trong đó
đặc biệt phải kể đến công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Tỉnh,
và luôn nhận được sự quan tâm của các cấp để đã phát huy được những hiệu quả
nhất định, góp phần tiết kiệm cho ngân sách, ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực
trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chống thất thoát vốn đầu tư, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đã đạt được, công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn gặp phải những khó khăn, hạn chế vừa mang tính phổ biến
chung như các địa phương khác trong cả nước, vừa mang tính đặc thù riêng tại tỉnh.
Điều đó đòi hỏi cần phải có những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện cho công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Xuất phát từ yêu cầu bức xúc nêu trên, tôi đã
chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc" cho luận văn thạc sỹ của mình.
2
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN (vốn NSNN thuộc
Tỉnh quản lý bao gồm: nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách Tỉnh,
vốn cấp quyền sử dụng đất…, từ nguồn các chương trình dự án) trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, không nghiên cứu quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
của các Bộ ngành trung ương, các công trình thuộc trung ương quản lý trên địa bàn
Tỉnh giai đoạn 2008 - 2012.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu
tư xây dựng cơ bản của một địa phương.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước. Trong các nhân tố đó, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều
nhất, nhân tố nào là đặc thù riêng ảnh hưởng tới công tác quản lý chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đánh giá được thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Chỉ ra được: Điểm mạnh nhất, yếu nhất
để từ đó rút ra được kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần tăng cường
quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc trong những năm tới.
4. Nôi dung nghiên c ̣ ứu
4.1. Cơ sở lý
luân v ̣ ề vấn đề nghiên cứu
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước:
- Về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Về quản lý chi đầu tư XDCB.
3
- Về các giải pháp hoàn thiện quản lý chi XDCB.
4.2. Thưc tr ̣ ang̣ quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ở các khía cạnh
- Lập dự toán.
- Chấp hành dự toán.
- Quyết toán
4.3. Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Kết quả đạt được
- Xác định điểm mạnh, yếu
- Chỉ rõ nguyên nhân
4.4. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần tăng cường quản lý chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
trong những năm tới.
- Đề xuất các giải pháp về thủ tục hành chính.
- Đề xuất các giải pháp về xây dựng các nguồn lực.
- Đề xuất các giải pháp về trách nhiệm của chính quyền địa phương
- Đề xuất các giải pháp về cộng đồng
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý
luân ṿ à
thưc ti ̣ ễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 2: Đăc đi ̣ ểm đia ḅ àn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu về chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về công tác quản chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUÂN V ̣ À THƯC TI ̣ ỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1. Tổng quan về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
năm 2005 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đầu tư là đem một khoản tiền đã tích lũy được, sử dụng vào một việc nhất
định để sau đó thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn.
Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
Đầu tư trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường
năng lực sản xuất tương lai. Đầu tư vì thế còn được gọi là hình thành tư bản hoặc
tích lũy tư bản. Tuy nhiên chỉ có tăng tư bản sẽ làm tăng năng lực sản xuất vật chất
mới được tính. Còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất
động sản bị loại trừ. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là
đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng. Mặc dù
đầu tư làm tăng năng lực sản xuất (Phía cung của nền kinh tế), song việc bỏ tư bản
ra để đầu tư lại được tính vào tổng cầu.
Mặc dù các khái niệm trên có diễn giải khác nhau nhưng chúng cùng thống
nhất một nghĩa: Đầu tư là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động nhất định để hy
vọng trong tương lai sẽ thu được những kết quả và đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất
5
các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng và xây
dựng lại để hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, nhằm tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng các tài sản cố định, nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân.
b. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm rất riêng biệt, đòi hỏi nhà quản
lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc
điểm như sau:
- Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và đọng lại
trong quá trình đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thiết
lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng mục đích,
tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho quá trình đầu tư xây dựng các
công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định.
- Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một dự
án đến khi hoàn thành và phát huy hiệu quả thường đòi hỏi nhiều năm tháng với
nhiều biến động xảy ra. Vì vậy các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản như: Giá cả, lạm phát, lãi suất…
- Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn liền
với đất xây dựng công trình. Do đó mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây
dựng và chịu sự chi phối do điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí
hậu, thời tiết…tại nơi đầu tư xây dựng công trình là nơi đưa công trình vào khai
thác, sử dụng. Sản phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng.
Do đó quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải dựa vào dự toán đã được các cấp có
thẩm quyền thẩm định, và phê duyệt trước khi bước vào quá trình thực hiện đầu tư.
- Sản phẩm của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc, mỗi
hạng mục công trình, công trình có thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích
đầu tư và điều kiện địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thời tiết… của nơi xây
6
dựng công trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến quy
hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu, quy chuẩn xây dựng, giải pháp thi công, các
tiêu chuẩn quy định của nhà nước… và dự toán chi phí xây dựng công trình, hạng
mục công trình. Vì vậy, quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải gắn với
từng công trình, hạng mục công trình nhằm quản lý chặt chẽ về chất lượng và vốn
đầu tư.
- Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân, các
lĩnh vực kinh tế xã hội như: Nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, văn
hóa, xã hội, y tế, quốc phòng, an ninh… do đó sản phẩm từ XDCB có nhiều loại
công trình và mỗi loại công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý
và cấp vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình,
nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Những đặc điểm nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp của đầu tư
XDCB và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn cho phù
hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, chi đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN cần phải có những nguyên tắc nhất định trên cơ sở tuân thủ các
nguyên tắc chi NSNN nói chung và phải phù hợp với đặc điểm của quá trình đầu tư
XDCB.
c. Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản.
Là sản phẩm của quá trình đầu tư xây dựng chi phối nên hoạt động đầu tư và
xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo từng giai đoạn. Nếu không
tuân thủ trình tự đầu tư xây dựng sẽ gây lãng phí, thất thoát và tạo cơ hội cho phát
sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư XDCB. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt
thì trình tự thực hiện dự án đầu tư tuân thủ các bước sau:
7
Hình 1.1: Sơ đồ các giai đoạn của một dự án
Trình tự và các bước thực hiện dự án như trên. Tuy nhiên tùy tính chất và
quy mô của dự án mà các bước trên có thể được rút ngắn lại như: Ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, đối với những dự án vừa và nhỏ thì không cần bước nghiên cứu tiền khả
thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, cũng có thể chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Tất cả các bước để thực hiện dự án từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi hoàn
thành đưa vào sử dụng đều phải được các cấp có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định
phê duyệt căn cứ trên văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước.
i. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Giai đoan này bao gồm các bước sau:
Giai đoạn 2
Thực hiện đầu tư
Giai đoạn
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu tiền
khả thi
Nghiên cứu khả
thi
Thẩm định và
phê duyệt dự án
Thiết kế, lập tổng
dự toán, dự toán
Giai đoạn 3
Đưa vào khai thác, sử dụng
Ký kết hợp đồng
xây dựng, thiết bị
Thực hiện thi công
xây, lắp
Nghiệm thu, chạy
thử, quyết toán
8
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức
đầu tư.
- Điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm xây dựng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát…. công trình.
- Lập dự án đầu tư.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan chức năng thẩm định dự án đầu tư.
Với những nội dung quan trọng như trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai
đoạn tiền đề để quyết định đến thành công hay thất bại của giai đoạn thực hiện đầu
tư và giai đoạn đưa vào khai thác sử dụng. Chính vì vậy giai đoạn này yêu cầu độ
chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, khi chưa yên tâm về kết
quả nghiên cứu thì dành tiếp thời gian để nghiên cứu tiếp tránh lãng phí về sau.
ii. Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Giai đoạn này bao gồm các bước sau:
- Lập và phê duyệt bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
- Xin giao đất theo quy định của Nhà nước.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Xin giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, cung ứng thiết bị.
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
- Thi công xây lắp công trình.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư này vấn đề về quản lý thời gian, tiến độ,
chất lượng, chi phí là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng công
việc sẽ tránh được thất thoát và lãng phí.
iii. Giai đoạn đưa vào khai thác sử dụng
Đến giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hoàn tất, các kết quả do giai đoạn
thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng
9
tiến độ, vị trí phù hợp thì hiệu quả đầu tư chỉ còn phụ thuộc vào quá trình tổ chức
quản lý hoạt động của sản phẩm đầu tư.
Thực hiện đầy đủ trình tự các bước trên là cơ sở để khắc phục những khó
khăn, tồn tại do những đặc điểm của hoạt động đầu tư XDCB tạo ra. Do đó những
quy định về trình tự đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng của
dự án, chi phí của dự án trong quá trình thực hiện, tác động của dự án sau khi hoàn
thành đưa vào sử dụng đối với nền kinh tế của địa phương cũng như đối với cả
nước. Vì vậy việc chấp hành trình tự thủ tục đầu tư dự án có ảnh hưởng rất lớn và
có tính chất quyết định đối với chất lượng của dự án, công trình, hạng mục công
trình. Khi thực hiện không đúng trình tự thủ tục đầu tư sẽ gây ra lãng phí, thất thoát,
tạo sơ hở cho tham nhũng tài sản nhà nước từ đó làm tăng chi phí của dự án làm
giảm hiệu quả đầu tư.
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào
đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực phải hy sinh có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Kết quả của quá trình đầu
tư là sự tăng thêm về tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều
kiện làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội. Các kết quả
đạt được của đầu tư góp phần làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Mục đích
của đầu tư là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng và nhà đầu tư.
Đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là hoạt động kinh tế của
nhà nước mà nhà nước với tư cách là người chủ sở hữu vốn để đưa nguồn vốn từ
NSNN vào đầu tư XDCB nhằm đạt được lợi ích chung về kinh tế - xã hội. Nhà
nước cần phải thực hiện chức năng xã hội của mình là chức năng nhà nước thực
hiện sự quản lý những hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội, thoả mãn một số
nhu cầu chung của cộng đồng dân cư nằm dưới sự quản lý của nhà nước. Để thực
hiện chức năng đó nhà nước cần phải tiến hành hoạt động đầu tư, sử dụng nguồn