Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp markerting cho sản phẩm nước gạo rang TH True Rice tại thị trường Bình Định
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN PHÚ THỌ
GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM
NƢỚC GẠO RANG TH TRUE RICE
TẠI THỊ TRƢỜNG BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bình Định - Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN PHÚ THỌ
GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM
NƢỚC GẠO RANG TH TRUE RICE
TẠI THỊ TRƢỜNG BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp Marketing cho sản phẩm Nước
gạo rang TH true RICE tại thị trường Bình Định” là công trình nghiên cứu
do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Thị
Lan Hương. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách
trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao
chép và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu
khoa học nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phú Thọ
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 01
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về quản trị marketing ..................................... 07
1.1. Khái quát về Marketing......................................................................... 07
1.1.1. Khái niệm về Marketing................................................................... 07
1.1.2. Vai trò của Marketing ...................................................................... 08
1.1.3. Quá trình Marketing trong doanh nghiệp ...................................... 08
1.2. Quản trị Marketing................................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm quản trị Marketing......................................................... 10
1.2.2. Các bước của tiến trình quản trị Marketing trong doanh nghiệp. 10
1.2.2.1. Phân tích cơ hội Marketing ......................................................... 10
1.2.2.2. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thương
hiệu .................................................................................................................. 12
1.2.2.3. Xây dựng kế hoạch Marketing..................................................... 18
1.2.2.4. Xây dựng chính sách Marketing hỗn hợp (Marketing-mix)........ 19
1.2.2.5. Tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing............................... 32
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động quản trị marketing cho sản phẩm nƣớc
gạo rang TH true RICE tại thị trƣờng Bình Định..................................... 33
2.1. Giới thiệu khái quát về sản phẩm nƣớc gạo rang TH true RICE..... 33
2.1.1. Giới thiệu sản phẩm .......................................................................... 33
2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm nước gạo rang TH true RICE ......... 35
2.2. Thực trạng tiến trình quản trị Marketing cho sản phẩm nƣớc gạo
rang TH true RICE tại thị trƣờng Bình Định............................................ 37
2.2.1. Phân tích cơ hội Marketing .............................................................. 37
2.2.2. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị
thương hiệu .................................................................................................... 39
2.2.2.1. Phân đoạn thị trường.................................................................... 39
2.2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ....................................................... 40
2.2.2.3. Định vị thương hiệu ...................................................................... 43
2.2.3. Xây dựng Kế hoạch Marketing......................................................... 46
2.2.4. Chính sách Marketing hỗn hợp (Marketing-mix)........................... 48
2.2.4.1. Chính sách sản phẩm.................................................................... 52
2.2.4.2. Chính sách giá .............................................................................. 61
2.2.4.3. Chính sách phân phối ................................................................... 64
2.2.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp......................................................... 68
2.2.4.5. Chính sách con người ................................................................... 73
2.2.5. Tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing ................................... 76
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tiến trình quản trị Marketing đối với
sản phẩm nƣớc gạo rang TH true RICE tại thị trƣờng Bình Định.......... 77
2.3.1. Những ưu điểm.................................................................................. 77
2.3.2. Những hạn chế .................................................................................. 78
Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp marketing cho sản phẩm nƣớc gạo rang TH
true RICE tại thị trƣờng Bình Định............................................................ 80
3.1. Nhận định xu hƣớng tiêu dùng đồ uống .............................................. 80
3.1.1. Nhận định xu hướng tiêu dùng ngành thực phẩm đồ uống trong
ngắn hạn......................................................................................................... 80
3.1.2. Nhận định xu hướng tiêu dùng ngành thực phẩm đồ uống trong
trung và dài hạn ............................................................................................. 82
3.2. Phân tích cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động
marketing của sản phẩm nƣớc gạo rang TH true RICE........................... 84
3.3. Đề xuất giải pháp marketing cho sản phẩm nƣớc gạo rang TH true
RICE tại thị trƣờng Bình Định.................................................................... 86
3.3.1. Giải pháp liên quan đến phân tích cơ hội marketing..................... 87
3.3.2. Giải pháp liên quan đến thị trường mục tiêu và nhu cầu của khách
hàng................................................................................................................. 87
3.3.3. Giải pháp liên quan đến marketing – mix ...................................... 89
3.3.3.1. Giải pháp liên quan đến chính sách sản phẩm............................ 89
3.3.3.2. Giải pháp liên quan đến giá cả sản phẩm ................................... 90
3.3.3.3. Giải pháp liên quan đến phân phối ............................................. 91
3.3.3.4. Giải pháp liên quan đến hoạt động xúc tiến................................ 92
3.3.3.5. Giải pháp liên quan đến nhân viên.............................................. 94
KẾT LUẬN.................................................................................................... 95
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nội dung
CDCL Công dụng và chất lượng sản phẩm
GC Giá cả
HCM Hồ Chí Minh
NV Nhân viên
PP Phân phối
SP Sản phẩm
SPSS Phần mềm thống kê cho các ngành khoa học
XT Xúc tiến
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu 15
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân khúc thị trường 13
Bảng 2.1: Các yếu tố Marketing-mix và các biến quan sát 49
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về chính sách
sản phẩm
52
Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến liên quan đến công dụng sản
phẩm
53
Bảng 2.4: Thống kê mô tả các biến liên quan đến chất lượng sản
phẩm
55
Bảng 2.5: Thống kê mô tả các biến liên quan đến bao gói sản phẩm 58
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về chính sách
giá
62
Bảng 2.7: Thống kê mô tả các biến liên quan đến chính sách giá 62
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về chính sách
phân phối
65
Bảng 2.9: Thống kê mô tả các biến liên quan đến chính sách phân
phối
65
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về chính
sách xúc tiến
69
Bảng 2.11: Thống kê mô tả các biến liên quan đến chính sách xúc
tiến
69
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về chính
sách con người
74
Bảng 2.13: Thống kê mô tả các biến liên quan đến chính sách con
người
74
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Marketing là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh
hiện đại, Marketing ngày nay không đơn thuần là bán hàng và quảng cáo mà
còn có rất nhiều hoạt động khác nhằm hướng đến sự thỏa mãn cao nhất nhu cầu
của người tiêu dùng. Vì vậy hoạt động Marketing không chỉ quan tâm đến
khách hàng hiện tại đang sử dụng sản phẩm của công ty, mà còn chú trọng đến
việc nhận dạng và dự báo những nhu cầu và mong muốn của khách hàng tiềm
năng để nắm bắt và hiểu biết hết về thị hiếu của khách hàng, cũng như thái độ
của họ đối với sản phẩm do công ty mình cung cấp thông qua các hoạt động
Marketing. Từ đó giúp công ty sẽ xác định rõ hơn xu hướng của người tiêu
dùng, những yếu tố nào tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng, yếu tố
nào tác động chính, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động
Marketing cho công ty.
Với tỷ lệ dân số trẻ cao (ước tính khoảng trên 50% dân số Việt Nam dưới
30 tuổi), mức thu nhập được cải thiện và thói quen mua sắm thực phẩm chế
biến sẵn ngày càng phổ biến. Theo ước tính, sẽ có khoảng 17 triệu hộ gia đình
trung lưu ở Việt Nam vào năm 2030. Việt Nam được kỳ vọng sẽ trở thành thị
trường lớn thứ ba về số lượng người tiêu dùng và lớn thứ năm về tổng chi tiêu
ở Đông Nam Á vào năm 2030.
Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019
là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831
người, chiếm 50,77%. Dân số xếp thứ 20 cả nước, thứ 4 vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải miền Trung. Bình Định là một trong các tỉnh đông dân, mật độ
dân số 244,9 người/km2
(năm 2009: 244,8 người/ km2
); trong đó có 474.587
người ở khu vực thành thị, chiếm 31,9% tổng dân số; 1.012.331 người ở khu
vực nông thôn, chiếm 68,1%.
2
Người tiêu dùng Việt Nam nói chung và Bình Định nói riêng đang
chuyển sang tiêu thụ đồ uống có giá trị cao hơn, tạo ra những khoảng trống
để thâm nhập vào các phân khúc đồ uống cao cấp. Hiện nay, người tiêu dùng
đang có xu hướng quan tâm nhiều hơn và lựa chọn các đồ uống tốt cho sức
khỏe, có nguồn gốc từ thiên nhiên, đặc biệt không sử dụng đường hoặc ít
đường. Sự gia tăng hiểu biết khoa học về những nguy cơ đối với sức khỏe
mà việc sử dụng quá nhiều đường tinh luyện có thể gây ra đã dẫn tới sự thay
đổi theo hướng lành mạnh hóa trong hành vi tiêu dùng cắt giảm sử dụng
đường. Nhận thức được cơ hội đó, đầu năm 2020 tập đoàn TH đã cho ra đời
sản phẩm nước gạo rang TH true RICE, tiên phong và hoàn toàn khác biệt,
đột phá so với các sản phẩm khác trên thị trường, đã kịp thời đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng lành mạnh của người tiêu dùng Việt Nam.
Với nguồn nguyên liệu tự nhiên được gieo trồng theo quy trình sản xuất
nghiêm ngặt từ cây giống, phân bón, đến phương pháp canh tác đã tạo ra
những hạt gạo Japonica đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Trước khi đưa vào sản
xuất, những hạt gạo nguyên liệu được sàng lọc kỹ lưỡng, kết hợp cùng công
nghệ chế biến hiện đại và công thức đặc biệt không sử dụng đường tinh luyện,
sản phẩm nước gạo rang của TH có vị ngọt hoàn toàn tự nhiên từ gạo, phù
hợp với tất cả mọi người, đặc biệt là những người hạn chế sử dụng đường, ăn
kiêng,…
Tháng 3/2021, tập đoàn TH tiếp tục trình làng sản phẩm nước gạo lứt
đỏ TH true RICE, và nhanh chóng nhận được sự đánh giá cao của người tiêu
dùng. Như vậy, Nước gạo lứt đỏ TH true RICE - cùng với Nước gạo rang TH
true RICE đã tạo thành một “bộ đôi” sản phẩm đồ uống lành mạnh, khác biệt,
đột phá về dinh dưỡng, hoàn hảo cho sức khỏe người tiêu dùng từ những hạt
gạo sạch được ví như những “hạt ngọc trời”. Thông qua bộ đôi sản phẩm này,
Tập đoàn TH đã nâng giá trị của hạt gạo Việt Nam lên một tầm cao mới.
3
Cũng như những tỉnh, thành phố khác trong cả nước, người dân Bình
Định đặc biệt là thành phố Quy Nhơn đã quan tâm nhiều hơn đến các sản
phẩm dinh dưỡng, an toàn cho sức khỏe. Vì vậy họ tiếp cận nhiều hơn với các
sản phẩm của tập đoàn TH tại Quy Nhơn như sữa TH true Milk, nước gạo
rang và các sản phẩm khác.
Hiện tại nước gạo rang TH true RICE được phân phối rộng rãi qua 2
kênh trực tiếp và gián tiếp thông qua 3 cửa hàng TH true mart trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn tại đường Nguyễn Thái Học, đường Trần Hưng Đạo và
đường Nguyễn Huệ và phân phối qua các siêu thị, trung tâm thương mại, tạp
hóa, bên cạnh đó người tiêu dùng cũng có thể đặt hàng qua mạng và được
giao hàng tận nhà.
Từ khi thâm nhập thị trường Bình Định vào đầu năm 2020 đối với nước
gạo rang TH true RICE và tháng 3/2021 đối với nước gạo lứt đỏ TH true
RICE, doanh số bán hàng liên tục tăng với doanh thu hơn 1 tỷ đồng (tại cửa
hàng TH true mart 277 Nguyễn Thái Học, TP. Quy Nhơn). Tuy nhiên, lĩnh
vực đồ uống dinh dưỡng tại Việt Nam rất tiềm năng, vì thế sự xuất hiện của
nhiều đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm năng tại Việt Nam và thế giới với sản
phẩm như sữa gạo lứt hữu cơ, nước gạo rang Zori của Vinamilk, gạo không
đường OKF, sữa gạo nguyên chất Natrue… sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh
gay gắt.
Vì vậy, để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, tạo ra lợi thế cạnh
tranh, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra cần xem xét tình hình hoạt
động marketing của công ty trong thời gian qua để đưa ra những giải pháp tốt
nhất nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty
trong giai đoạn sắp tới là vô cùng quan trọng. Xuất phát từ những vấn đề nêu
trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp Marketing cho sản
4
phẩm nước gạo rang TH true RICE tại thị trường Bình Định” làm chủ đề
nghiên cứu cho luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản trị marketing trong doanh
nghiệp;
(2) Phân tích thực trạng hoạt động marketing đối với sản phẩm nước gạo
rang TH true RICE tại thị trường Bình Định;
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho sản
phẩm nước gạo rang TH true RICE tại thị trường Bình Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu hoạt động marketing đối với sản phẩm nước gạo
rang TH true RICE tại thị trường Bình Định. Cụ thể, đề tài nghiên cứu các
bước của tiến trình quản trị marketing gồm: (1) Phân tích cơ hội marketing;
(2) Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu;
(3) Xây dựng kế hoạch marketing; (4) Xây dựng chính sách marketing hỗn
hợp (Marketing-mix); (5) Tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại thị trường Bình Định, tuy
nhiên do có những hạn chế nhất định nên tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu
tại thành phố Quy Nhơn.
- Phạm vi thời gian: Thu thập và phân tích dữ liệu trong khoảng thời
gian từ tháng 11/2020 đến tháng 7/2021.
4. Khái quát về phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Tác giả nghiên cứu
hoạt động marketing của công ty dưới 2 góc độ là:
(1) Xuất phát từ công ty (các hoạt động marketing công ty đã xây dựng