Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Đê Điều Trên Địa Bàn Tỉnh Ninh Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến NGƢT.PGS.TS Nguyễn
Văn Tuấn, ngƣời đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho
tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của phòng Đào
tạo sau Đại học, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, cùng các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho tác giả có cơ hội đƣợc học tập, trau dồi nâng cao kiến thức trong suốt thời
gian vừa qua. Sau cùng là cảm ơn các bạn đồng nghiệp và các thành viên
trong gia đình đã có những đóng góp quý báu, động viên về vật chất và tinh
thần để tác giả hoàn thành luận văn này.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo, các Quý vị quan tâm và bạn bè đồng nghiệp.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp với đề tài:
"Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình" đƣợc hoàn thành tại Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp.
Hà Nội, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Lê Việt Hùng
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn
Lê Việt Hùng
`
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ............................................................vii
Đ T VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ L LU N V CƠ SỞ TH C TIỄN VỀ QUẢN L Đ
ĐIỀU ................................................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý đê điều ................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 5
1.1.2. Phân loại và phân cấp hệ thống đê điều.................................................. 6
1.1.3. Đặc điểm của công trình đê điều và công tác quản lý đê điều................ 7
1.1.4. Nội dung của công tác quản lý đê điều ................................................... 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý đê điều ............................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý đê điều ............................................ 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới.......................................... 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý đê điều ở Việt Nam .......... 23
Chƣơng 2 Đ C ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH NINH BÌNH V PHƢƠNG
PHÁP NGHI N CỨU..................................................................................... 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Ninh Bình....................................................... 26
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên........................................................................... 26
2.1.2. Các đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh............................................ 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 38
iv
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 39
2.2.3. Phƣơng pháp x lý, phân t ch số liệu.................................................... 40
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý đê điều..................................... 40
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHI N CỨU ............................................................ 43
3.1. Khái quát về hệ thống đê điều tỉnh Ninh Bi nh......................................... 43
3.1.1. Các tuyến đê cấp II, cấp III................................................................... 44
3.1.2. Các tuyến đê cấp IV.............................................................................. 44
3.1.3. Các tuyến đê cấp V ............................................................................... 44
3.2. Hệ thống cơ quan quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bình ............................. 51
3.3. Thực trạng công tác quản lý đê điều tỉnh Ninh Bình............................... 53
3.3.1. Thực trạng các hoạt động quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ... 53
3.3.2 Đánh giá của ngƣời đƣợc khảo sát......................................................... 69
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bình ....... 73
3.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 73
3.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 75
3.5. Những thành công, tồn tại trong công tác quản lý đê điều của tỉnh ........ 79
3.5.1. Những thành công ................................................................................. 79
3.5.2. Những tồn tại......................................................................................... 82
3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại........................................................................ 83
3.6. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bi nh.......... 86
3.6.1. Định hƣớng chung................................................................................. 86
3.6.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ... 87
KẾT LU N V KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100
1. Kết luận ..................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 101
T I LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
BD Bồi Dƣỡng
CB Cán bộ
CC Công chức
CCB Cựu chiến binh
CHQS Chỉ huy quân sự
HVCH Học viên cao học
KT- XH Kinh tế - xã hội
NN Nông nghiệp
PCLB Phòng chống lụt bão
QLĐ Quản lý đê
QLĐĐ Quản lý đê điều
PTNT Phát triển nông thôn
TKCN Tìm kiếm cứu nạn
TKCNCH Tìm kiếm cứu nạn cứu hộ
TMDT Tổng mức đầu tƣ
XD Xây dựng
XHH Xã hội hóa
UBND Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Hiện trạng s dụng đất tỉnh Ninh Bình năm 2015 30
2.2 Dân số ở tỉnh Ninh Bình năm 2015 32
2.3 Cơ cấu lao động tỉnh Ninh Bình năm 2015 33
2.4
Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình qua 3 năm 2013-
2015
37
3.1 Khái quát về hệ thống đê tỉnh Ninh Bình 43
3.2
Tiêu chuẩn phòng chống lũ của các tuyến đê cấp IV, V tỉnh Ninh
Bình.
55
3.3 Phân cấp các tuyến đê tỉnh Ninh Bình 56
3.4
Tổng hợp các dự án tu bổ đê điều thƣơng xuyên từ năm 2013 đến
năm 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
59
3.5 Tổng hợp các dự án thủy lợi hoàn thành 60
3.6 Bảng hệ số an toàn của các cấp đê 62
3.7
Kết quả đánh giá của ngƣời dân và cán bộ xã về chất lƣợng công
tác quản lý đê điều, đã đƣa vào s dụng và các tuyến đê đƣợc
hƣởng lợi
70
3.8
Kết quả đánh giá của các cán bộ QLĐ chuyên trách về chất lƣợng
công tác quản lý đê điều 72
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
STT Tên sơ đồ Trang
1.1 Tuyến đê Yên Phụ - tả sông Hồng 5
1.2 Đê biển Bình Minh II, Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 8
1.3 Đê biển Afsluitdijk – Hà Lan 21
2.1 Bản đồ hành ch nh tỉnh Ninh Bình 28
3.1 Đê Hữu sông Đáy tại vị tr Km73 44
3.2 Kè Chất Thành trên đê Hữu sông Đáy 45
3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý đê điều ở Ninh Bình 52
3.4 Dựng lán, xây nhà vi phạm hành lang bảo vệ đê. 76
3.5 Kè đê ph a Biển – Đê biển Bình Minh II 78
1
Đ T VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dân tộc Việt nam, trải qua mấy ngàn năm lịch s dựng nƣớc và giữ nƣớc
vƣợt qua mọi th thách ác liệt, chiến đấu và chiến thắng thiên tai lũ lụt. Câu
chuyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. Nói lên một thực tế là đất nƣớc ta từ ngàn xƣa
luôn luôn bị nạn lũ lụt đe doạ, tán phá, vừa nói lên cách trị thuỷ từ ngàn xƣa
của ông cha ta là lũ lên phải ném đá ném đất (đắp đê) để ngăn chặn lũ và ca
ngợi cuộc chiến đấu dũng cảm chống thiên tai của dân tộc ta.
Do phù xa bồi đắp ở Bắc bộ, dần dần hình thành vùng đồng bằng rộng
lớn. Nhƣng hàng năm nƣớc lũ lên xuống không sao sản xuất đƣợc. Ông cha ta
đã có sáng tạo đắp bờ ngăn lũ để ổn định đời sống và sản xuất: Nhờ đó cây lúa
nƣớc xuất hiện và phát triển. Từ khi có hệ thống đê điều đã tạo nên bƣớc
ngoặt, bƣớc nhảy vọt về sản xuất đó là nền sản xuất cây lúa nƣớc - Mà lịch s
gọi đó là nền văn minh lúa nƣớc hay còn gọi là nền văn minh sông Hồng. Nền
văn minh đó, khởi đầu từ ch nh những con đê.
Trải qua mấy ngàn năm chiến đấu với thiên tai, xây dựng hệ thống đê
điều, hệ thống đê điều ngày càng vƣơn dài tôn cao củng cố và tu bổ.
Từ khi có hệ thống đê điều, Nhà nƣớc phong kiến đã đặt ra chế độ phu
dịch để đắp đê chống lụt và đặt hệ thống quan lại chuyên quản lý đê điều.
Dƣới chế độ ta nhất là khi Cách mạng Tháng Tám thành công, công cuộc
phòng chống thiên tai lũ lụt, xây dựng tu bổ đê điều ngày càng đƣợc Đảng,
Bác Hồ quan tâm. Hệ thống đê điều cả nƣớc ngày càng đƣợc phát triển, tu bổ
củng cố.
Đê điều là loại công trình cơ sở hạ tầng đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong việc phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ an sinh kinh tế cho các quốc gia,
đặc biệt trong điều kiện biến đổi kh hậu ngày càng diễn biến phức tạp và gia
2
tăng bất lợi. Việt Nam là 1 trong 5 nƣớc chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất của biến
đổi kh hậu từ đó vai trò của công tác quản lý đê điều ngày càng đƣợc quan
tâm và là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác phòng chống thiên tai hiện nay,
đặc biệt là ở Ninh Bình nơi có nhiều hệ thống đê biển, đê sông trọng yếu. Đây
là một trong những công việc đƣợc Nhà nƣớc hết sức quan tâm ban hành
nhiều chủ trƣơng, ch nh sách và đầu tƣ nguồn vốn rất lớn cho công tác xây
dựng, bảo vệ và quản lý hệ thống đê điều trên cả nƣớc trong đó có tỉnh Ninh
Bình.
Trên thực tế, công tác quản lý đê điều là một nhiệm vụ có tầm quan trọng
to lớn trong việc phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Từ nhiều năm nay công
tác quản lý đê điều đƣợc quan tâm đặc biệt ở Ninh Bình do Ninh Bình là tỉnh
có đƣờng bờ biển dài và có nhiều hệ thống sông lớn chảy qua. Tuy vậy, trên
thực tế công tác quản lý đê điều cũng còn nhiều vấn đề khó khăn thách thức.
Trong đó đặc biệt là tình trạng đê điều bị xâm phạm do nhiều mục đ ch khác
nhau. Phân cấp quản lý còn chồng chéo, chƣa rõ ràng, đặc biệt là trong trong
việc x lý các vi phạm dẫn đến nhiều hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình đang bị xâm phạm, hƣ hại ảnh hƣởng đến an toàn của hệ thống đê điều
đe dọa đến sự an toàn của cộng đồng và các hoạt động kinh tế trong khu vực
vào các mùa mƣa bão. Ch nh vì lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn
với tên gọi: "Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đê điều trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình " làm Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu t ng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh, luận văn đề xuất giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác quản lý đề điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời
gian tới.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đê điều.
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý đề điều trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
- Chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đê điều trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý
đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động quản lý đê điều trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. h vi về n i dung
Công tác quản lý đê điều đƣợc nghiên cứu trên các kh a cạnh:
- Công tác quản lý quy hoạch đê điều.
- Công tác quản lý phân cấp đê điều
- Công tác quản lý kế hoạch tu bổ, duy tu và bảo dƣỡng đê điều.
- Công tác quản lý kỹ thuật và s dụng đê điều.
- Công tác quản lý ban hành các ch nh sách về đê điều.
- Công tác hộ đê, thanh tra và kiểm tra đê điều.
h vi về th i gian và hông gian
* h m vi v th i gi n:
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập, nghiên cứu trong thời gian 3 năm gần
đây (2013-2015)
- Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng
4 đến tháng 7 năm 2016.
* h m vi v h ng gi n: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4
4. N i dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đê điều
- Thực trạng về công tác quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bình
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bình
- Giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đê điều tại tỉnh Ninh Bình
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LU N V CƠ SỞ TH C TIỄN VỀ QUẢN L Đ ĐIỀU
1.1. Cơ sở l luận về c ng tác quản l đê điều
t s hái niệ cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm v đê đi u
Đê hay còn gọi là đê điều là một lũy đất nhân tạo hay tự nhiên kéo dài
dọc theo các bờ sông hoặc bờ biển hoặc các loại đê nhân tạo tạm thời để ngăn
nƣớc ngập một khu vực cụ thể[1]. Đê điều có bao gồm đê tự nhiên và đê nhân tạo.
1.1.1.2. Khái niệm v đê tự nhiên
Đê tự nhiên là loại đƣợc hình thành do sự lắng đọng của các trầm t ch
trong sông khi dòng nƣớc này tràn qua bờ sông thƣờng là vào những mùa lũ.
Khi tràn qua bờ, vận tốc dòng nƣớc giảm làm các vật liệu trong dòng nƣớc
lắng đọng theo thời gian nó sẽ cao dần và cao hơn bề mặt của đồng lụt (khu
vực bằng phẳng bị ngập lụt) [1].
Hình : Tuyến đê Yên hụ tả sông Hồng
6
1.1.1.3. Khái niệm v đê nhân t o
Đê nhân tạo là đê do con ngƣời tạo ra để ngăn ngập lụt. tuy nhiên, chúng
cũng có thể là làm hẹp dòng chảy làm cho dòng nƣớc chảy nhanh hơn và dâng cao
hơn[1]. Đê có thể đƣợc tìm thấy dọc theo bờ biển, nơi mà các cồn cát không đủ
chắc hoặc dọc theo sông, hồ và các vùng đất lấn biển để bảo vệ ph a trong bờ khi
có các đợt nƣớc dâng cao. Hơn thế nữa, đê đƣợc xây dựng còn với mục vây để
ngăn không cho nƣớc ngập một khu vực cụ thể (nhƣ khu dân cƣ).
Đê nhân tạo có thể là loại vĩnh c u hoặc tạm thời đƣợc xây dựng để
chống lũ trong trƣờng hợp khẩn cấp. Trong trƣờng hợp khẩn cấp loại đê tạm
thời đƣợc dựng lên trên đỉnh của đê hiện hữu.
1.1.2. h n lo i và ph n c p hệ th ng đê điều
1.1.2.1. hân o i đê đi u
Đê đƣợc phân loại thành đê sông, đê biển, đê c a sông, đê bối, đê bao
và đê chuyên dùng[7].
- Đê sông : Là những đê có tác dụng bảo vệ cho một khu vực nằm trong
lƣu vực các con sông.
- Đê biển : Là những đê đắp dọc theo bờ biển; có tác dụng chắn sóng,
ngăn mặn tràn vào đồng ruộng. Cũng có nhiều đê biển không ở dọc bờ biển
mà nằm sâu trong nội địa hoặc nằm dọc các c a sông có tác dụng ngăn mặn,
chống sóng nên còn gọi là đê ngăn mặn.
- Đê c a sông : Là đê ngăn cách vùng đƣợc bảo vệ ven c a sông khỏi bị
ngập lụt do lũ từ cả ph a sông lẫn ph a biển, là đê chuyển tiếp giữa đê sông với
đê biển hoặc bờ biển.
- Đê bối : là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở ph a sông của đê sông.
- Đê bao : là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.
- Đê chuyên dùng : là đê bảo vệ cho một loại đối tƣợng riêng biệt.
7
1.1.2.2. hân p hệ th ng đê đi u
Đê đƣợc phân thành cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V
theo mức độ quan trọng từ cao đến thấp. Tiêu ch để phân cấp đê bao gồm: Số
dân đƣợc đê bảo vệ, tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội,
đặc điểm lũ, bão của từng vùng, diện t ch và phạm vi địa giới hành ch nh, độ
ngập sâu trung bình của các khu dân cƣ so với mực nƣớc lũ thiết kế, lƣu lƣợng
lũ thiết kế[15].
1.1.3. Đặc điể của công trình đê điều và công tác quản lý đê điều
1.1.3.1. Đặ điểm ủ ng trình đê đi u
Đê điều là công trình ngăn lũ. Nhƣng những yếu tố tạo nên lũ lụt lại vô
cùng phức tạp phụ thuộc vào vị tr địa lý, địa hình, kh hậu, thời tiết và cả tác
động của con ngƣời.
Thời tiết kh hậu (mƣa, bão, lũ) phụ thuộc vào vị tr địa lý của Quốc gia
hay vùng lãnh thổ, các dòng hải lƣu nóng, lạnh của các đại dƣơng. Việt nam ở
vùng cận nhiệt đới, tiếp giáp với Thái Bình Dƣơng, do vậy, theo tổ chức kh
tƣợng Thế giới, Việt nam là một trong mƣời trung tâm bão lũ: Bão mạnh, mƣa
lớn và sóng thần.
Khi xẩy ra mƣa lớn khả năng gây lũ lớn hay nhỏ, nhanh hay chậm phụ
thuộc vào địa hình của từng lƣu vực. Đối với những lƣu vực có độ dốc lớn,
thảm thực vật che phủ t thì khi có mƣa lớn lƣợng nƣớc tập trung nhanh
thƣờng xẩy ra lũ lớn đột ngột, lũ lên rất nhanh - Thƣờng gọi là lũ quét, gây tai
hoạ khủng khiếp. Gần đây rừng đầu nguồn bị tàn phá, thảm thực vật bị thu
hẹp nên thƣờng xẩy ra lũ quét.
Các dòng sông trong khu vực thƣờng đƣợc nối với nhau tạo thành hệ
thống, lũ của dòng sông này sẽ chảy sang dòng sông khác do vậy do có lũ ở 1
lƣu vực thì lƣu vực khác cũng chịu ảnh hƣởng.