Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp giảm nghèo ở ba huyện miền núi tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ HOA
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO
Ở BA HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2011-2015
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn
THÁI NGUYÊN - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu thực sự của cá nhân
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn. Nội dung luận văn có tham khảo, sử dụng các tài liệu, thông tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí, và các trang web theo danh mục tài
liệu của luận văn.
Các số liệu, mô hình toán và những kết quả trong luận văn là trung thực
xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm .
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu và hoàn thành Luận văn,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân trong và
ngoài trường, các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh Quảng Ninh; các phòng chuyên
môn của 3 huyện Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà; Đảng uỷ, UBND các xã, cán bộ
Lao động thương binh xã hội của các xã ở 3 huyện.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực
hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Lao động TB&XH tỉnh
Quảng Ninh, Các đồng chí Lãnh đạo các phòng chuyên môn nghiệp vụ của 3
huyện nghiên cứu; Đảng uỷ, UBND các xã của 3 huyện đã nhiệt tình tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu giúp tôi triển khai nghiên cứu
và hoàn thành đề tài.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã
quan tâm, động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình
hoàn thiện đề tài.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ..................................................... 4
6. Kết cấu của đề luận văn .............................................................................. 4
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢM NGHÈO Ở VIỆT NAM...... 5
1.1. Lý luận về xoá đói giảm nghèo................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói .................................................................. 5
1.1.2. Lý luận về xoá đói giảm nghèo của Việt Nam ............................... 8
1.2. Xác định chuân nghèo của Việt Nam qua các thời kỳ........................... 13
1.3. Kết quả XĐGN ở Việt Nam từ 2001 đến 2010...................................... 17
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26
2.1. Bối cảnh khảo sát, đánh giá và tình hình nghiên cứu đề tài .................. 26
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 27
2.3. Các phương pháp nghiên cứu, khảo sát ................................................. 27
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin.................................................... 27
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu............................................ 31
2.3.3. Phương pháp phân tích đánh giá................................................... 31
iv
2.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích..................................................... 32
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO Ở BA HUYỆN MIỀN
NÚI TỈNH QUẢNG NINH........................................................................... 34
3.1. Khái quát về giảm nghèo ở Quảng Ninh................................................ 34
3.1.1. Về điều kiện tự nhiên.................................................................... 34
3.1.2 Tổng quan về nghèo và giảm nghèo của Quảng Ninh giai đoạn
2006 - 2010 .................................................................................... 37
3.2. Thực trạng nghèo và giải pháp giảm nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................... 44
3.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của 3 huyện ............ 44
3.2.2. Thực trạng hộ nghèo ở 3 huyện .................................................... 53
3.2.3. Đặc trưng của các hộ nghèo ở 3 huyện......................................... 54
3.2.4. Các giải pháp giảm nghèo ở 3 huyện giai đoạn 2006-2010 ......... 71
3.2.5. Kết quả giảm nghèo ở 3 huyện giai đoạn 2006 - 2010................ 81
3.2.6. Những tồn tại và hạn chế .............................................................. 83
3.2.7. Những bài học kinh nghiệm.......................................................... 85
Chƣơng 4: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Ở 3 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI
GIAN TỚI...................................................................................................... 87
4.1. Về phương hướng................................................................................... 87
4.2. Đề xuất giải pháp với chính quyền 3 huyện........................................... 88
4.2.1. Giải pháp chung ............................................................................ 88
4.2.2. Giải pháp riêng áp dụng theo đối tượng. ...................................... 90
KẾT LUẬN.................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 98
PHỤ LỤC..................................................................................................... 100
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1 CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
2 CPI Chỉ số giá tiêu dùng
3 ĐBKK Đặc biệt khó khăn
4 ESCAP Uỷ ban kinh tế - xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình dương
6 GDP Thu nhập quốc dân
7 KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
8 KHKT Khoa học kỹ thuật
9 LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội
10 TCTK Tổng cục Thống kê
11 UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc
12 UBND Uỷ ban Nhân dân
13 WB Ngân hàng thế giới
14 VHLSS Khảo sát mức sống hộ gia đình
15 XĐGN Xoá đói giảm nghèo
16 SXNN Sản xuất nông nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2010 ................................... 15
Bảng 1.2: Tổng số và tỷ lệ hộ nghèo Việt nam giai đoạn 2001-2010 ............ 18
Bảng 1.3: Chênh lệch trong tiến độ giảm nghèo............................................. 23
Bảng 2.1: Số lượng và địa điểm điều tra......................................................... 30
Bảng 3.1: Kết quả giảm nghèo 5 năm (2006 - 2010)...................................... 42
Bảng 3.2: Kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh năm 2011...................... 43
Bảng 3.3: Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp huyện Tiên Yên ..................................... 46
Bảng 3.4: Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp huyện Đầm Hà....................................... 49
Bảng 3.5: Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp huyện Hải Hà......................................... 52
Bảng 3.6: Số hộ và tỷ lệ hộ nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2006 - 2011 ................................................................... 53
Bảng 3.7: Lao động chính theo loại hộ và theo vùng ..................................... 55
Bảng 3.8 Vốn dùng cho sản xuất kinh doanh của các loại hộ ........................ 56
Bảng 3.9: Trình độ văn hóa của chủ hộ .......................................................... 57
Bảng 3.10: Tình hình đất đai của các hộ điều tra............................................ 58
Bảng 3.11: Tình hình tư liệu sản xuất của các nông hộ.................................. 59
Bảng 3.12: Kết quả sản xuất một số cây trồng chính của nông hộ................. 61
Bảng 3.13: Chi phí bình quân về chăn nuôi.................................................... 63
Bảng 3.14: Thu nhập bình quân của hộ .......................................................... 63
Biểu 3.15: Cơ cấu các nguồn thu nhập ........................................................... 65
Bảng 3.16: Các khoản chi phí cho sinh hoạt gia đình..................................... 67
Bảng 3.17: Tình hình nhà ở và phương tiện sinh hoạt.................................... 69
Bảng 3.18: Tỷ lệ hộ nghèo năm 2011 theo các nguyên nhân chủ yếu ........... 70
Bảng 3.19: Tín dụng cho vay ưu đãi ở 3 huyện giai đoạn 2006-2010............ 72
Bảng 3.20: Kết quả giảm nghèo ở 3 huyện giai đoạn 2006-2011................... 82
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ giảm nghèo ở Việt nam giai đoạn 1998-2010................. 19
Biểu đồ 1.2: Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn
2001 - 2010 ................................................................................... 19
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới hiện có khoảng hơn 1 tỷ người đang sống trong cảnh đói
nghèo, nhưng tỷ lệ người nghèo, tình trạng nghèo khổ ở mỗi nước khác nhau,
đối với nước giàu thì tỷ lệ đói nghèo thấp hơn các nước đang và chậm phát
triển. Chống đói nghèo không phải là câu chuyện của quốc gia riêng lẻ mà là
cuộc chiến toàn cầu. Bởi đói nghèo không chỉ phản ánh bất bình đẳng xã hội
mà còn cản trở tăng trưởng kinh tế bền vững.
Việt Nam sau gần 30 năm đổi mới đã đạt thành tựu rất gây ấn tượng về
XĐGN. Giai đoạn 2001-2005, cả nước trung bình giảm 375.000 hộ mỗi năm,
tương đương với giảm 2,5% hộ nghèo/năm; giai đoạn 2006-2010 đã giảm
được 7,6% hộ nghèo, bình quân giảm được 1,8% hộ nghèo/năm ở cả khu vực
thành thị và nông thôn. Tuy nhiên nước ta vẫn thuộc nhóm quốc gia nghèo,
tình trạng đói nghèo vẫn hiện hữu ở nhiều tỉnh và thành phố, đặc biệt các tỉnh
miền núi và là một vấn đề kinh tế-xã hội tồn tại dai dẳng. Nó đòi hỏi giải
quyết thông qua thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế, trong đó phải đảm
bảo cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Là tỉnh miền núi-duyên hải nằm ở phía Đông Bắc tổ quốc, Quảng
Ninh được Chính phủ xác định là địa bàn động lực, cửa ngõ giao thông quan
trọng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tỉnh có 132,8 km biên giới trên
bộ giáp với nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và có hơn 300 km giáp với
các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Dương và Thành phố Hải Phòng. Toàn
tỉnh có 14 đơn vị hành chính (trong đó có 4 thành phố, 01 thị xã, 2 huyện
đảo, 2 huyện vùng núi cao); có 186 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị
trấn gồm: 115 xã, 61 phường, 10 thị trấn, trong đó có 26 xã đặc biệt khó
khăn. Dân số toàn tỉnh năm 2009 là 1.144.381 người, trong đó khu vực
thành thị 575.939 người bằng 50,33%, khu vực nông thôn 568.442 người
bằng 49,67%. Cấu thành dân số Quảng Ninh bao gồm 36 dân tộc, trong đó
dân tộc kinh chiếm 88,38%, dân tộc ít người chiếm 11,62% . Những năm
2
qua, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn duy trì ở mức cao (trên 12%),
tỉnh đã quan tâm ban hành các chính sách, chương trình, dự án đầu tư cho
chương trình xoá đói giảm nghèo và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh từ 27,93% năm 1993 xuống 10,22% năm 2000
và còn 7,68% năm 2010 (23.050 hộ), là một trong 11 tỉnh, thành phố có tỷ lệ
hộ nghèo thấp nhất toàn quốc. Tuy nhiên kết quả giảm nghèo của tỉnh chưa
bền vững, chênh lệch giữa các huyện miền núi và các thành phố, thị xã, các
huyện đồng bằng trong tỉnh còn khá lớn, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và
nguy cơ tái nghèo của các huyện miền núi của tỉnh còn cao…Nghèo khổ ở
một số huyện miền núi của Quảng Ninh là thách thức rất lớn trong thực hiện
mục tiêu “kép”: “xây dựng tỉnh Quảng Ninh thành tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại, tỉnh cơ bản đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015”,
trong đó xác định rất rõ một trong những mục tiêu cụ thể là “thu hẹp khoảng
cách giàu, nghèo giữa các địa phương, vùng miền trong tỉnh” (NQ đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2010-2015 ).
Trong bối cảnh đó, nghiên cứu giải pháp giảm nghèo ở các huyện miền
núi tỉnh Quảng Ninh là đòi hỏi thực tiễn cấp thiết. Toàn tỉnh hiện có 6 huyện
có tỷ lệ hộ nghèo từ 28% trở lên, nhưng 3 huyện cụ thể gồm Tiên Yên, Đầm
Hà và Hải Hà là địa bàn mà tôi muốn dành tâm huyết nghiên cứu cao nhất.
Những phát hiện cụ thể về nghèo và giảm nghèo ở 3 huyện sẽ giúp tôi cống
hiến nhiều hơn cho công cuộc giảm nghèo ở chính quê hương tôi. Đó là động
lực đưa tôi đến lựa chọn đề tài “Giải pháp giảm nghèo ở 3 huyện miền núi
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 ” làm luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu
Về vấn đề nghèo đói và xoá đói, giảm nghèo trên phạm vi cả nước đã
được nghiên cứu từ lâu và là chủ đề thu hút sự quan tâm của các cấp, các
ngành cũng như nhiều cơ quan khoa học, tổ chức phi chính phủ và các chuyên
gia kinh tế, xã hội học, nông nghiệp học...
3
Tuy nhiên, giảm nghèo ở Quảng Ninh là đề tài chuyên biệt, trường hợp
3 huyện miền núi lại càng mang tính địa phương và tính đặc thù cao chưa
được đề cập trọn vẹn trong bất cứ tài liệu nào. Việc đánh giá công tác giảm
nghèo mới chỉ được nêu ra ở các hội nghị tổng kết ở địa phương và cấp tỉnh.
Cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào thực hiện hoàn chỉnh, dựa
trên cơ sở luận cứ khoa học, từ đánh giá thực trạng đến tìm giải pháp giảm
nghèo cho các huyện miền núi của tỉnh. Luận văn thạc sĩ của tôi là công trình
lấp một phần khoảng trống này .
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đói nghèo và tình hình xoá đói
giảm nghèo ở 3 huyện miền núi: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà của tỉnh Quảng
Ninh thời gian qua trên cơ sở nhận thức về lý luận và thực tiễn về đói nghèo
và xóa đói giảm nghèo, mục đích nghiên cứu của luận văn là :
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về XĐGN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghèo đói và nguyên nhân nghèo đói ở
các huyện miền núi tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu và phù hợp với điều kiện, đặc điểm
kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm
nghèo cho các huyện miền núi tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình và thực
trạng về đói nghèo và xóa đói, giảm nghèo.
- Phân tích thực trạng nghèo đói, nguyên nhân nghèo đói, đánh giá
những kết quả và hạn chế trong công tác xóa đói, giảm nghèo ở 3 huyện miền
núi : Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh việc thực hiện xoá
đói giảm nghèo tại 3 huyện miền núi: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà của tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới.
4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Giảm nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh
Quảng Ninh.
-Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu
trên địa bàn 3 huyện miền núi: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà của tỉnh Quảng
Ninh trong thời gian từ 2005-2010.
+ Phạm vi nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng xoá đói giảm nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh
Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh
công tác xoá đói giảm nghèo tại 3 huyện miền núi : Tiên Yên, Đầm Hà, Hải
Hà - tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2005-2010.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp cho
UBND 3 huyện Tiên Yên, Đầm Hà và Hải Hà nói riêng và tỉnh Quảng Ninh
nói chung xây dựng và thực hiện các giải pháp xoá đói, giảm nghèo cho người
dân khu vực miền núi.
6. Kết cấu của đề luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục.
Luận văn được kết cấu gồm 4 chương như sau:
Chƣơng I: Lý luận và thực tiễn giảm nghèo ở Việt Nam.
Chƣơng II: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng III: Thực trạng nghèo và giảm nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh
Quảng Ninh.
Chƣơng IV: Kiến nghị giải pháp giảm nghèo ở 3 huyện miền núi tỉnh
Quảng Ninh.
5
Chƣơng 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢM NGHÈO Ở VIỆT NAM
1.1. Lý luận về xoá đói giảm nghèo
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói
Có 2 cách tiếp cận về nghèo đói:
Cách tiếp cận hẹp định nghĩa nghèo đói là một phạm trù chỉ mức sống
của một cộng đồng hay một nhóm dân cư là thấp nhất so với mức sống của
một cộng đồng hay một nhóm dân cư khác.
Theo cách tiếp cận này về vấn đề nghèo đói chưa bao quát được tính
chất tuyệt đối của nghèo đói, nghĩa là mới chỉ đánh giá theo tiêu chuẩn nghèo
đói tương đối, mà trên thực tế thì lúc nào trong xã hội hiện đại cũng tồn tại
nghèo đói kể cả ở những quốc gia giàu nhất. Nếu đứng trên phương diện so
sánh mức sống, mức thu nhập của các nhóm dân cư thì lúc nào cũng có một
nhóm dân cư đứng thấp nhất, nhóm đứng cao nhất và các nhóm trung bình, đó
là nghèo đói tương đối. Nhưng thực tế ở nhiều quốc gia nghèo, ngay trong
nhóm nghèo nhất cũng đã xuất hiện nhóm nghèo đói tuyệt đối, nghĩa là họ
sống một cuộc sống cùng cực, ở tạm bợ và lo lắng về từng bữa ăn.
Đây là cách tiếp cận phổ biến hiện nay, những người theo quan điểm
này có xu hướng tìm kiếm một chuẩn nghèo chung để đánh giá mức độ nghèo
đói của từng nhóm dân cư, mà không đi sâu vào giải quyết những nguyên
nhân sâu xa, những căn nguyên sâu xa, bản chất bên trong của vấn đề, tức là
cơ chế nội tại của nền kinh tế đang hàng ngày hàng giờ đẩy một nhóm dân cư
đi vào tình trạng nghèo đói như một xu thế tất yếu xẩy ra. Do đó các biện
pháp tấn công nghèo đói đưa ra trên theo quan điểm này thường thiếu tính
triệt để, họ chỉ dừng lại ở các biện pháp hỗ trợ tài chính, kinh tế, và các biện
pháp kỹ thuật cho nhóm dân cư nghèo đói đó, nó sẽ không tạo được động lực
để bản thân những người nghèo tự mình vươn lên trong cuộc sống.