Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp giảm nghèo bền vững ở Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ THỊ THANH BÌNH
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Ở HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ THỊ THANH BÌNH
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Ở HÀ NỘI
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thành Công
Hà Nội - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nào.
Tác giả
Lê Thị Thanh Bình
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài..................................... 3
3. Cơ sở lý thuyết tiếp cận................................................................................. 5
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 6
5. Khung phân tích của đề tài............................................................................ 9
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án...................................................... 11
7. Cấu trúc của đề tài:...................................................................................... 11
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..........................................................................................12
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài................................................12
1.1.1. Nghèo và các chiều cạnh của nghèo nói chung.....................................12
1.1.2. Các vấn đề của nghèo ở đô thị.................................................................13
1.1.3. Một số khía cạnh giải pháp nhằm giảm nghèo hiệu quả ở đô thị ........15
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước................................................18
1.2.1. Một số đặc trưng của nghèo đô thị ở Việt Nam.....................................18
1.2.2. Tình trạng nghèo ở một số đô thị của Việt Nam...................................19
1.2.3. Một số khuyến nghị giảm nghèo bền vững ở đô thị Việt Nam............21
1.3. Một số tổng kết từ nghiên cứu tổng quan......................................................23
Chương 2: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG Ở ĐÔ THỊ..........................................................................27
2.1. Nghèo và giảm nghèo .........................................................................................27
2.2. Nghèo đô thị.........................................................................................................32
2.2.1. Khái niệm và lý thuyết về nghèo đô thị..................................................32
2.2.2. Đặc trưng của nghèo ở đô thị ..................................................................36
2.3. Giảm nghèo bền vững đô thị ............................................................................38
2.3.1. Khái niệm..................................................................................................38
2.3.2. Các tiêu chí đánh giá giảm nghèo bền vững đô thị ..............................40
2.4. Giải pháp giảm nghèo bền vững đô thị ..........................................................43
2.4.1. Nguyên nhân nghèo đô thị và các yếu tố tác động đến giảm nghèo
bền vững đô thị....................................................................................................43
2.4.2. Giải pháp giảm nghèo bền vững đô thị ..................................................50
2.5. Kinh nghiệm của nước ngoài và trong nước về giảm nghèo bền vững
ở đô thị và một số bài học rút ra .............................................................................52
2.5.1. Kinh nghiệm một số nước .......................................................................52
2.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững của một số địa phương trong
nước (hiện đang có tỷ lệ hộ nghèo là 0% theo báo cáo của Bộ lao động
thương binh và Xã hội 2019).............................................................................56
2.5.3. Một số bài học kinh nghiệm....................................................................59
2.6. Tiểu kết chương ..................................................................................................60
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG Ở ĐÔ THỊ HÀ NỘI (Nghiên cứu tập trung khu vực thành thị)........62
3.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội của Hà Nội thời gian qua................62
3.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam, Hà Nội thời gian qua .................................65
3.2.1. Chuẩn nghèo các giai đoạn của Chính phủ............................................65
3.2.2. Chuẩn nghèo các giai đoạn của Hà Nội .................................................67
3.3. Thực trạng giảm nghèo bền vững ở đô thị Hà Nội thời gian qua .............68
3.3.1. Diễn biến giảm tỷ lệ hộ nghèo về thu nhập và nghèo đa chiều của
đô thị Hà Nội giai đoạn (2006 – 2019) .............................................................68
3.3.2. Tình trạng thu nhập, chi tiêu, hoạt động tín dụng và tiếp cận các
dich vụ xã hội cơ bản thời gian qua...................................................................71
3.3.3. Phân tích tình trạng nghèo đa chiều khu vực thành thị Hà Nội
thông qua đánh giá thiếu hụt các nguồn lực theo tiếp cận khung sinh kế
của DFID..............................................................................................................84
3.3.4. Đánh giá chung về thực trạng nghèo đô thị Hà Nội thời gian qua ....105
3.4. Giải pháp thực hiện giảm nghèo của Hà Nội thời gian qua.....................108
3.4.1. Giải pháp thực hiện giảm nghèo về thu nhập giai đoạn 2010 - 2015.....108
3.4.2. Giải pháp thực hiện giảm nghèo đa chiều giai đoạn từ 2016 đến nay.....110
3.4.3. Một số đánh giá về kết quả giảm nghèo và các giải pháp thực hiện
giảm nghèo bền vững đã đạt được của Hà Nội thời gian qua.......................114
3.5. Tiểu kết chương ................................................................................................125
Chương 4: GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY VÀ ĐẾN NĂM 2025.................................................127
4.1. Bối cảnh mới của Hà Nội về Phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo
bền vững.....................................................................................................................127
4.1.1. Phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội...................................................127
4.1.2. Giảm nghèo bền vững của Hà Nội .......................................................129
4.2. Đề xuất hướng chính sách chung về giảm nghèo bền vững ở đô thị ......130
4.2.1.Về khía cạnh kinh tế................................................................................130
4.2.2. Về khía cạnh xã hội, văn hóa.................................................................132
4.2.3. Về khía cạnh môi trường .......................................................................134
4.3. Các khuyến nghị giải pháp giảm nghèo bền vững đô thị Hà Nội............135
4.3.1. Một số khuyến nghị giải pháp chung giảm nghèo bền vững đô thị
Hà Nội từ những hạn chế về kết quả giảm nghèo và giải pháp thực hiện
giảm nghèo.........................................................................................................135
4.3.2. Một số khuyến nghị giải pháp giảm nghèo bền vững cụ thể dựa
trên kết quả điều tra, phân tích 4 địa bàn thành thị của đô thị Hà Nội.........141
KẾT LUẬN...............................................................................................................145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................149
Phụ lục........................................................................................................................156
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 ASXH An sinh xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BRT Xe Buýt nhanh/Buýt tốc hành
4 CBN Phương pháp Chi phí cho Nhu cầu Cơ bản
5 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
6 CSGN Chính sách giảm nghèo
7 CSXH Chính sách xã hội
8 CTMTQG-GN Chương trình Mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo
9 FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
10 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
11 GINI Chỉ số Bất bình đẳng thu nhập
12
13
GIS
GN
Hệ thống thông tin địa lý
Giảm nghèo
14 GNBV Giảm nghèo bền vững
15 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn
16 HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development
Index)
17 HPI Chỉ số nghèo con người (Human Poverty Index)
18 IPRCC Trung tâm giảm nghèo Quốc tế ở Trung Quốc
19 KH-UBND Kế hoạch - Ủy ban nhân dân
20 KT3, KT4 Đăng ký tạm trú dài hạn và có thời hạn
21 KT-XH Kinh tế - xã hội
22 LĐTB & XH Lao động Thương binh và Xã hội
23 MDGs Các Mục tiêu thiên niên kỷ
24 MPI Chỉ số nghèo đa chiều (Multidimensional Poverty
Index)
25 PTBV Phát triển bền vững
26 QĐ/LĐTBXH Quyết định/ Lao động Thương binh Xã hội
27 SDGs Các mục tiêu phát triển bền vững mới
28 TCTK Tổng Cục Thống kê
29 TFP Năng suất nhân tố tổng hợp
30 THPT Trung học phổ thông
31 UBND Ủy ban nhân dân
32 UNDP Chương trình Phát triển Liên hợp quốc
33 UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Việt Nam
34 UPS Báo cáo theo dõi nghèo đô thị
35 VHLSS Bộ dữ liệu khảo sát mức sống hộ gia đình
36 WB Ngân hàng Thế giới
37 XĐGN Xóa đói giảm nghèo
38
39
XHH
DVXHCB
Xã hội hóa
Dịch vụ xã hội cơ bản
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Chuẩn nghèo và chuẩn cận nghèo tính theo thu nhập bình quân
đầu người các giai đoạn của Hà Nội....................................................... 67
Bảng 3.2. Chuẩn nghèo và cận nghèo theo tiêu chuẩn đa chiều giai đoạn
2016 – 2020 của Hà Nội ......................................................................... 68
Bảng 3.3. Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo về thu nhập giai đoạn (2006 –
2015) của Hà Nội so với một số vùng và địa phương thời gian qua ...... 69
Bảng 3.4. Xếp hạng tỷ lệ hộ nghèo về thu nhập giai đoạn (2006 – 2015)
của Hà Nội so với các vùng và một số địa phương ................................ 69
Bảng 3.5. Kết quả giảm tỷ lệ hộ NĐC giai đoạn (2016 – 2019) của Hà Nội . 70
Bảng 3.6. Thu nhập bình quân/tháng khu vực thành thị và nông thôn........... 71
Bảng 3.7. Chi tiết các khoản thu nhập bình quân đầu người/tháng khu vực
thành thị, nông thôn ................................................................................ 73
Bảng 3.8. Chi tiêu bình quân/trên tháng khu vực thành thị và nông thôn ...... 75
Bảng 3.9. Chi tiết các khoản chi tiêu khu vực thành thị ................................. 75
Bảng 3.10. Chi tiết các khoản chi tiêu khu vực nông thôn ............................. 76
Bảng 3.11. Hoạt động tín dụng khu vực thành thị/nông thôn......................... 77
Bảng 3.12. Số hộ nghèo nông thôn và thành thị thiếu hụt các DVXHCB...... 81
Bảng 3.13. Số hộ cận nghèo nông thôn và thành thị bị thiếu hụt các DVXHCB. 83
Bảng 3.14. Số hộ nghèo của Hà Nội bị thiếu hụt tiếp cận DVXHCB năm
2018 và năm 2019 ................................................................................... 84
Bảng 3.15. Đánh giá lại tình trạng thiếu hụt theo 10 chỉ báo về DVXHCB
đối với các diện NĐC.............................................................................. 86
Bảng 3.16. Tỷ lệ hộ hoạt động kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ .......................... 89
Bảng 3.17. Mức độ cải thiện thu nhập của các hộ có họat động buôn bán
nhỏ lẻ....................................................................................................... 90
Bảng 3.18. Tỷ lệ chi tiêu ưu tiên tại thời điểm điều tra của các hộ ................ 90
Bảng 3.19. Đánh giá các chi tiêu sẽ ưu tiên nếu có thu nhập cao hơn hiện tại .... 90
Bảng 3.20. Tình trạng nhà ở của các hộ.......................................................... 91
Bảng 3.21. Diện tích nhà ở bình quân đầu người dưới 8m2........................... 91
Bảng 3.22. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt............................................. 92
Bảng 3.23. Quy mô nhân khẩu của hộ theo thực tế ........................................ 92
Bảng 3.24. Tình trạng lao động nằm ngoài độ tuổi lao động ......................... 93
Bảng 3.25. Tình trạng việc làm của các thành viên........................................ 94
Bảng 3.26. Lĩnh vực việc làm cải thiện mức sống tốt hơn và có khả năng
giúp các hộ thoát nghèo cao (theo ý kiến người trả lời) ......................... 95
Bảng 3.27. Tỷ lệ hộ có thành viên đã được đào tạo nghề 5 năm qua ............. 96
Bảng 3.28. Ý kiến của các hộ điều tra về việc đào tạo nghề nếu: có chất lượng,
đáp ứng được nhu cầu, có việc làm phù hợp sẽ giúp thoát nghèo cao........... 96
Bảng 3.29. Tình trạng hộ có thành viên bị bệnh nặng hoặc tai nạn…............ 97
Bảng 3.30. Tiếp nhận các thông tin, chương trình chăm sóc sức khỏe .......... 98
Bảng 3.31. Tỷ lệ hộ tiếp nhận các thông tin về tình hình phát triển kinh tế... 98
Bảng 3.32. Đánh giá và xếp hạng các hình thức truyền thông về mặt thông
tin giúp thoát nghèo................................................................................. 99
Bảng 3.33. Các ý kiến đánh giá về vai trò của các tổ chức đoàn thể trong
các hoạt động hỗ trợ phát triển kinh tế giúp các hộ thoát nghèo. ........... 99
Bảng 3.34. Định nghĩa các biến độc lập trong mô hình................................ 101
Bảng 3.35. Kết quả mô hình hồi qui với biến phụ thuộc là nghèo/thoát nghèo. 102
DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1: 10 chỉ báo xác định thiếu hụt DVXHCB...............................................68
Hộp 3.2 .....................................................................................................................97
Hộp 3.3 ...................................................................................................................100
DANH MỤC MÔ HÌNH
Mô hình kinh tế lượng hồi qui Probit nhị phân: Đánh giá xác suất tác động của các
yếu tố tới nghèo và thoát nghèo
Poverty = αo + α1 tuổi chủ hộ/thành viên trụ cột của hộ + α2 giới tính của chủ
hộ/thành viên trụ cột của hộ + α3 qui mô hộ + α4 lao động nghề + α5 sức khỏe + α6
hỗ trợ giáo dục + α7 hỗ trợ vay vốn sản xuất/kinh doanh + α8 hỗ trợ thuế + ɛt
DANH MỤC PHỤ LỤC
1. Các văn bản chính sách giảm nghèo bền vững của Chính phủ và Hà Nội
2. Biểu tổng hợp kết quả rà soát nghèo đa chiều của toàn Hà Nội (năm 2016)
3. Phiếu điều tra thu thập thông tin các vấn đề về nghèo đa chiều từ các hộ
nghèo, cận nghèo, thoát nghèo (năm 2018)
4. Phiếu thu thập thông tin thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu (năm 2018)
5. Phụ lục ảnh chụp điều tra (năm 2018)
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói từ trước tới nay luôn được coi là một vấn đề lớn mang tính xã hội và
giảm nghèo (GN) luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, được tích hợp chặt chẽ
trong nhiều chiến lược tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Trong 17 mục tiêu
Phát triển bền vững (SDGs) áp dụng cho toàn cầu đến năm 2030, nhiều mục tiêu cũng
đã thể hiện rõ nét mối liên quan mật thiết với các mục tiêu GN. Đối với Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay và đến năm 2020, chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo bền vững (GNBV) là một chương trình trọng điểm cho công tác GN trên cả
nước, với nhiều mục tiêu cấp thiết được xây dựng nhằm thực hiện GN nhanh và bền
vững [17; 19]. Và để khẳng định rõ hơn tầm quan trọng của công tác GN trong bối
cảnh mới, trong Bộ chỉ tiêu Thống kê Phát triển bền vững (PTBV) của Việt Nam, ngay
ở mục tiêu số 1 đã ghi rõ “Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi” [6]. Trong đó,
các khu vực nông thôn, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn vẫn luôn được tập trung
nhiều mục tiêu ưu tiên trong công tác GNBV, tuy nhiên trong thực tế, ngoài các khu
vực này công tác GN ở khu vực đô thị nhiều năm qua cũng đang rất được chú ý, do
nghèo ở đây tập hợp nhiều đối tượng nghèo với nhiều hình thái nghèo khá phức tạp
theo góc nhìn đa chiều.
Theo Luật quy hoạch đô thị [39; 40], địa phương Hà Nội là một đô thị lớn/đô thị
đặc biệt và mang những đặc thù riêng vừa là Thủ đô, là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hóa của cả nước và cũng đã định nghĩa rõ: “Đô thị là khu vực tập trung dân cư
sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp,
là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa
phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã;
thị trấn”. Theo định nghĩa này, Hà Nội vừa là một đô thị, vừa là thủ đô của cả nước với
nhiều điểm khác biệt về cấu trúc dân số, mật độ dân số, các hoạt động về kinh tế, xã
hội, văn hóa, môi trường, quy hoạch và phát triển đô thị, chính sách phát triển,… và có
vai trò đặc biệt quan trọng hơn so với những đô thị khác. Riêng với tình trạng nghèo
và chính sách GN ở đô thị Hà Nội còn nhiều điểm cần chú ý đã được chỉ ra qua nhiều
công trình nghiên cứu khoa học và một số dự án theo dõi nghèo của các tổ chức nước
ngoài thời gian qua. Vì vậy, GN ở đô thị Hà Nội rất cần tiếp tục đưa ra các giải pháp
GN hữu hiệu hơn.
Với vai trò, những đóng góp quan trọng của đô thị Hà Nội và với các hình thái nghèo
hiện nay quá trình tiếp tục nghiên cứu, làm rõ nét các vấn đề của nghèo, đưa ra các giải
pháp GNBV, phù hợp ở đô thị Hà Nội nhằm thực hiện thành công các mục tiêu GNBV
của Việt Nam trong giai đoạn tới là rất cần thiết, bởi một số lý do sau:
2
Thứ nhất, Quá trình GN của Việt Nam nói chung thời gian qua căn cứ trên tiêu chí
thu nhập/chi tiêu đã đạt được thành tựu rất ấn tượng (so với mặt bằng chung của thế
giới). Tuy nhiên, bên cạnh vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và khiếm khuyết, chẳng hạn,
tốc độ giảm đói nghèo không đồng đều giữa các khu vực và chưa bền vững (nguy cơ
tái nghèo cao), ví dụ, tỷ lệ nghèo về thu nhập của quốc gia đã giảm nhanh xuống chỉ
còn 7,2 % [47], tỷ lệ NĐC cũng giảm nhanh trong mấy năm qua. Năm 2017 tỷ lệ hộ
NĐC cả nước là 6,70%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 5,32%; Năm 2018 tỷ lệ hộ NĐC cả nước
chỉ còn 5,23%, tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2018 còn 4,59% [46], nhưng ở nhiều vùng đặc
biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tỷ lệ nghèo vẫn cao trên 40% - trên
50%, cá biệt có nơi còn trên 60%; GN chưa đảm bảo về các khía cạnh về nhà ở, nhà
tiêu hợp vệ sinh, nước sạch, tiếp cận BHYT, tỷ lệ nghèo giảm nhiều qua các giai đoạn
nhưng người nghèo chưa đảm bảo bình đẳng về quyền con người, ví dụ, tiếng nói thấp
trong quá trình tham gia, tiếp cận các dịch vụ công thấp, …
Thứ hai, Chính sách GN của Việt Nam vẫn thường tập trung ưu tiên giải quyết
nghèo ở các khu vực nông thôn, vùng sâu; vùng xa,... Trong khi đó, ở nhiều khu vực
đô thị, nghèo đang thể hiện ở nhiều dạng thức phức tạp, điển hình ở các đô thị lớn như
Hà Nội, Hồ Chí Minh,… Cụ thể trường hợp đô thị Hà Nội, qua nhiều công trình
nghiên cứu, theo dõi và đánh giá nghèo đô thị cho thấy nghèo ở Hà Nội phát sinh
nhiều vấn đề bất ổn do: thu hút nhiều dòng di cư, nhiều lao động tự do ở khu vực tư
nhân (công nhân lao động, người bán hàng rong, làm thuê, xe ôm, trẻ em lang
thang…), nhiều khu nhà ở kém chất lượng, thiếu an toàn, môi trường ô nhiễm,...
Người nghèo khó tìm kiếm được việc làm, thu nhập không ổn định nhưng chi tiêu cho
sinh hoạt lớn, ít quan tâm hoặc không có khả năng để quan tâm đến đầu tư cho giáo
dục, y tế, dễ bị tổn thương và khó khắc phục bởi các vấn đề xảy ra từ lạm phát, khủng
hoảng kinh tế, dịch bệnh, tệ nạn,…
Thứ ba, Tỷ lệ hộ nghèo của Hà Nội được đánh giá giảm rất nhanh trong thời gian qua,
đặc biệt giai đoạn giảm nghèo tuyệt đối (thu nhập). Tuy nhiên, trong giai đoạn đánh giá
thành quả giảm nghèo của Hà Nội bằng tiêu chuẩn đa chiều, cho thấy còn những bộc lộ
nhất định trong công tác GNBV của Hà Nội. Cụ thể như, chất lượng sống của người
nghèo còn bị thiếu hụt trên nhiều chiều cạnh như chất lượng nhà ở, nguồn nước sinh hoạt,
tiếp cận y tế,...; chính sách hỗ trợ GN của Hà Nội chưa bao quát được hết các đối tượng
nghèo, ví dụ như nhóm nghèo nhập cư; chưa đảm bảo được nguồn lực để giải quyết được
hết các tình trạng nghèo, đối tượng nghèo đặc thù do mắc bệnh nan y, tai nạn mất đi khả
năng lao động, mắc vào tệ nạn, phụ nữ đơn thân đông con,…; nhiều hộ nghèo đã thoát
nghèo nhưng còn nằm sát với các chuẩn nghèo hoặc còn thiếu các nguồn lực phát triển
kinh tế và ổn định sinh kế và đặc biệt nhiều hộ rơi vào tình trạng nghèo hoặc tái nghèo do
gia đình có thành viên bị rơi vào các tình trạng đặc thù trên….
3
Thứ tư, dưới góc độ nghiên cứu, trước đây các công trình chủ yếu phân định và
đánh giá về nghèo đói chỉ dựa trên yếu tố giá trị (tiền tệ). Thực tế hiện nay, đánh giá
tình trạng nghèo ở đô thị, trường hợp cụ thể như đô thị Hà Nội không chỉ còn là vấn đề
của thu nhập. Nhóm người nghèo ở Hà Nội bị thiếu hụt trên nhiều chiều về kinh tế và
xã hội, sinh kế không ổn định cũng đã được chỉ ra trong nhiều công trình nghiên cứu
[39; 34; 53]. Với thực trạng này, việc đưa ra những giải pháp GN đặc thù, phù hợp với
diễn biến nghèo hiện nay nhằm thực hiện GNBV ở các đô thị nói chung và cụ thể đối
với đô thị Hà Nội nói riêng là rất cần thiết.
Với các vấn đề nêu trên, nghiên cứu về GNBV đối với khu vực đô thị vẫn còn
nhiều cơ sở để các nghiên cứu tiếp tục đi sâu khai thác và phân tích, cần được phản
ánh rõ nét về bản chất và nguyên nhân của các tình trạng nghèo ở đô thị hiện nay. Cụ
thể đối với Hà Nội, là Thủ đô của cả nước với nhiều vai trò quan trọng để hoàn thiện một
hệ thống chính sách GN riêng bao phủ, ưu tiên tính đặc thù nhằm thực hiện thành công
chiến lược GN mới toàn diện và bền vững, nâng cao chất lượng sống về mọi mặt cho toàn
bộ dân cư đô thị Hà Nội trong bối cảnh phát triển mới là rất cần thiết. Bởi vậy, trên nền
tảng những kết quả đã điều tra, đánh giá nghiên cứu này sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu làm
sáng tỏ thêm các vấn đề nghèo của Hà Nội vẫn dưới góc độ là một đô thị.
2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá tình trạng nghèo đa chiều, GNBV và các
giải pháp GNBV ở đô thị Hà Nội thời gian qua. Đưa ra những khuyến nghị giải pháp
nhằm GNBV ở đô thị Hà Nội trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
1. Hệ thống và làm rõ những vấn đề lý luận chung về nghèo, nghèo đô thị, giải pháp
GNBV đô thị.
2. Tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn về giải pháp GNBV ở đô thị và rút ra bài học.
3. Phân tích, đánh giá tình trạng nghèo đa chiều, nguồn lực sinh kế để GNBV, các yếu
tố tác động tới GNBV và giải pháp GNBV ở đô thị Hà Nội;
4. Đề xuất những quan điểm và khuyến nghị giải pháp nhằm thúc đẩy GNBV ở đô thị
Hà Nội đến năm 2025.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp GNBV ở đô thị Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài thu hẹp phạm vi nghiên cứu đối với phần “Không gian
nghiên cứu”, cụ thể như sau:
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích:
- Các vấn đề lý luận căn bản và thực tiễn về nghèo nói chung, về nghèo đô thị và
giải pháp GNBV đô thị, được đi từ khía cạnh nghèo đơn chiều chuyển biến sang NĐC
và GNBV.