Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số Vường Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
PREMIUM
Số trang
129
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
826

Giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số Vường Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc￾tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO MINH HẢI

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VƢỜN QUỐC GIA

BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc￾tnu.edu.vn/

ii

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa

từng được dùng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ

rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Cao Minh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và Quản

trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ

nhiệt tình của tập thể các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là

nguồn cổ vũ, động viên quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn của mình.

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đến Ban giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban

Đào tạo - Đại học Thái Nguyên, Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và

Quản trị kinh doanh, phòng Đào tạo và Khoa Kinh tế - trường đại học Kinh tế

và QTKD, UBND huyện Ba Bể, Vườn Quốc gia Ba Bể, Chi cục thống kê Ba

Bể, các hộ đồng bào dân tộc thiểu số và UBND các xã Khang Ninh, Nam

Mẫu, Quảng Khê thuộc huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện tốt nhất

cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân,

đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các nhà khoa học, các thầy, cô giáo,

bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 09 năm 2015

Tác giả luận văn

Cao Minh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................... 3

4. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 4

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO

BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ............................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc

thiểu số.............................................................................................................. 5

1.1.1. Khái niệm khái niệm về đói nghèo, nguyên nhân và chuẩn

nghèo tại Việt Nam..................................................................................... 5

1.1.2. Khái niệm về dân tộc thiểu số ........................................................ 11

1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo bền vững............................................... 12

1.1.4. Nội dung của giảm nghèo bền vững............................................... 16

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững .......................... 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iv

1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững cho đồng

bào dân tộc thiểu số .................................................................................. 18

1.1.7. Các thách thức trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam...................... 23

1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc

thiểu số ............................................................................................................ 25

1.2.1. Kinh nghiệm của thế giới và bài học đối với Việt Nam ................ 25

1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học

rút ra cho huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn...................................................... 32

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 42

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 42

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 43

2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ............................................................. 43

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 43

2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................. 44

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 44

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................. 46

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO

ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VƢỜN QUỐC GIA BA BỂ,

BẮC KẠN....................................................................................................... 47

3.1. Khái quát về vườn quốc gia Ba Bể .......................................................... 47

3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 47

3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................. 56

3.2. Thực trạng giảm nghèo tại vùng lõi VQG Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ............. 61

3.2.1. Thực trạng giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo ................. 61

3.2.2. Thực trạng đói nghèo của hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu........... 74

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu

số tại vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể .............................................................. 86

3.3.1. Cơ chế chính sách của địa phương, nhà nước................................ 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

v

3.3.2. Sự phối hợp đa ngành và ở tất cả các cấp trong tổ chức thực

hiện giảm nghèo bền vững ....................................................................... 87

3.3.3. Nguồn lực xóa đói giảm nghèo ...................................................... 88

3.3.4. Ý thức vươn lên thoát nghèo.......................................................... 90

3.4. Đánh giá thực trạng giảm nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu số tại

vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể........................................................................ 91

3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 91

3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 92

Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO

ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VƢỜN QUỐC GIA BA BỂ................. 94

4.1. Định hướng và mục tiêu giảm nghèo bền vững cho đồng bào các

dân tộc thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể............................................................ 94

4.1.1. Định hướng giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc

thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể.................................................................. 94

4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc

thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể.................................................................. 95

4.2. Một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc

thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ................................................. 96

4.2.1. Nhóm các giải pháp chung ............................................................. 97

4.2.2. Nhóm các giải pháp cụ thể ............................................................. 98

KẾT LUẬN.................................................................................................. 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107

PHỤ LỤC..................................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ : Bình quân

CSHT : Cơ sở hạ tầng

DTTS : Dân tộc thiểu số

ĐVT : Đơn vị tính

HĐND : Hội đồng nhân dân

MTQG : Mục tiêu quốc gia

UBND : Ủy ban nhân dân

UNESO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của

Liên hiệp quốc

VĐT : Vốn đầu tư

VQG : Vườn quốc gia

XH : Xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ............ 9

Bảng 3.1: Phân bố diện tích thảm thực vật rừng VQG Ba Bể................... 51

Bảng 3.2: Hiện trạng tài nguyên và tình hình sử dụng đất VQG Ba Bể ........ 53

Bảng 3.3: Tổng hợp tài nguyên thực vật Vườn quốc gia Ba Bể................ 55

Bảng 3.4: Thống kê các lớp động vật Vườn quốc gia Ba Bể .................... 55

Bảng 3.5: Dân số các xã vùng đệm và vùng lõi VQG Ba Bể năm 2014........... 60

Bảng 3.6: Tình hình hộ nghèo tại 3 xã vùng lõi thuộc VQG Ba Bể.......... 61

Bảng 3.7: Tình hình hộ nghèo tại xã Quảng Khê giai đoạn 2012-2014...............63

Bảng 3.8: Tình hình hộ nghèo tại xã Nam Mẫu giai đoạn 2012-2014.................64

Bảng 3.9: Tình hình hộ nghèo tại xã Khang Ninh giai đoạn 2012-2014 .............65

Bảng 3.10: Chính sách giảm nghèo tại xã Quảng Khê giai đoạn

2012-2014.................................................................................. 67

Bảng 3.11: Chính sách giảm nghèo tại xã Nam Mẫu giai đoạn 2012-2014........ 69

Bảng 3.12: Chính sách giảm nghèo tại xã Khang Ninh giai đoạn

2012-2014.................................................................................. 71

Bảng 3.13: Tình hình chung của nhóm hộ điều tra ..................................... 74

Bảng 3.14: Mức sống dân cư của địa bàn nghiên cứu................................. 77

Bảng 3.15: Tổng hợp nguyên nhân nghèo đói của hộ ................................. 79

Bảng 3.16: Tình hình vay vốn của hộ nghèo DTTS ở 3 xã giai đoạn

2012-2014.................................................................................. 80

Bảng 3.17: Tình hình đất đai của nhóm hộ điều tra .................................... 82

Bảng 3.18: Tổng hợp khai thác dịch vụ khuyến nông của hộ gia đình ....... 83

Bảng 3.19: Tài sản phục vụ đời sống của hộ gia đình................................. 84

Bảng 3.20: Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo ....................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Nội dung về giảm nghèo bền vững................................................ 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đói nghèo là lực cản đối với sự phát triển bền vững của toàn nhân loại,

vì vậy vấn đề này luôn được đặt vào trung tâm trong mọi chương trình hành

động quốc gia và quốc tế. Mục tiêu đầu tiên trong số các mục tiêu phát triển

Thiên niên kỷ là giảm nghèo cùng cực và nạn đói với mục đích để cho mỗi

người dân trên trái đất có thể thỏa mãn được các nhu cầu thiết yếu của họ là:

dinh dưỡng, y tế, chỗ ở và giáo dục. Tuy nhiên, cho đến nay, an ninh lương

thực vẫn là thách thức lớn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Với xu thế

hợp tác và toàn cầu hóa như hiện nay thì vấn đề XĐGN đã trở thành mối quan

tâm của cả cộng đồng quốc tế. Việt Nam là một nước có thu nhập thấp, do đó

chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN là một chiến lược lâu dài cần được sự

quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc tế kết hợp chặt chẽ với tinh thần tự lực,

tự cường, đoàn kết của cả dân tộc để đẩy lùi đói nghèo tiến kịp trình độ phát

triển kinh tế của các nước tiên tiến.

Ở Việt Nam, thành tựu ấn tượng về giảm nghèo trong vòng 20 năm

(1990 - 2010) là tỷ lệ nghèo ở Việt Nam đã giảm từ gần 60% xuống còn

20,7% với khoảng hơn 30 triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ hộ nghèo vào cuối

năm 2014 còn khoảng 5,8 - 6%, giảm được 1,8 - 2% so với năm 2013; riêng

các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a giảm bình quân 5%/năm, từ 48,39%

năm 2012 xuống còn 38,89% năm 2014. Nhiều nước và tổ chức quốc tế khác

cũng đánh giá cao, coi Việt Nam là "một điểm sáng thành công" trong xóa đói

giảm nghèo. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới (Food and

Agriculture Organnization of the United Nations - FAO) cũng vinh danh công

nhận thành tích nổi bật trong xóa đói, giảm nghèo cho 38 quốc gia trên thế

giới, trong đó có Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam cũng nằm trong nhóm 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2

quốc gia được trao bằng khen chứng nhận việc sớm đạt được Mục tiêu phát

triển thiên niên kỷ 1, hướng tới mục tiêu giảm một nửa số người bị đói vào

năm 2015. Điều này khẳng định định hướng chiến lược toàn diện về tăng

trưởng và xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam là đúng đắn và phù hợp với xu thế

phát triển chung của thế giới.

Ba Bể là huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, cách trung tâm hành chính tỉnh

Bắc Kạn 55km về phía Bắc, là một trong 62 huyện nghèo của cả nước [8]. Huyện

Ba Bể có diện tích tự nhiên là 68.412 ha với 16 đơn vị hành chính (15 xã và 01 thị

trấn), dân số gần 5 vạn người (năm 2014). Những năm qua, với tinh thần quyết

tâm cao của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc trong huyện cùng với

sự quan tâm, giúp đỡ của Đảng và Nhà nước, công tác giảm nghèo của huyện Ba

Bể đã đạt được nhiều thành nổi bật và đảm bảo mục tiêu Nghị quyết đại hội Đảng

bộ tỉnh, huyện đề ra. Tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh, từ 48,63% năm 2009 xuống còn

18,04% năm 2014 [13]. Đối với địa bàn 3 xã thuộc vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể

gồm: xã Nam Mẫu, Khang Ninh, Quảng Khê, với diện tích của 3 xã là 10.048 ha,

dân số hơn 10 nghìn người, trong đó có tới 98% là đồng bào dân tộc thiểu số.

Thống kê năm 2014 cho biết, số hộ nghèo của 3 xã là 526 hộ/2.197 hộ chiếm

23,94%, trong đó số hộ nghèo là người dân tộc thiểu số chiếm 99,34% tổng số hộ

nghèo (522 hộ) [17].

Những thành tích trong giảm nghèo của huyện Ba Bể nói chung và

của các xã thuộc vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể là rất đáng kể. Tuy nhiên, tỷ

lệ hộ nghèo và cận nghèo vẫn cao, đặc biệt là tình trạng hộ tái nghèo vẫn còn

và xuất hiện hộ nghèo mới. Để nhằm từng bước giải quyết vấn đề giảm

nghèo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát

triển trên địa bàn các xã, phấn đấu từng bước ổn định đời sống các hộ nghèo,

tạo điều kiện cho các hộ vươn lên thoát nghèo và không bị tái nghèo, các cấp

uỷ, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội đã quyết

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!