Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Định lý liouville về nguyên hàm của các hàm sơ cấp mà không là hàm sơ cấp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐỖ XUÂN
ĐỊNH LÝ LIOUVILLE VỀ NGUYÊN HÀM CỦA
CÁC HÀM SƠ CẤP MÀ KHÔNG LÀ HÀM SƠ CẤP
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số : 60.46.40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hoàng Trí
Phản biện 1: TS. Lương Quốc Tuyển
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Đạo Dõng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại Học Đà Nẵng vào
ngày 15 tháng 12 năm 2013.
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tất cả các giáo trình cơ bản về giải tích toán học, người ta nói
rằng các tích phân của các hàm ∫
, ∫
, , ∫
,
∫ , ∫ cos
, ∫
,…không biểu diễn được thành các
hàm sơ cấp, nhưng người ta không chứng minh điều này. Mục tiêu
của luận văn là tìm hiểu các chứng minh về vấn đề trên.
Chứng minh gốc là của Liouville vào năm 1835 sau đó được
R.C Churchill viết lại vào năm 2002, với bài báo có tên “ Theorem
on Integration in terms of elementary functions”
Trong luận văn này chủ yếu tham khảo bài báo trên của R.C
Churchill để cho một chứng minh chi tiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong bài báo [1], R.C Churchill đã dùng cách tương tự như
chứng minh phương trình bậc 5 không giải được bằng căn thức trong
lý thuyết Galois để chứng minh nguyên hàm ∫
không thể biểu
diễn dưới dạng các hàm sơ cấp. Mục đích của luận văn này là phải
tìm hiểu thêm lý thuyết Galois và chứng minh của R.C Churchill về
Định lý Liouviile.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng
+ Lý thuyết Galois
+ Đại số vi phân
- Phạm vi
Bài báo của R.C Churchill “ Theorem on Integration in terms
of elementary functions”
2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đọc và tìm hiểu các sách, các tài liệu của giảng viên hướng
dẫn, sưu tầm.
- Kiểm tra bài báo [1]
- Nêu những khó khăn, vấn đề khó hiểu với giảng viên hướng
dẫn để được cung cấp thêm kiến thức còn sót.
5. Cấu trúc luận văn dự kiến.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn
gồm 6 chương:
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
Chương 2: Cơ sở đại số vi phân
Chương 3: Mở rộng vành vi phân với không hằng số mới
Chương 4: Mở rộng phép lấy đạo hàm
Chương 5: Vi phân Logarit
Chương 6: Định lý Liouville
3
CHƯƠNG I
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. VÀNH, TRƯỜNG
1.1.1. Đồng cấu vành
a. Định nghĩa Đồng cấu vành
Một đồng cấu vành là một ánh xạ từ một vành X tới vành Y
sao cho:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
f a b f a f b
f ab f a f b
+ = +
=
với , . Nếu = thì đồng cấu được gọi là tự đồng cấu của .
b. Định lý
Giả sử là một đồng cấu vành từ X tới Y, khi đó là một
vành con của và là một ideal của .
1.1.2. Định nghĩa Toàn cấu chính tắc
Giả sử A là một ideal của một vành X. Ánh xạ
h : / X X A
x x A
Æ
a +
là một đồng cấu từ vành X tới vành thương / . Đồng cấu này còn
là toàn cấu, gọi là toàn cấu chính tắc.
1.1.3. Miền ideal
a. Miền ideal chính
+ Ideal sinh ra bởi một phần tử gọi là ideal chính.
+ Vành giao hoán có đơn vị, không có ước của 0 được gọi là
miền nguyên
+ Miền nguyên được gọi là vành chính nếu mọi ideal của nó
được sinh từ một phần tử.
4
b. Định nghĩa
Một ideal ≠ của X là một ideal nguyên tố nếu và chỉ nếu
với , ∈ tích ∈ thì ∈ hoặc ∈ .
Một vành chính là vành mà mỗi ideal đều là ideal chính.
Một miền ideal chính là một miền nguyên mà mỗi ideal đều
là ideal chính.
1.2. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
1.2.1. Định nghĩa (vành đa thức một biến)
Cho là một vành giao hoán có đơn vị. Ký hiệu [ ] là vành
các đa thức biến hệ tử trong . Một đa thức
( ) = + + ⋯ +
∈ [ ], ∈ ( = 1,.., ), ≠ 0
gọi là đa thức một biến bậc , kí hiệu là deg( ), là hệ số cao
nhất. Khi đó vành chứa trong vành [ ] như một vành con.
1.2.2. Định lý
Giả sử là vành giao hoán , ∈ [ ] là những đa thức một
biến, bậc ≥ 0, và giả sử hệ số cao nhất của là một đơn vị của .
Khi đó tồn tại những đa thức duy nhất , ∈ [ ] thỏa
= +
và < .
1.2.3. Định lý
Nếu là một trường, thì vành đa thức một biến [ ] là vành
ideal chính.
1.2.4. Định nghĩa (đa thức lồi bất khả quy)
Nếu là một trường thì mọi phần tử khác 0 của là một đơn
vị trong , và chúng ta có thể thấy rằng những đơn vị của [ ] đơn
giản là những đơn vị của .
5
Một đa thức ( ) ∈ [ ] được gọi là đa thức bất khả quy nếu
nó có bậc ≥ 1 và không thể viết
( ) = ( )ℎ( ); , ℎ ∈ [ ] (g,h có bậc ≥ 1)
Những phần tử của được gọi là những đa thức hằng.
Một đa thức là lồi nếu hệ số cao nhất là 1.
1.2.5. Định lý
Giả sử là một trường, ∈ [ ] có bậc . Khi đó có nhiều
nhất nghiệm trong , và nếu là một nghiệm của trong thì
− chia hết ( ).
1.3. CÁC ĐỊNH LÝ TRƯỜNG
1.3.1. Định nghĩa (mở rộng hữu hạn)
Giả sử là một trường. Nếu là một trường con của trường
, thì chúng ta nói rằng là một mở rộng của . Kí hiệu / .
Nếu là một mở rộng của , thì nó là một không gian vec tơ
trên . Số chiều của là bậc của trên , được kí hiệu là [ : ].
Một mở rộng của được gọi là mở rộng hữu hạn nếu
[ : ] hữu hạn.
Nếu là mở rộng hữu hạn của và nếu , , … , là cơ
sở của trên thì mọi phần tử của có thể viết dưới dạng
, , … ,
1.3.2. Định lý
Nếu Nếu ⊂ ⊂ thì
[ : ]= [ : ][ :k]
6
1.3.3. Định nghĩa (mở rộng đơn)
Mở rộng trường / được gọi là mở rộng đơn nếu tồn tại
∈ sao cho = ( ). Phần tử được gọi là nguyên thủy của mở
rộng đơn. Chú ý rằng một mở rộng đơn có thể có nhiều phần tử
nguyên thủy khác nhau.
ÿ Ví dụ ℂ = ℝ( ) ⊃ ℝ là một mở rộng đơn.
Kí hiệu [ ] là vành đa thức biến với hệ số thuộc . Thì
= ( ) là trường các thương của miền nguyên [ ]
k[a] = Œ { f (a)| f (x) k x[ ]},
( ) { }
1
k a f (a g) (a) | f (x), g(x) k[x], g a( ) 0 .
-
= Œ ¹
1.3.4. Định nghĩa (mở rộng đại số)
Giả sử là một mở rộng của và . Chúng ta nói rằng,
là một đại số trên nếu có một đa thức khác không ( ) [ ] sao
cho ( ) = 0.
Nếu không là một đại số trên , chúng ta nói rằng là một
siêu việt trên .
Mở rộng của được gọi là đại số nếu mỗi phần tử của là
đại số trên . Ngược lại nếu có một phần tử của là siêu việt trên
thì được gọi là siêu việt trên .
1.3.5. Định lý
Giả sử là một mở rộng của và là đại số trên . Thì
có một đa thức lồi bất khả quy duy nhất ( ) [ ] sao cho
( ) = 0. Và bất kì ( ) [ ] sao cho ( ) = 0 thì ( ) chia hết
( ).
Chú ý ta kí hiệu đa thức này là ( , )
7
1.3.6. Định lý mở rộng hữu hạn
a. Định lý
Mở rộng đơn đại số là mở rộng hữu hạn
b. Định lý
Cho L là mở rộng của K và , , … , ∈ sao cho là đại
số trên K và
là đại số trên ( , , … , ), = 1. . . Khi đó
( , , … , ) là mở rộng hữu hạn trên K.
c. Định lý
Nếu là một mở rộng hữu hạn của thì là một mở rộng
đại số của .
1.3.7. Định lý
Nếu F là một mở rộng của K, và là đại số trên K, thì
( ) = [ ].
1.3.8. Định nghĩa
Giả sử K là một mở rộng của k. Một phần tử a của K, a là một
đại số trên k được gọi là tách được trên k nếu nó là một nghiệm đơn
của Irr ( k,a ).
Mở rộng K được gọi là mở rộng tách được của k nếu nó là đại
số trên k và mỗi phần tử của nó là tách được trên k.
Nếu / là đại số nhưng không tách được thì chúng ta nói
rằng K là mở rộng không tách được trên k.
1.3.9. Định nghĩa (Trường đóng đại số)
Giả sử là một mở rộng của , đặt:
= { ∈ : là đại số trên }
khi đó được gọi là bao đóng đại số tương đối của trong .