Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề tài : Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là một nhân tố cực kỳ quan trọng của nền kinh tế, hoạt động của
doanh nghiệp góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội
lực vào phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện được vai trò đó các doanh nghiệp phải
không ngừng cải thiện, nâng cao và ngày càng hoàn thiện tổ chức của mình. Hoạt động
của doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, mỗi một yếu tố góp phần vào sự phát
triển của doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp đi lên từng ngày. Doanh nghiệp muốn phát
triển ổn định thì phải cân bằng hài hoà các yếu tố đó, phát triển đồng bộ và hoàn thiện
chúng.
Để tìm hiểu về cách thức các doanh nghiệp đã làm thế nào nhằm tồn tại, phát triển,
sinh viên chúng em đã được tạo cơ hội đi thực tập với mục đích tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp, tìm hiểu các nghiệp vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh, củng cố lý luận đã học ở trong nhà trường, biết cách vận dụng thực tế, từ đó so
sánh hoạt động thực tiễn với lý luận. Bên cạnh đó còn rèn luyện cho chúng em khả năng
làm việc độc lập, chủ động nghiên cứu, tự đề ra một số yêu cầu ch phù hợp với nội dụng
thực tập, tăng cường khả năng giao tiếp, tìm hiểu quan hệ thực thi trong sản xuất nơi diễn
ra thực tập, rèn luyện tác phong công nghiệp.
Công ty mà em được thực tập là công ty Bia Hà Nội - Hải Phòng, một công ty sản
xuất đồ uống giải khát đã được thành lập một thời gian dài tại Hải Phòng. Nội dung của
đợt thực tập gồm những phần chính sau:
1. Giới thiệu chung về công ty bia Hà Nội - Hải Phòng.
2. Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng.
3. Đánh giá chung, nhận xét của bản thân sau đợt thực tập.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP
1
1.TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIA HÀ NỘI HẢI PHÒNG
1. Tên Công ty: Công ty Cổ phần Bia Hà Nội –Hải Phòng (BHP)
2. Trụ sở chính: 16 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
3. Điện thoại: : 84-031-3847 004 0313.640.681
Fax: 84-031-3845 157 0313.845.157
4. Website: www.haiphongbeer.com.vn
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày
10/07/2009)
6. Vốn điều lệ: 91.792.900.000 đồng (Chín mươi mốt tỷ bẩy trăm chín hai triệu chín trăm
ngàn đồng)
Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa
được thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1960 theo quyết định số 150/ QĐUB của UBHC
Thành phố Hải Phòng theo hình thức Công ty hợp doanh.
- Năm 1978 Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa được đổi tên thành Xí nghiệp Nước ngọt
Hải Phòng.
- Năm 1990 Xí nghiệp Nước ngọt Hải Phòng được đổi tên thành Nhà máy bia
nước ngọt Hải Phòng.
- Năm 1993 UBND thành phố Hải Phòng đã quyết định đổi tên nhà máy bia nước
ngọt Hải Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng (Quyết định số 81/QĐ-TCCQ ngày
14/1/1993).
- Năm 1995 thực hiện chủ trương về đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, UBND
thành phố Hải Phòng đã có quyết định đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty bia
Hải Phòng (Quyết định số 1655 QĐ/ĐMDN ngày 4/10/1995).
- Ngày 23/9/2004 UBND Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB
chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần bia
Hải Phòng. Công ty cổ phần bia Hải Phòng được thành lập với số vốn điều lệ là
25.500.200.000 VNĐ, với tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nước là 65 %, vốn của các cổ đông
trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Công ty
cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004.
2
- Tháng 10 năm 2005, UBND Thành Phố Hải Phòng đồng ý chuyển nhượng phần
vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng cho Tổng Công ty Bia – Rươụ – Nước
giải khát Hà Nội (theo thông báo số 4510/UBND-KHTH, ngày 24/8/2005) và Hội đồng
Quản trị Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội đồng ý nhận chuyển nhượng
phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng (số 45/QĐ-TCKT ngày
06/09/2005). Công ty cổ phần bia Hải Phòng gia nhập Tổng công ty Bia – Rượu – Nước
giải khát Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con.
- Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường của Công ty cổ phần Bia Hải
Phòng họp ngày 23/10/2005: Công ty cổ phần Bia Hải Phòng được đổi tên thành Công ty
cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng, với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, trong đó tỷ
lệ vốn của cổ đông nhà nước do Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội nắm
giữ là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông
ngoài doanh nghiệp là 5,5%.
III. CÁC NGUỒN LỰC CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Nguồn lực tài chính của công ty:
Tình hình tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của công ty đến ngày 31/12/2010
được thể hiện ở bảng sau:
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Giá trị Tỉ lệ% (%)
I. Tài sản ngắn hạn 41.908.164.746 19,5
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền
5.013.455.912 2,3
2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
−
−
3.Các khoản phải thu 17.125.448.537 8,0
-Phải thu của khách hàng 7.826.159.480 3,6
-Các khoản phải thu khác 9.299.289.057 4,3
4.Hàng tồn kho 18.589.186.000 8,7
3
5.Tài sản ngắn hạn khác 1.180.074.297 0,6
-Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 89.812.182 0,04
-Tài sản ngắn hạn khác 1.090.262.115 0,5
II. Tài sản dài hạn 172.562.494.980 80,5
1. Tài sản cố định hữu hình 111.616.417.760 52,0
2. Tài sản cố định vô hình 1.118.061.057 0,5
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 37.328.016.163 17,4
4. Tài sản dài hạn khác 22.500.000.000 10,5
III. Tổng tài sản 214.470.659.726 100
Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của công ty đến ngày 31/12/2010 là
214.470.659.726 đồng. Trong đó chủ yếu là tài sản dài hạn, nó chiếm tới 80,5% tổng tài
sản của công ty còn tài sản ngắn hạn chỉ chiếm có 19,5% tổng tài sản. Tiền và các khoản
tương đương tiền chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ 2,3%, điều đó cho thấy công ty có lượng dự
trữ tiền mặt thấp. Trong khi đó lượng hàng tồn kho lại chiếm tới 8,7%. Qua đó cho thấy
rằng tiềm lực tài chính của công ty còn hạn hẹp.
Tổng số vốn kinh doanh của công ty được hình thành từ các nguồn theo bảng sau:
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ TỈ LỆ ( %)
I. Nợ phải trả 62.813.704.748 29,29
1. Nợ ngắn hạn 44.573.283.677 20,78
2. Nợ dài hạn 18.240.421.071 8,50
II. Vốn chủ sở hữu 151.656.954.978 70,71
4
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 91.792.900.000 42,80
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 27,91
III. Tổng nguồn vốn 214.470.659.726 100
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Nợ phải trả chiếm 29,29%. Trong đó nợ ngắn hạn là 20,78%, nợ dài hạn chiếm
8,5%. Số nợ phải trả của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ.
Vốn chủ sở hữu chiếm 70,71% trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm 42,8%.
Ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ lệ hợp lý trong tổng nguồn vốn
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật:
Thiết bị công nghệ (phần cứng) chủ yếu là nhập từ các nước Châu Âu và được sự
giúp đỡ của các nước như Đức, Tiệp Khắc… Hệ thống cán bộ kỹ thuật của Công ty đang
từng bước trưởng thành về số lượng và chất lượng, có thể đảm nhiệm cũng như cải tiến
một số khâu – giai đoạn trong quy trình sản xuất chế biến.
Hiện tại Công ty đang sở hữu một dây truyền trang thiết bị tương đối hiện đại bao
gồm:
- Hệ thống thiết bị nấu và nhà nấu của Đức công suất 100 triệu lít/năm
- Hệ thống lên men của CHLB Đức công suất 50 triệu lít/năm
- Hệ thống thu hồi CO2 của Đan Mạch
- Hệ thống chiết bia chai của CHLB Đức 150000 chai/h
- Hệ thống lạnh của Nhật
- Hệ thống lũ dầu của Đài Loan 10 tấn hơi/h
- Hệ thống xử lý nước hiện đại của Đức
Hệ thống trang thiết bị hiện có của Công ty cho phép sản xuất những sản phẩm có
chất lượng cao tuy nhiên với công suất hiện tại chưa thể đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ
5
của thị trường. Vì vậy nó có ảnh hưởng lớn tới việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của
Công ty.
3. Tình hình lao động:
Bảng cơ cấu nhân lực của Công ty qua 2 năm (31/12/2010 – 6/2011)
Thời gian
2010 2011
Số tuyệt
đối
Tỷ trọng
%
Số tuyệt
đối
Tỷ trọng
%
Tổng số lao động 497 100 512 100
-Theo giới tính
Số lao động nữ 201 40,44 198 38,67
Số lao động nam 296 40,44 314 61,33
-Theo phân công lao động
Lao động gián tiếp 85 17,10 84 16,41
Lao động trực tiếp 412 82,90 428 83,59
- Theo trình độ học vấn
Trình độ đại học 51 10,26 53 10,35
Trỡnh độ cao đẳng 12 2,41 13 2,54
Trình độ trung cấp 31 6,24 26 5,08
6