Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CNCB THỊT NLU (NEW)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHẾ BIẾN THỊT lớp T2 ca 5
CHỦ ĐỀ 1 :
1.1
Mô tả : Số liệu thu thập qua từng năm nhằm khảo sát xu hướng giết mổ động
vật trong thập kỷ qua về ngành công nghiệp thịt ở Sri Lanka
Giai thích :
Cattle ( gia súc ) : từ năm 2004 chiếm phần lớn xu hướng giết mổ động vật
nhưng có xu hướng giảm dần qua các năm gần đây .
Goat and Sheep ( dê và cừu ) : chiếm tỉ lệ ổn định
Swine ( heo ) : có xu hướng tăng nhẹ qua các năm
Kết luận :Tiềm năng tăng trưởng của ngành công nghiệp thịt địa phương là cao
đáng kể nhờ sự cải thiệncủa thị trường và cảm nhận của người tiêu dùng. Tình
trạng hiện tại, xu hướng và triển vọng tương lai cho ngành công nghiệp thịt Sri
Lanka liên quan đến sản xuất, tiêu thụ, chế biến, tiếp thị và cải tiến
1.2
Mô tả : Tính sẵn có của thịt bình quân đầu người ở Sri Lanka trong thập kỷ
qua
Kết luận : lượng thịt và sản phẩm thịt bình quân đầu người ở Sri Lanka là 7,09
kg / năm thịt gà tiếp theo là thịt bò (1,8 kg / năm), thịt lợn (0,32 kg / năm) và
thịt cừu (0,1 kg / năm) trong 2013 (Cục Chăn nuôi và Thú y, 2014). Như được
mô tả trong Bảng 1, mỗi thịt gà sẵn có trên đầu người đã tăng dần so với 10
năm trước trong khi các loại thịt khác không cho thấy sự tăng trưởng đáng kể.
Tuy nhiên, tổng sản lượng thịt ở Sri Lanka đã tăng từ 119.620 tấn năm 2004 lên
185.490 tấn năm 2013
1.3
Hình 1. Phân loại phụ phẩm động vật.
Chiếm khoảng 10% đến 15% giá trị động vật sống ở các nước phát triển.
Gan, tim, nội dung dạ cỏ, thận, máu, chất béo, lá lách và thịt vụn.
Kết luận :
Quá trình chuyển đổi vật nuôi sang thịt trong lò mổ thường tạo ra rất nhiều sản
phẩm phụ có thể được con người sử dụng làm thực phẩmhoặc được chế biến lại
như các sản phẩm phụ thứ cấp cho cả mục đích sử dụng trong nông nghiệp và
công nghiệp [4]. Sản lượng của Các sản phẩm phụ này đã được báo cáo là
chiếm khoảng 10% đến 15% giá trị của động vật sốngở các nước phát triển,
mặc dù phụ phẩm của động vật chiếm khoảng hai phần ba số động vật sau giết
mổ [5]. Về cơ bản, các sản phẩm phụ của động vật bao gồm tất cả các bộ phận
của động vật sống không thuộc thân thịt đã ăn mặc như gan, tim, các chất chứa
trong dạ cỏ, thận, máu, mỡ, lá lách và thịt vụn.
1.4
Item, cookery
method
Protein,
g
Lipid g Iron
mg
Sodium
mg
Zinc mg Vitamin
A.IU
Pork 26,76 7,29 0,8 56 2,22 0
Grilled pork loi
n (chops), bone
-in, lean, broile
d
28,47 4,49 0,92 54 2,43 0
Broiled pork sh
oulder breast, b
oneless
26,69 20,04 1,1 89 2,57 0
roiled pork sho
ulder breast, bo
neless
18,84 7,62 0,85 1155 2,23 0
Bảng 1. Tiêu chuẩn cơ sở dữ liệu dinh dưỡng cho các mặt hàng thịt thông
thường. Các chất dinh dưỡng được liệt kê trên cơ sở 100 g nấu chín.