Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh lớp 10 nâng cao
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Ñeà cöông oân thi Hoïc kyø 1 – Naêm hoïc: 2012 - 2013 Sinh hoïc 10 NC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I – SINH HỌC 10 NÂNG CAO
NĂM HỌC: 2012 – 2013
II- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày cấu trúc, đặc tính lí – hóa và vai trò của nước? Tại sao nói: “Ở đâu có nước, ở đó có sự sống” ?
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Cacbohiđrat và Lipit? ADN với ARN?
Câu 3: Nêu cấu trúc và chức năng của protein?
Câu 4: So sánh Ti thể và Lục lạp?
Câu 5: C/ minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?
Câu 6: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động?
Câu 7: Khi lấy một tế bào động vật( hồng cầu) và một tế bào thực vật( củ hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất. Sau một thời
gian, quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
Câu 8: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
Câu 9: Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Câu 10: Vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào? Mô tả quy trình vận chuyển này.
Câu 11: Hãy giải thích:
- Vì sao xà phòng lại tẩy sạch các vết dầu, mỡ?
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc
tính. Sự khác nhau đó là do đâu?
- Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 12: Dựa vào yếu tố nào để xác định TB đó còn sống hay chết? Em hãy chứng minh điều này qua một thí nghiệm đã học.
Câu 13: “ Đặc tính của màng sinh chất ở tế bào sống là khả năng thấm có chọn lọc, nhưng tế bào chết thì không có đặc tính
này.” Em hãy chứng minh điều này qua một thí nghiệm đã học.
Câu 14: Ở TB sống, sự thẩm thấu xảy ra cần có điều kiện gì? Em hãy chứng minh điều này qua một thí nghiệm đã học.
Câu 15: Hô hấp tế bào được chia thành những giai đoạn nào? Đặc điểm của mỗi giai đoạn: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản
phẩm và hiệu quả năng lượng?
Câu 16: Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất
ATP của ti thể? Giải thích hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp tế bào từ một phân tử Glucoze?
Bỏ Câu 17: Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp( điều kiện, nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm)? So sánh quang hợp
và hô hấp?
III- BÀI TẬP
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 9.105
đ.v.C, có số nuclêôtit loại A kém loại khác 100 nuclêôtit. Trên mạch 1
của gen có nuclêôtit loại T kém loại A 100 nu, trên mạch 2 có nu chiếm 20% số nu của mạch. Hãy tính:
- Số vòng xoắn của phân tử ADN.
- Chiều dài của phân tử, số liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN?
- Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn trong phân tử ADN trên?
Bài 2: Một đoạn phân tử ADN (gen) có chiều dài 3060 A0
, số nu loại T kém loại khác 100 nu.Tính:
- Số liên kết hydro của gen ?
- Tính % số lượng từng loại nu của gen?
- Nếu mạch 1 của gen có 180 nu loại G, mạch 2 có A/T = 2/3 thì số nu mỗi loại trên mạch 2 là bao nhiêu?
Bài 3: Dưới đây là một phần trình tự nucleotit của một mạch trong gen:
3’…..TATGGXGATGTAATXGXG…..5’ Hãy xác định trình tự nucleotit của:
- Mạch bổ sung với mạch nói trên?
- mARN được phiên mã từ mạch trên?
Bài 4: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Tính:
- Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân của gen.
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
- Số liên kết H, khối lượng phân tử trung bình của gen.
Bài 5: Gen có số cặp A – T bằng 2/3 số cặp G – X và có tổng số liên kết hoá trị giữa đường với axit phôtphoric bằng
4798.Tính:
- Số lượng từng loại nu của gen
- Khối lượng của gen và số liên kết hiđrô của gen
- Tính số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nu.
Bài 6: Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Xác định:
- Tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen .
- Nếu số nu loại A của gen là 900, xác định số lượng từng loại nu của gen.
- Tính số liên kết H, số liên kết cộng hóa trị Đ-P
Bài 7: Một gen có 2700 liên kết H. Phân tử ARNm tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A:U:G:X = 1 : 2 : 3 : 4. Xác định số lượng
và tỷ lệ % từng loại nu trên gen.
Trang 1
Ñeà cöông oân thi Hoïc kyø 1 – Naêm hoïc: 2012 - 2013 Sinh hoïc 10 NC
Bài 8: Một gen có hiệu số giữa A và một loại nu khác là 10%, gen này có 3600 liên kết H. Tính:
- Chiều dài và khối lượng phân tử của gen.
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nuclêôtit tạo chuỗi polinucleotit.
MỘT SỐ CÔNG THỨC VẬN DỤNG GIẢI BÀI TẬP
I/ BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIEN KẾT HÓA TRỊ.
1/ Nếu đề cho số Nu từng loại của gen.tính sô liên kết hiđrô của gen: Hgen=2A+3G(lkH)
2/ Nếu đề cho biết ƩN gen. tính tổng số liên kết hóa trị nối giữa các Nu trong gen: HT=(N/2-1).2=N-2
3/Nếu đề cho biết ƩN gen.tính tổng sô liên kết hóa trị của gen: HT=(N/2-1).2+N=2(N-1)
(trong gen có 2 mạch đơn,sô liên kết hóa trị nối giữa các Nu trên 1 mạch đơn là N/2-1 và số lk hóa trị nối giữa các Nu trên 2
mạch đơn là (N/2-1).2 ngoài ra mỗi Nu có 1lk hóa trị nối giữa đường và axit photphoric của nó)
II/BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ NU CỦA GEN
1/ Số Nu của 1 loại Nu tong AND là số Nu loại đó trên 2 mạch.
A=T=A1+A2=T1+T2=A1+T1=A2+T2
G=X=G1+G2=X1+X2=G1+X1=G2+X2
2/Nếu biết chiều dài tính Ngen: N=
3/Nếu biết sô vòng xoắn của gen tính Ngen: N=C.20Nu
4/Nếu biết khối lượng của phân tử gen tính Ngen: N=
5/Nếu biết số Nu trên 1 mạch đơn. tính Ngen: Ngen = Nnu.2
6/Nếu biết số lượng từng loại Nu của gen.tính Ngen: N=2A+2G HAY N=2T+2X
7/ Nếu biết tổng số liên kết H của gen và biết hiệu số của 1 loại Nu, lập hệ phương trình:
giải hệ, xác định số lượng từng loại: A = T; G = X
8/Khi biết tổng số lk hóa trị nối giữa các Nu trong gen: N=HT+2
9/Khi biết tổng số lk hóa trị của gen tính Ngen: N=
10/Dựa theo Ngen và Lgen để tính số chu kì xoắn của gen: C= hoặc C=
11/Nếu biết Ngen và tỉ lệ % từng loại Nu của gen: A=T=A%.N=T%.N
G=X=G%.N=X%.N
12/ Nếu biết số lượng Nu từng loại của từng mạch đơn.tính sô Nu từng loại của gen.
Theo NTBS: A=T=A1+A2=T1+T2
G=X=G1+G2=X1+X2
13/ Nếu biết số lượng Nu tnừg loại của từng mạch đơn gen(tính số Nu từng loại)khi biết tỉ lệ % từng loại Nu trên từng mạch
đơn gen và Ngen.
A1==T2= .A1%(Nu) T1=A2= .T1%
G1=X2= .G1% X1=G2= .X1%
III/ BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH TỈ LỆ % TỪNG LOẠI NU CỦA GEN VÀ CỦA TỪNG MẠCH ĐƠN GEN.
1/ Khi biết Ngen và số lượng loại Nu của gen tính tỉ lệ % từng loại Nu của gen.
A% = T% = = G% = X% = =
2/Khi biết tỉ lệ % từng loại Nu trên từng mạch đơn gen,tính tỉ lệ % tnừg loại Nu của gen.
A% = T% = G% = X% =
3/Trong trường hợp bài toán yêu cầu tính tỉ lệ % từng loại Nu trên từng mạch đơn gen khi biết số lượng từng loại Nu trên
từng mạch đơn gen và Ngen.
A%=T2%= :T1%=A2% G1%=X2%= ; X1%=G2%=
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I – SINH HỌC 10 NÂNG CAO
NĂM HỌC: 2012 – 2013
I- TRẮC NGHIỆM:
1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG:
Trang 2