Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học tổ hợp xác suất theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI THỊ LIỄU
DẠY HỌC TỔ HỢP XÁC SUẤT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI THỊ LIỄU
DẠY HỌC TỔ HỢP XÁC SUẤT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Lan Phương
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trong bất kì công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Bùi Thị Liễu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa
học và quá trình nghiên cứu đề tài.
Luận văn được hoàn thành tại Khoa Sư Phạm dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Nguyễn Thị Lan Phương. Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới cô.
Lời cảm ơn chân thành và sự biết ơn của tác giả cũng xin gởi tới Ban giám hiệu
các thầy cô trường THPT Ngô Quyền và đặc biệt các thầy cô trong tổ Toán của
trường, tập thể HS các lớp 11A, 11B. 11C, 11I đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá
trình thực nghiệm các ý tưởng khoa học trong luận văn.
Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình bạn bè và đặc biệt là các bạn trong lớp Cao
học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán K25b của trường ĐH Sư phạm
Thái Nguyên là nguồn động viên cổ vũ to lớn để tiếp thêm sức mạnh cho tác giả trong
suốt những năm tháng học tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả mong được lượng thứ và rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của
thầy cô và các bạn.
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tác giả
Bùi Thị Liễu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................................... v
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................. 4
8. Bố cục của luận văn.................................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 5
1.1. Năng lực giải quyết vấn đề .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về năng lực ........................................................................................ 5
1.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ................................................................................. 6
1.2. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề .................................................... 12
1.2.1. Đường phát triển NL GQVĐ ............................................................................ 12
1.2.2. Phát triển NL GQVĐ qua dạy học.................................................................... 15
1.3. Cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua Chủ đề " Tổ hợp -
Xác suất" .......................................................................................................... 21
1.3.1. Vài nét về chủ đề Tổ hợp - Xác suất trong chương trình Toán THPT ............. 21
1.3.2. Yêu cầu phát triển năng lực GQVĐ toán học................................................... 23
1.3.3. Cơ hội phát triển năng lực GQVĐ qua Tổ hợp- Xác suất ................................ 25
1.4. Thực trạng dạy học chủ đề TH-XS theo định hướng phát triển năng lực
GQVĐ cho HS THPT...................................................................................... 27
1.4.1. Mục đích khảo sát............................................................................................. 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iv
1.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo sát................................................................. 27
1.4.3. Kết quả khảo sát................................................................................................ 27
Chương 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TỔ HỢP - XÁC SUẤT ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ............ 35
2.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp dạy học Tổ hợp - Xác suất để phát triển
NL GQVĐ ....................................................................................................... 36
2.2. Một số biện pháp dạy học chủ đề Tổ hợp - Xác suất nhằm phát triển NL
GQVĐ cho HS ................................................................................................. 37
2.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho GV về dạy học phát triển NL GQVĐ.. 37
2.2.2. Biện pháp 2: Tìm kiếm cơ hội để phát triển NL GQVĐ trong dạy học chủ
đề Tổ hợp - Xác suất........................................................................................ 38
2.2.3. Biện pháp 3: Rèn luyện và phát triển các kỹ năng thành phần của NL
GQVĐ.............................................................................................................. 51
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 70
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...................................................... 70
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 70
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm....................................................................... 70
3.2. Đối tượng, nội dung và kế hoạch thực nghiệm.................................................... 70
3.2. 1. Đối tượng thực nghiệm.................................................................................... 70
3.2.2. Thời gian thực nghiệm...................................................................................... 70
3.2.3. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 71
3.2.4. Giáo án thực nghiệm......................................................................................... 71
3.2.5. Công cụ đánh giá NL GQVĐ của học sinh ...................................................... 71
3.3. Tổ chức triển khai thực nghiệm sư phạm ............................................................ 71
3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm....................................................................................... 71
3.3.2. Tổ chức thực nghiệm ........................................................................................ 72
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 72
3.4.1. Kết quả định lượng ........................................................................................... 72
3.4.2. Kết quả định tính............................................................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.4.3. Nhận xét ............................................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 83
PHỤ LỤC.......................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTVN : Bài tập về nhà
ĐC : Đối chứng
GV : Giáo viên
HĐ : Hoạt động
HS : HS
NL : Năng lực
NLGQVĐ : Năng lực giải quyết vấn đề
NXB : Nhà xuất bản
PPCT : Phân phối chương trình
SGK : Sách giáo khoa
THPT : Trung học phổ thông
TN : Thực nghiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 1.1. Cấu trúc các thành tố của năng lực GQVĐ............................................... 9
Bảng 1.2: Chỉ số hành vi ở các kỹ năng thành phần về năng lực GQVĐ ............... 10
Bảng 1.3: Đường phát triển năng lực GQVĐ mang tính hợp tác (của ATC21S) ... 12
Bảng 1.4: Các mức độ phát triển năng lực GQVĐ.................................................. 14
Bảng 1.5: Nội dung cụ thể và mức độ cần đạt tương ứng về Thống kê - Xác
suất của Chương trình GDPT mới .......................................................... 22
Bảng 1.6. Cơ hội phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh qua chủ đề Tổ hợp -
Xác suất................................................................................................... 26
Bảng 1.7. Ý kiến GV về sự cần thiết của việc phát triển năng lực GQVĐ cho
HS trong dạy học Toán học..................................................................... 28
Bảng 1.8. Ý kiến giáo viên về dạy học phát triển năng lực GQVĐ trong dạy
học Tổ hợp - Xác suất ............................................................................. 29
Bảng 1.9: Biểu hiện NL GQVĐ của HS trong quá trình học tập ............................ 30
Bảng 1.10. Ý kiến giáo viên về khó khăn khi dạy học GQVĐ ................................. 31
Bảng 3.1. Đặc điểm của các lớp diễn ra thực nghiệm............................................. 70
Bảng 3.2. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp đối chứng.......................................... 73
Bảng 3.3. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp thực nghiệm...................................... 74
Bảng 3.4: Bảng phân bố tần số kết quả điểm lớp TN và ĐC .................................. 75
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất điểm số bài kiểm tra ........................................... 75
Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS .................................................. 76
Bảng 3.7. Các tham số thống kê kết quả của lớp TN và ĐC................................... 77
Hình
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực GQVĐ mang tính hợp tác của PISA 2015 .................10
Hình 1.2. Cấu trúc năng lực GQVĐ: 4 kỹ năng thành phần; 15 chỉ số hành vi ......10
Hình 1.3: Mô hình Vùng phát triển gần của Vygotsky............................................18
Hình 1.4: Mô hình tìm cơ hội phát triển năng lực GQVĐ qua môn Toán...............25
Hình 3.1. Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS..................................................76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng giáo dục của thế giới nói chung và giáo dục phổ thông nước ta nói
riêng đã và đang thực hiện từng bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học
được cái gì đến HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó,
nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
“truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ
năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đó chính là dạy học phát triển năng lực của
người học. Chính vì vậy, nhiều nước trên thế giới, các nhà giáo dục toán học đã nhấn
mạnh rằng giáo dục toán học phải lấy việc nâng cao năng lực GQVĐ làm trọng tâm
và được thể hiện rõ trong quan điểm trình bày kiến thức và phương pháp dạy học
thông qua chương trình và sách giáo khoa. Cụ thể: Năm 1980, Hội đồng Quốc gia GV
toán (DT [Dẫn theo 16]) ở Mỹ đã đề nghị trong chương trình nghị sự của họ “hoạt
động GQVĐ phải là trọng tâm của toán học trong nhà trường”. Chương trình giảng
dạy và đánh giá Toán của Hội đồng Quốc gia GV Toán Mỹ yêu cầu HS THPT được
dạy xây dựng kiến thức toán học mới thông qua GQVĐ (DT [Dẫn theo 16]). Chuẩn
môn Toán của Bang New Jersey - Mỹ khẳng định tất cả HS sẽ phát triển khả năng đặt
ra và GQVĐ trong toán học, trong ngành khác và trong cuộc sống hàng ngày [Dẫn
theo 16]....
Nghị quyết trung ương số 29 - NQ/TW Hội nghị Trung ương 8 khoá XI ngày
04/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo khẳng định: “Chuyển
mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức kĩ năng sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất của người học. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ một chiều ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực”. Như vậy,
mục tiêu của giáo dục là chuẩn bị cho con người có được một hệ thống năng lực và
giá trị, đặc biệt là năng lực thích ứng và hành động, mà hạt nhân là biết tiếp cận phát
hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Chương trình môn Toán giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau: “a) Hình
thành và phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư
duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học
toán; b) Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học được quy định tại Chương
trình tổng thể.; c) Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; phát
triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn
học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ
thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn; và
d) Có hiểu biết tương đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành
nghề liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tối
thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời” [5]
Để thực hiện được việc đổi mới chương trình, nhiệm vụ quan trọng của ngành
giáo dục là đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có đủ phẩm chất và năng lực gánh
vác trọng trách này. Nhân cách của giáo viên chính là công cụ hữu ích để giáo dục
nhân cách cho học sinh. Vì vậy, giáo viên trong tương lai phải có và hiểu biết rõ về
những phẩm chất, năng lực mình cần phát triển ở học sinh. Theo định hướng đổi mới,
một trong những năng lực chủ chốt mà giáo viên cần hình thành và phát triển cho học
sinh là năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ), bởi trong quá trình học tập cũng như
trong cuộc sống có nhiều tình huống thực tiễn đòi hỏi các em phải có phương án
GQVĐ một cách hiệu quả nhất. Hơn nữa, trong bối cảnh nền kinh tế tri thức và hội
nhập quốc tế hiện nay, người lao động không đơn thuần chỉ có kiến thức mà phải có
các kĩ năng thực tiễn, linh hoạt và sáng tạo.
Từ trước tới nay Toán học luôn là một ngành khoa học có nhiều đóng góp to
lớn cho sự phát triển của thế giới. Chính vì vậy Toán học được coi là môn khoa học
gắn với thực tiễn cuộc sống và có tính ứng dụng cao. Tuy nhiên đa số học sinh chưa
thật sự hiểu được tầm quan trọng của Toán học và chưa chú tâm vào môn học này.
Nguyên nhân chủ yếu do Toán học là môn có khá nhiều công thức, định nghĩa,...
đồng thời cách dạy của giáo viên có thể chưa gây được hứng thú học tập cho học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
sinh. Việc thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học định hướng phát triển năng lực nhất
là năng lực giải quyết vấn đề sẽ gây hứng thú cho học sinh, tăng cường hiệu quả của
việc dạy học trọng tâm phát triển năng lực.
Lý thuyết Tổ hợp - Xác suất là ngành khoa học đang giữ vị trí quan trọng
trong các lĩnh vực ứng dụng rộng rãi và phong phú của đời sống con người. Nhưng
trong thực tế, tổ hợp xác suất luôn được đánh giá là nội dung khó trong chương trình
toán phổ thông. HS thường không hiểu một cách chính xác các mối quan hệ giữa các
đối tượng được xét mà đôi khi bằng ngôn ngữ GV khó có thể diễn đạt một cách đầy
đủ để HS hiểu cặn kẽ vấn đề. Để cải thiện tình hình nói trên, GV cần phải có những
biện pháp dạy học tích cực trong đó có biện pháp dạy học nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho HS.
Xuất phát từ thực tế trên và điều kiện nghiên cứu của bản thân, tác giả luận
văn lựa chọn đề tài: “Dạy học Tổ hợp - Xác suất theo định hướng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và xây dựng một số biện pháp dạy học Tổ hợp - Xác suất nhằm
phát triển năng lực GQVĐ cho HS.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thực hiện một số biện pháp dạy học Tổ hợp - Xác suất theo
định hướng phát triển NL GQVĐ thì có thể phát triển NL GQVĐ cho HS, từ đó góp
phần nâng cao chất lượng dạy học.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Học sinh THPT
Đối tượng nghiên cứu: Dạy học Tổ hợp - Xác suất theo định hướng phát triển
NL GQVĐ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận: Làm rõ khái niệm NL GQVĐ, các thành tố của NL GQVĐ
và dạy học phát triển NL GQVĐ, cách thức kiểm tra, đánh giá NLGQVĐ của HS.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học chủ đề Tổ hợp -Xác suất theo hướng phát triển
NL GQVĐ của một số trường THPT tại Thành Phố Nam Định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển NL GQVĐ của học sinh
trong quá trình dạy Tổ hợp - Xác suất.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các tài
liệu về dạy học tích cực, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá,
dạy học theo định hướng phát triển năng lực, tài liệu về Tổ hợp - Xác suất. Nghiên
cứu chương trình, nội dung SGK, SGV và các tài liệu tham khảo về Toán lớp 11.
- Phương pháp điều tra và quan sát: Dự giờ dạy của một số GV, dùng phiếu
điều tra GV, HS để tìm hiểu thực trạng dạy và học theo định hướng phát triển năng
lực GQVĐ ở trường THPT.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm với
nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá, so sánh kết quả giữa các lớp thực nghiệm với lớp
đối chứng để xem xét tính khả thi và hiệu quả các biện pháp sư phạm được đề xuất và
kiểm nghiệm giả thuyết khoa học. Phân tích kết quả bằng thống kê toán.
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề và cách dạy
học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.
- Đề ra một số biện pháp dạy học chủ đề Tổ hợp -Xác suất nhằm phát triển
NLGQVĐ của HS.
- Góp phần đổi mới giáo dục Toán học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực phù hợp với chương trình, sách giáo khoa mới.
8. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học Tổ hợp - xác suất theo
định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông
Chương 2: Một số biện pháp dạy học Tổ hợp - xác suất theo định hướng phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.