Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học hợp tác trong môn địa lí 12
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG MÔN ĐỊA LÍ 12
Chuyên ngành: LL&PP dạy học bộ môn địa lí
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phương Liên
THÁI NGUYÊN, 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông
tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy
định. Những kết quả nghiên cứu là của riêng tôi và chưa được công bố trong
bất kì công trình nào khác. Các số liệu và trích dẫn là hoàn toàn trung thực.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.
TS Nguyễn Phương Liên, người đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt
thời gian tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Địa lí trường ĐH
Sư phạm Thái Nguyên, thư viện trường ĐHSP Thái Nguyên đã tạo điều kiện
giúp đỡ để khóa luận của tôi đạt kết quả tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và học sinh
trường THPT Nguyễn Huệ - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên, trường THPT
Quế Võ 2 – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh và Trung tâm GDNN – GDTX Cao
Lộc – huyện Cao Lộc – tỉnh Lạng Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ và phối hợp
thực hiện trong quá trình nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm, điều
tra thực tế để đạt được kết quả khách quan tốt nhất.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn không tránh khỏi
những sai sót, nhầm lẫn, rất mong được sự góp ý chân tình của các thầy cô giáo,
các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện và có tính khả thi cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2017
Học Viên
Nguyễn Thị Thu Huyền
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan...................................................................................................................i
Lời cảm ơn......................................................................................................................ii
Mục lục...........................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................iv
Danh mục bảng biểu....................................................................................................v
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu.....................................................................................................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................4
4. Quan điểm, phương pháp nghiên cứu......................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................6
5.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................6
6. Cấu trúc.......................................................................................................................7
NỘI DUNG....................................................................................................................8
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ÁP DỤNG KĨ
THUẬT DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12......................8
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH...............................................................8
1.2. Một số khái niệm....................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học .......................................................................9
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực .........................................................................10
1.2.3. Phương pháp dạy học hợp tác ..........................................................................12
1.2.4. Một số kĩ thuật dạy học hợp tác .......................................................................19
1.3. Đặc điểm chương trình Địa lí lớp 12 ..................................................................26
1.3.1. Mục tiêu của chương trình................................................................................26
1.3.2. Cấu trúc và nội dung chương trình SGK Địa lí 12.........................................27
iv
1.4. Thực trạng việc sử dụng kĩ thuật dạy học hợp tác trong môn Địa lí ở trường
THPT.............................................................................................................................30
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh lớp 12 THPT...............................................33
1.5.1. Tâm lí và thể chất...............................................................................................33
1.5.2. Trí tuệ..................................................................................................................34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1...........................................................................................36
Chương 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ MODULE DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12 – THPT.......................................................37
2.1. Những yêu cầu khi áp dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ...37
2.1.1. Đối với giáo viên ...............................................................................................37
2.1.2. Đối với học sinh.................................................................................................38
2.1.3. Đối với nội dung kiến thức ...............................................................................38
2.1.4. Đối với cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị dạy học.................................38
2.1.5. Những lưu ý khác ..............................................................................................39
2.2. Cách tổ chức cho học sinh học tập hợp tác theo nhóm.....................................40
2.2.1. Hoạt động của giáo viên ...................................................................................40
2.2.2. Hoạt động của học sinh.....................................................................................42
2.3. Thiết kế một số module dạy học hợp tác trong chương trình địa lí 12............43
2.3.1. Kĩ thuật khăn trải bàn........................................................................................43
2.3.2. Kỹ thuật các mảnh ghép....................................................................................48
2.3.3. Kĩ thuật KWL ....................................................................................................52
2.3.4. Sơ đồ tư duy .......................................................................................................71
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...........................................................................................82
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................................83
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm ............................................................83
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................83
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm...............................................................................83
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm.............................................83
v
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm.....................................................................................83
3.2.2. Nội dung thực nghiệm.......................................................................................83
3.3. Nguyên tắc thực nghiệm......................................................................................84
3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .........................................................................84
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm sư phạm........................................................................84
3.4.2. Lập kế hoạch thực nghiệm sư phạm................................................................85
3.4.3. Các bước tiến hành thực nghiệm......................................................................86
3.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm............................................................87
3.5.1. Kết quả kiểm tra kiến thức................................................................................87
3.5.2. Phân tích kết quả khảo sát ý kiến học sinh và trao đổi chuyên môn với giáo
viên sau khi tiến hành dạy học hợp tác ......................................................................88
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3...........................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................97
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 DH Dạy học
2 DHHT Dạy học hợp tác
3 ĐC Đối chứng
4 GD Giáo dục
5 GDNN Giáo dục nghề nghiệp
6 GDTX Giáo dục thường xuyên
7 GS Giáo sư
8 GV Giáo viên
9 HTHT Học tập hợp tác
10 HS Học sinh
11 KCN Khu công nghiệp
12 KT - XH Kinh tế - xã hội
13 PGS Phó giáo sư
14 PPDH Phương pháp dạy học
15 SDTD Sơ đồ tư duy
16 SGK Sách giáo khoa
17 THCS Trung học cơ sở
18 THPT Trung học phổ thông
19 TN Thực nghiệm
20 TNSP Thực nghiệm sư phạm
21 TS Tiến sĩ
22 VS Viện sĩ
iv
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Số liệu học sinh các nhóm TN và ĐC ............................................ 84
Bảng 3.2. Lịch giảng dạy các tiết thực nghiệm sư phạm ở các lớp đã chọn... 85
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học bài 42................. 87
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học bài 27................. 87
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học bài 33................. 88
Bảng 3.6. Tổng kết sau ba bài thực nghiệm ở các lớp.................................... 88
v
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, khi trí tuệ trở thành một động lực chính đảm bảo sự
phát triển bền vững của xã hội thì giáo dục và đào tạo được coi là nhân tố quyết định
sự thành bại của mỗi quốc gia. Như vậy, giáo dục và đào tạo được coi là một lĩnh vực
quan trọng, nên chất lượng giáo dục hiện nay đã trở thành mối quan tâm hàng đầu
của xã hội. Giáo viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định chất lượng
giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Để nâng cao chất lượng giáo dục
đòi hỏi giáo viên phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực sư phạm, có sự
đổi mới trong phương pháp giảng dạy...
Trong những năm gần đây, chúng ta quan tâm nhiều đến việc đổi mới phương
pháp dạy học. Vấn đề đổi mới giáo dục được xã hội quan tâm và ủng hộ vì nó đáp
ứng được yêu cầu tất yếu của công cuộc xây dựng đất nước trong bối cảnh thế giới
vừa hợp tác, vừa cạnh tranh gay gắt và đòi hỏi về chất lượng cao của nguồn nhân lực.
Người lao động phải có khả năng thích ứng, khả năng thu nhận và vận dụng linh hoạt,
sáng tạo tri thức của nhân loại vào điều kiện hoàn cảnh thực tế, tạo ra những sản phẩm
đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Các nhà quản lí và giáo viên đều khẳng định vai trò quan trọng của việc đổi
mới phương pháp dạy học trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Đổi mới PPDH
là xu thế tất yếu của thế giới và ở Việt Nam, là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của cải cách giáo dục. Mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học mới đòi hỏi việc cải
tiến phương pháp dạy học và sử dụng những phương pháp dạy học mới. Đổi mới
phương pháp dạy học là sự cải tiến, nâng cao chất lượng phương pháp dạy học đang
sử dụng để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc dạy học, là sự bổ sung,
phối hợp nhiều phương pháp dạy học để khắc phục mặt hạn chế và phát huy ưu điểm
của từng phương pháp dạy học cụ thể, là sự thay đổi phương pháp đã và đang sử dụng
bằng phương pháp ưu việt hơn, đem lại hiệu quả dạy học cao hơn.
Trong những năm gần đây, việc đổi mới phương pháp dạy học đã được thực
hiện ở hầu hết các ngành học và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên,
hiện nay các phương pháp dạy học truyền thống, đặc biệt là phương pháp thuyết trình
2
vẫn chiếm một vị trí chủ đạo trong các nhà trường nói chung và điều này dẫn đến hạn
chế trong chất lượng giáo dục. Việc vận dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích
cực và sáng tạo của học sinh là một trong những biện pháp đổi mới phương pháp dạy
học, song theo kết quả khảo sát ban đầu thì hiện nay số lượng giáo viên hiểu và sử
dụng thành thạo các kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy chưa nhiều, hiệu quả
giảng dạy chưa cao. Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Dạy
học hợp tác trong môn địa lí 12”.
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Trên thế giới
Dạy học hợp tác là một trong những xu hướng mới có nhiều ưu điểm và hiệu
quả của giáo dục thế kỷ XXI. Dạy học hợp tác có thể hiểu là những phương pháp dạy
học mang tính tập thể, trong đó có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các cá nhân và
kết quả là người học tiếp thu được kiến thức thông qua các hoạt động tương tác khác
nhau giữa người học với người học, giữa người học với người dạy, giữa người học
và môi trường.
John Dewey, nhà giáo dục theo xu hướng thực dụng Mỹ, được coi là người
đầu tiên khởi xướng ra xu thế dạy học hợp tác vào đầu những năm 1900. Nếu như
trước đây người ta quan niệm giáo dục là quá trình truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm hoặc một quá trình khai sáng giúp cho con người sử dụng có hiệu quả vốn
kiến thức của mình, thì John Dewey lại có một quan niệm khá độc đáo: giáo dục là
chính bản thân cuộc sống của mỗi người. Ông luôn nhấn mạnh vai trò của giáo dục
và coi giáo dục như là một phương tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong
một xã hội dân chủ.
Từ những năm 1930, nhà tâm lí học xã hội Kurt Lewin (Đức – Mỹ) đã tạo nên
một dấu ấn mới trong lịch sử phát triển của tư tưởng giáo dục hợp tác. Khi nghiên
cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và thành viên ở các nhóm dân chủ, ông đã nhấn
mạnh đến tầm quan trọng “cách thức cư xử trong nhóm”. Sau đó, Mornton Deutsch,
một học trò của Lewin, đã phát triển “lí luận về hợp tác và cạnh tranh” trên cơ sở
những lí luận nền tảng của Lewin.
3
Elliot Aronson (Mỹ) với mô hình lớp học Jigsaw đầu tiên (1978) đã có những
đóng góp lớn trong việc hoàn thiện các hình thức dạy học hợp tác. Nhiều công trình
nghiên cứu của ông cho thấy rằng, thành tích cá nhân cũng như tập thể luôn luôn cao
hơn khi mọi người hợp tác với nhau thay vì ganh đua. Bởi vì kết quả cạnh tranh khiến
cho một người thành công trên thất bại của người khác và đương nhiên điều đó làm
giảm hiệu quả làm việc, mặt khác môi trường cạnh tranh chú trọng vào việc thúc đẩy
người ta làm việc xuất sắc hơn người khác, chứ không phải là cùng nhau làm việc tốt.
Theo Alfie Koln, nguyên nhân khiến cho hợp tác luôn đem lại kết quả cao hơn
so với cạnh tranh, là vì tư tưởng cạnh tranh (chỉ có được hoặc mất) sẽ làm người ta
căng thẳng và lo lắng nhiều hơn trong cuộc đua; còn trong môi trường hợp tác, mọi
người đều muốn làm việc và giúp đỡ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích.
Với rất nhiều công trình nghiên cứu từ năm 1981 đến năm 1989 về giáo dục
hợp tác, D.W.Johnson, Roger T.Johnson và các cộng sự của mình đã nhận thấy rằng
giáo dục hợp tác có nhiều khả năng tạo nên thành công hơn các hình thức giáo dục
khác (từ tiểu học đến phổ thông trung học). Đến năm 1996, lần đầu tiên phương pháp
dạy học hợp tác được đưa vào chương trình học chính thức hàng năm của một số
trường đại học ở Mỹ.
J.Cooper và các tác giả khác (1990) cho rằng: học tập hợp tác là một chiến
lược học tập có cấu trúc, có chỉ dẫn một cách hệ thống, được thực hiện cùng nhau
trong các nhóm nhỏ, nhằm đạt được nhiệm vụ chung.
Theo D.W.Johnson, Roger T.Johnson & Holubec (1998): học tập hợp tác là
toàn bộ những hoạt động học tập mà học sinh thực hiện cùng nhau trong các nhóm,
trong hoặc ngoài phạm vi lớp học. Có 5 đặc điểm quan trọng nhất mà mỗi giờ học
hợp tác phải đảm bảo được: Sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực, ý thức trách
nhiệm của mỗi cá nhân, sự tác động tương hỗ, các năng lực xã hội, đánh giá trong các
nhóm. Những năm gần đây, David W.Johnson và Roger T.Johnson thuộc trường Đại
học Minnesota, Robert Slavin thuộc viện John Hopkins cùng với nhiều nhà nghiên
cứu khác đã phát triển giáo dục hợp tác thành một trong những phương pháp dạy học
hiện đại nhất hiện nay. [3]
2.2. Ở Việt Nam
4
Ở Việt Nam tư tưởng học tập hợp tác cũng đã có từ rất lâu đời, ông cha ta có câu
“học thầy không tày học bạn”, điều này cho thấy lợi ích của việc học tập từ bạn bè.
Dạy học hợp tác nhóm diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau như: nhóm tự
quản, nhóm đôi bạn cùng tiến, nhóm ngoại khóa, nhóm sinh hoạt câu lạc bộ…Vào
những năm 70, phong trào học tập nhóm đã phát triển mạnh và có những kết quả tốt.
Tuy nhiên, thời gian đó dạy học hợp tác là phong trào tự phát, chưa có cơ sở khoa
học vững chắc nên dần dần lắng xuống.
Những năm gần đây, với xu thế đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích
cực hóa hoạt động của học sinh, cùng với trào lưu hội nhập quốc tế, các nhà nghiên
cứu đã nhận thấy cần phải tổ chức cho học sinh học tập hợp tác theo nhóm.
Nguyễn Hữu Châu trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình
dạy học” đã đề cập đến dạy học hợp tác và chỉ ra dạy học hợp tác là sử dụng nhóm nhỏ để
học sinh làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa kết quả học tập của bản thân [6].
Thái Duy Tuyên (2008) trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống và
đổi mới” đã đi sâu nghiên cứu dạy học hợp tác nhóm và xem đây là một trong những
phương pháp dạy học hiện đại nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Ông
đã chỉ rõ khái niệm, tầm quan trọng của dạy học hợp tác, những ưu nhược điểm của
học hợp tác, những tính chất cơ bản của sự hợp tác trong học tập…[36].
Tóm lại, đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về dạy học theo
hướng phát triển kĩ năng học tập hợp tác với các cách tiếp cận khác nhau và dưới các tên
gọi khác nhau như: học tập nhóm nhỏ, học tập theo quan điểm tương tác người học –
người học, giáo dục hợp tác…đều khẳng định dạy học theo hướng phát triển kĩ năng học
tập hợp tác vừa phát huy được tính tích cực chủ động của học sinh, nhằm đáp ứng các
yêu cầu, nhiệm vụ học tập vừa phù hợp với xu thế phát triển của dạy học hiện đại. Tuy
nhiên, các công trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu lý luận chung, chưa
có công trình nào có sự vận dụng cụ thể vào nội dung chương trình giảng dạy bộ môn.
Vì vậy, trên cơ sở kế thừa được những lý luận mà các tác giả trên thế giới cũng như ở
Việt Nam đã nghiên cứu, đề tài đề xuất những nội dung có thể vận dụng các kĩ thuật dạy
học hợp tác trong chương trình địa lí lớp 12.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
5
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về dạy học hợp tác, đề tài đã vận
dụng để thiết kế các hoạt động dạy học hợp tác cụ thể trong chương trình - SGK Địa
lí 12 nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, phát huy tính tích cực, sáng tạo của
học sinh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thưc̣ hiêṇ muc ̣ tiêu đềra, luâṇ văn tâp trung v ̣ ào các nhiêṃ vu ̣sau:
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận về các kĩ thuật dạy học hợp tác
- Tìm hiểu về thực trạng dạy học địa lí lớp 12 tại các nhà trường THPT
- Đề xuất việc áp dụng kĩ thuật dạy học hợp tác trong môn địa lí lớp 12
- Thiết kế các module kiến thức cụ thể về dạy học hợp tác trong môn Địa lí lớp 12
- Xây dựng một số bài giảng địa lí 12 theo định hướng tích cực hóa hoạt động
của học sinh
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả và tính khả thi của đề tài
4. Quan điểm, phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm
- Quan điểm thực tiễn: Xuất phát từ thực tiễn việc đổi mới phương pháp dạy
học tại các cơ sở giáo dục trong những năm gần đây, sử dụng quan điểm này sẽ giúp
tác giả đánh giá được những khó khăn, tồn tại trong đổi mới phương pháp dạy học để
từ đó phân tích được bản chất, nguyên nhân của những vấn đề tồn tại, đề xuất ra các
giải pháp khắc phục được hạn chế, phát huy được tính thực tiễn của lí luận.
- Quan điểm hệ thống: Quan điểm hệ thống yêu cầu khi nghiên cứu phải xem xét
các đối tượng một cách toàn diện về nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong những hoàn
cảnh điều kiện cụ thể để tìm ra bản chất và các quy luật vận động của đối tượng. Quan
điểm này được vận dụng vào nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ giữa việc dạy của thầy
và việc học của trò, mối quan hệ giữa các kĩ thuật dạy học với nhau.
- Quan điểm tổng hợp: Quan điểm tổng hợp được vận dụng để đánh giá một
cách tổng quát, toàn diện về sự cần thiết của việc đổi mới phương pháp dạy học.