Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học hợp tác nội dung "Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy của tam giác" (Hình học lớp 7)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
DẠY HỌC HỢP TÁC NỘI DUNG “QUAN HỆ GIỮA
CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC VÀ CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC” (HÌNH HỌC LỚP 7)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
DẠY HỌC HỢP TÁC NỘI DUNG “QUAN HỆ GIỮA
CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC VÀ CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC” (HÌNH HỌC LỚP 7)
Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Luận
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Kim Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, với tình cảm chân thành cho phép tác giả được bày
tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu, phòng Đào tạo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả được học tập, nghiên cứu hoàn thành các chuyên đề của
bậc đào tạo Sau đại học.
- Các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
- Tác giả xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: TS. Trần Luận - Người hướng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
- Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng bạn bè đồng nghiệp trường
THCS Thượng Đình, Phú Bình, Thái Nguyên cùng gia đình, người thân đã tạo điều
kiện giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Dù đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy giáo, cô giáo và các đồng nghiệp và bạn bè.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI ..........................................iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ.............................................................................v
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................5
4. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................5
5. Giả thuyết khoa học.........................................................................................6
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..................................................7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam...........................................................10
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ............................................12
1.2.1. Dạy học hợp tác .......................................................................................12
1.2.2. Kĩ năng học tập hợp tác ...........................................................................46
1.3. Thực trạng vận dụng DHHT và rèn luyện kĩ năng học tập hợp tác cho
học sinh trong dạy học môn Toán ở THCS.............................................54
1.3.1. Thực trạng vận dụng dạy học hợp tác của giáo viên trong dạy học
quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong
tam giác cho học sinh lớp 7.....................................................................55
1.3.2. Thực trạng việc rèn kĩ năng học hợp tác của học sinh trong học quan
hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam
giác cho học sinh lớp 7............................................................................60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Kết luận chương 1..............................................................................................61
Chương 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
VÀ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC BẰNG DẠY HỌC
HỢP TÁC...........................................................................................................62
2.1. Các biện pháp dạy học hợp tác đối với chủ đề quan hệ giữa các yếu tố
trong tam giác và các đường đồng quy của tam giác trong chương
trình hình học lớp 7 .................................................................................62
2.1.1. Biện pháp 1: Tạo môi trường dạy học hợp tác ........................................62
2.1.2. Biện pháp 2: Lựa chọn hình thức nhóm phù hợp ....................................63
2.1.3. Biện pháp 3: Xây dựng tình huống dạy học hợp tác ở môn Toán cho
học sinh lớp 7 ..........................................................................................67
2.1.4. Biện pháp 4: Thiết kế trò chơi mang tính hợp tác trong giờ học
Toán lớp 7...............................................................................................86
2.1.5. Biện pháp 5: Đánh giá kết quả quá trình học tập hợp tác của học sinh
theo hướng rèn luyện kĩ năng dạy học hợp tác .......................................87
2.2. Đều kiện để thực hiện các biện pháp..........................................................88
Kết luận chương 2..............................................................................................89
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................91
3.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm ...........................................................91
3.1.1 Mục đích ...................................................................................................91
3.1.2 Nguyên tắc thực nghiệm...........................................................................91
3.1.3 Phương pháp thực nghiệm........................................................................91
3.2. Tổ chức thử nghiệm....................................................................................92
3.2.1. Thời gian, địa điểm thử nghiệm ..............................................................92
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................93
3.2.3. Cách xử lý kết quả thực nghiệm..............................................................93
3.3. Kết quả thực nghiệm...................................................................................95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3.3.1. Về định tính .............................................................................................95
3.3.2. Về định lượng ..........................................................................................97
Kết luận chương 3............................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
TT Viết đầy đủ Viết tắt
1 Dạy học DH
2 Dạy học hợp tác DHHT
3
4
Đối chứng
Đánh giá
ĐC
ĐG
5 Giáo viên GV
7 Học hợp tác HHT
6 Học sinh HS
8 Kĩ năng KN
9 Kĩ năng học hợp tác KN HHT
10 Luận án tiến sĩ LATS
11 Mô hình trường học mới tại Việt Nam VNEN
13 Phương pháp PP
14 Phương pháp dạy học PPDH
15 Phương pháp dạy học hợp tác PPDHHT
12 Programme for International Student Assessment PISA
16 Quá trình dạy học QTDH
17 Sách giáo khoa SGK
18
19
20
Thành viên
Thực nghiệm
Trung học cơ sở
TV
TN
THCS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Phiếu quan sát HS .........................................................................24
Bảng 1.2: Thực trạng sử dụng các mô hình tổ chức dạy học ở THCS.........56
Bảng 1.3: Sử dụng các dạng tổ chức DHHT ở trường THCS ......................58
Bảng 3.1: Kết quả bài kiểm tra số 1 .............................................................97
Bảng 3.2: Kết quả bài kiểm tra số 2 .............................................................97
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp số liệu của hai bài kiểm tra.................................98
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ về điểm kiểm tra hai bài của lớp TN và ĐC....................98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế chung của giáo dục toàn cầu thế kỉ XXI là chuyển đổi mạnh mẽ từ
giáo dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang giáo dục phát triển nhân cách, năng
lực cho học sinh. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, Văn
kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về phát triển giáo dục đã
khẳng định “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển nhanh, bền vững của đất nước” với định hướng “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới
cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục,
đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành” [4].
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 (số 29-NQTW) của BCH TW Đảng khóa
XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa-hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế cũng đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích
tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển
năng lực” [38].
Năm 1993, Ủy ban quốc tế về Giáo dục đã đề ra bốn trụ cột của giáo dục
trong thế kỉ XXI là: Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học
để cùng chung sống.
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế
đang đặt ra cho ngành giáo dục nước ta một nhiệm vụ hết sức nặng nề, đó là đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tạo một lớp người có đủ phẩm chất và năng lực thích ứng với nền kinh tế thị
trường. Để đạt được mục tiêu đó, ngành giáo dục cần phải đổi mới toàn diện,
triệt để cả về nội dung, chương trình, phương pháp và hình thức giáo dục đào
tạo, trong đó đổi mới phương pháp dạy học là hết sức cần thiết.
Ở bậc Trung học cơ sở, thông qua quá trình truyền thụ kiến thức các môn
học, chú trọng hình thành cho học sinh năng lực nhận thức, năng lực tự học, các
kĩ năng giải quyết vấn đề, học sinh được học được làm quen cách hòa nhập, cách
thích ứng với môi trường và cộng đồng trong một thế giới mới. Từ đó học sinh
sẽ hình thành những năng lực cơ bản theo định hướng của UNESCO. Như vậy
mục tiêu giáo dục ngày nay chú trọng đến vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc
sống, đặc biệt quan tâm đến phát triển năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn
đề phù hợp nên cũng đòi hỏi phải có những phương pháp dạy học phù hợp để đạt
mục tiêu đó.
Luật giáo dục năm 2005 nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới phương pháp
dạy và học theo hướng tích cực: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tự
giác, tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng năng lực tự
học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” (Luật giáo dục
2005, chương I, điều 5) [32].
Trong nhiều năm qua, giáo dục Việt Nam coi dạy học lấy học sinh làm
trung tâm là một trong những phương pháp cơ bản nhất để đổi mới phương pháp
dạy học. Theo đó, giáo viên là người gợi mở, nêu vấn đề để học sinh chủ động,
tự lực chiếm lính kiến thức, tích cực, chủ động, sáng tạo, có kĩ năng giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống từ đó tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội. Trong việc đổi mới phương pháp dạy học và học
theo hướng tích cực thì phương pháp học của học sinh là mối quan tâm hàng đầu.
Khi lấy người học làm trung tâm, giáo viên cần xác định thế nào là quá trình học
tập hiệu quả nhất. Trên cơ sở đó giáo viên điều chỉnh các hoạt động dạy học sao
cho phù hợp với năng lực, sở thích và nhu cầu của người học. Việc tổ chức cho