Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh Giá Hiện Trạng Khai Thác Sử Dụng Và Thị Trường Loài Vầu Đắng Indosasa Angustata Mc Clure Tại Xã Yên Nhuận Huyện Chợ Đồn Tỉnh Bắc Kạn
PREMIUM
Số trang
96
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1883

Đánh Giá Hiện Trạng Khai Thác Sử Dụng Và Thị Trường Loài Vầu Đắng Indosasa Angustata Mc Clure Tại Xã Yên Nhuận Huyện Chợ Đồn Tỉnh Bắc Kạn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và thu thập số liệu tại khu vực xã Yên

Nhuận, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; cùng quá trình xử lý số liệu nghiêm túc

trung thực đến nay khóa luận tốt nghiệp của tôi đã hoàn thành.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô trong Khoa Quản lý tài

nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, đã tận tình

hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện khóa luận tốt

nghiệp.

Tôi đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Ths. Phạm Thành Trang,

đã giúp tôi định hƣớng đề tài nghiên cứu và tận tình hƣớng dẫn , giúp đỡ tôi

trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể cán bộ, công

chức, UBND xã, các lãnh đạo thôn và ngƣời dân địa phƣơng tại xã Yên Nhuận

đã rất nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng do trình độ chuyên môn còn hạn chế,

địa hình khu vực điều tra trải rộng và phức tạp, trang thiết bị phục vụ cho công

tác điều tra còn thiếu nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết hay thiếu

sót. Tôi rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp, bổ sung của quý thầy cô để

khóa luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017

Sinh viên

Nguyễn Thị Loan

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1

PHẦN 1.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 4

PHẦN 2 MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 8

2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 8

2.1.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8

2.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8

2.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 8

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 8

2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu....................................................................... 8

2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu......................................................... 8

2.3.3. Phƣơng pháp nội nghiệp............................................................................ 18

PHẦN 3.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN

CỨU .................................................................................................................... 19

3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19

3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 19

3.1.2. Địa hình..................................................................................................... 19

3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................. 20

3.2.1. Dân số........................................................................................................ 20

3.2.2. Tình hình sản xuất Nông – Lâm nghiệp.................................................... 21

3.2.3. Lĩnh vực văn hóa – xã hội......................................................................... 24

3.2.4. công tác xây dựng ..................................................................................... 24

3.3.Công tác an ninh chính trị - Trật tự an toàn xã hội:...................................... 25

PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 27

4.1. Tình hình khai thác loài Vầu đắng tại địa điểm nghiên cứu ........................ 27

4.1.1.Thống kê mật độ trên các trạng thái rừng .................................................. 27

4.1.2. Cấu trúc tuổi của Vầu đắng trên các trạng thái rừng ................................ 28

4.1.3. Một số chỉ tiêu bình quân trên các trạng thái rừng Vầu đắng................... 33

4.1.4. Kết quả điều tra cây tiêu chuẩn................................................................. 35

4.1.5. Tình hình khai thác Vầu đắng ở địa phƣơng............................................. 40

4.2. Tình hình sử dụng các sản phẩm Vầu đắng ở địa phƣơng........................... 47

4.3. Thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm Vầu đắng ................................................ 50

4.3.1. Sự phân công lao động trong tiêu thụ các sản phẩm Vầu đắng. ............... 50

4.4. Vai trò của Vầu đắng đối với đời sống kinh tế hộ ...................................... 54

4.5. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nguồn tài nguyên tre nứa nói chung và

Vầu đắng nói riêng tại đại phƣơng...................................................................... 57

5.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 58

4.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 58

4.5.3. Vai trò của các tổ chức trong việc phát triển Vầu đắng............................ 58

4.5.4. Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn tài nguyên tre nứa nói chung và

Vầu đắng nói riêng tại địa phƣơng...................................................................... 62

PHẦN 5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................ 64

5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64

5.2. Tồn tại........................................................................................................... 66

5.3. Kiến nghị...................................................................................................... 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ÔTC Ô tiêu chuẩn

UBND Uỷ ban nhân dân

HĐND Hội đồng nhân dân

Doo Đƣờng kính gốc (cm)

D oo

Đƣờng kính gốc bình quân (cm)

Hvn Chiều cao vút ngọn (m)

H vn

Chiều cao vút ngọn bình quân (m)

Hdc Chiều cao dƣới cành (m)

N(cây/ha) Mật độ cây/ha

n Số cây

TN Thu nhập

M Trữ lƣợng (tấn/ha)

% n Phần trăm số cây

P Trọng lƣợng

KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình

KH Kế hoạch

THCS Tiểu học cơ sở

N

(cây/ha) Mật độ trung bình cây/ha

NLSX Nguyên liệu sản xuất

Nxb Nhà xuất bản

TKS Thân khí sinh

VXG Vầu xen gỗ

DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 01. Kết quả điều tra mật độ (cây/ha) .......................................................... 27

Biểu 02. Cấu trúc mật độ theo tuổi ..................................................................... 30

Biểu 03: Biểu tính toán

D oo (cm) và

H vn (m) thân khí sinh................................ 33

Biểu 04. Biểu phân loại cấp cây.......................................................................... 35

Biểu 05: Biểu tổng hợp kết quả tính toán Doo, Hvn, n% của các trạng thái

rừng theo cây tiêu chuẩn .................................................................................... 36

Biểu 06. Dự tính trữ lƣợng rừng (tấn/ha)............................................................ 38

Biểu 07. Biểu theo dõi biến đổi vật hậu loài Vầu đắng ...................................... 40

Biểu 08. Lịch mùa vụ khai thác vầu đắng........................................................... 41

Biểu 09. Kết quả điều tra tình hình khai thác...................................................... 45

Biểu 10. Biểu lƣợng khai thác năm 2016............................................................ 46

Biểu 11. Sự phân công lao động trong các hoạt động khai thác sản phẩm Vầu

đắng ..................................................................................................................... 47

Biểu 12. Hiện trạng sử dụng các sản phẩm vầu đắng ......................................... 48

Biểu 13. Sự phân công lao động trong các hoạt động tiêu thụ sản phẩm vầu đắng...50

Biểu 14. Biểu giá bán măng tại một số địa điểm ................................................ 52

Biểu 15. Giá thân khí sinh................................................................................... 53

Biểu 16. Phân loại hộ gia đình trong xã.............................................................. 55

Biểu 17. Cơ cấu thu nhập hộ gia đình theo nhóm hộ.......................................... 55

Biểu 18. Vai trò của các tổ chức trong việc phát triển Vầu đắng ....................... 60

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 01. Địa hình đồi núi thấp và trung bình ..................................................... 19

Hình 02. Đƣờng vào thôn Bản Quăng................................................................. 25

Hình 03. Đƣờng vào thôn Pác đá ........................................................................ 25

Biểu đồ 01. Biểu đồ cơ cấu thu nhập bình quân theo nhóm hộ………………..56

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

1. Tên khóa luận: “Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng và thị trƣờng loài

Vầu đắng (Indosasa angustata Mc.Clure) tại xã Yên Nhuận, huyện Chợ Đồn,

tỉnh Bắc Kạn”.

2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Loan

3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thành Trang

4. Mục tiêu nghiên cứu:

 Đánh giá đƣợc hiện trạng khai thác, sử dụng Vầu đắng tại địa điểm nghiên

cứu.

 Phân tích đƣợc thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm Vầu đắng.

 Tổng hợp đƣợc những khó khăn, thuận lợi; xác định nguyên nhân và đề

xuất giải pháp phát triển cây Vầu đắng tại địa điểm nghiên cứu.

5. Nội dung nghiên cứu:

- Tình hình khai thác Vầu đắng ở địa phƣơng

- Tình hình sử dụng các sản phẩm Vầu đắng

- Vai trò của Vầu đắng đối với đời sống kinh tế hộ

- Thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm của Vầu đắng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn tài nguyên tre nứa nói

trung và Vầu đắng nói riêng tại địa phƣơng

6. Kết quả đạt đƣợc

6.1. Tình hình khai thác loài Vầu đắng tại địa điểm nghiên cứu

Trong 4 trạng thái rừng Vầu, mật độ (cây/ha) lớn nhất ở trạng thái

rừng Vầu thuần loài (6900 cây/ha), nhỏ nhất ở trạng thái rừng Gỗ xen vầu (1952

cây/ha). Mật độ tại trạng thái rừng Vầu thuần loài cao nhất vì độ ẩm cao, tầng

đất dày, rất ít có sự tác động của con ngƣời. Rừng Gỗ xen vầu có mật độ thấp

nhất vì trạng thái rừng này đa số đều là các trạng thái rừng trồng mà sau hai ba

năm đầu phát rừng (phát cả cây bụi thảm tƣơi lẫn Vầu) thì chủ rừng không tiến

hành phát rừng nữa mà để cho Vầu mọc xen lẫn với rừng trồng. Sau khi ngừng

phát rừng, những cây Vầu nào có xu hƣớng tranh chất dinh dƣỡng, ánh sáng hay

mọc sát vào cây trồng sẽ bị chặt hạ. Điều này là lý do rừng Gỗ xen vầu có mật

độ cây/ha thấp nhất nhƣng có lƣợng khai thác trên năm lớn. Kết quả điều tra cấu

trúc mật độ theo tuổi cho thấy, số cây Vầu tại các trạng thái rừng tập trung chủ

yếu ở tuổi 2, cây tuổi 5 ít nhất.

Từ kết quả điều tra cây tiêu chuẩn cho thấy, trữ lƣợng Vầu tại các trạng

thái rừng có thể sắp xếp theo thứ tự sau: MGỗ xen vầu< MVầu xen nƣa< MVầu xen gỗ<

MVầu thuần loài. Cƣờng độ khai thác lớn nhất ở trạng thái rừng Vầu xen gỗ. Năm

2016, cƣờng độ khai thác thấp, chủ yếu là khai thác từ năm 2015 trờ về trƣớc.

Các cây khai thác chủ yếu có đƣờng kính trung bình và lớn, ít khai thác các cây

có đƣờng kính nhỏ. Sự phân công lao động trong cộng đồng đối với việc khai

thác sản phẩm Vầu đắng là không đồng đều giữa nam và nữ nhƣng đạt đƣợc sự

hợp lý giữa sức khỏe với từng loại công việc.

6.2. Tình hình sử dụng Vầu đắng ở địa phƣơng

Các sản phẩm Vầu đắng tại địa phƣơng đƣợc sử dụng vào nhiều mục đích

khác nhau nhƣng mới chỉ có sản phẩm từ khai thác măng và thân, lá quang hợp

là đƣợc sử dụng còn các mục đích khác từ mo nang vẫn chƣa đƣợc sử dụng.

Ngƣời dân khai thác măng Vầu chủ yếu vì mục đích đem bán. Thân khí sinh sau

khai thác đƣợc dùng nhiều trong xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, làm chất đốt,

đặc biệt là làm đũa phục vụ gia đình. Ngoài ra, hiện tƣợng sử dụng thân khí sinh

tuổi 1 để đan lát vật dụng gia đình có xảy ra tại địa bàn nhƣng ít. Ngƣời dân từ

lâu đã chủ yếu chuyển qua sử dụng các vật dụng gia đình bằng nhựa hoặc inox.

Hoạt động khai thác thân Vầu với mục đích bán làm nguyên liệu sản xuất giấy

tuy có diễn ra nhƣng không đồng đều giữa các thôn.

Với tình hình sử dụng Vầu nhƣ vậy có thể nhận xét tại thời điểm hiện tại

là phù hợp với nhu cầu, mục đích và nhịp tăng trƣởng kinh tế chung của toàn xã;

chƣa gây ảnh hƣởng xấu đến sự sinh trƣởng, phát triển của Vầu đắng tại địa

phƣơng.

6.3. Thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm Vầu đắng

Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, tuy nhiên các sản phẩm kinh

doanh chủ yếu ở dạng nguyên liệu thô, chủng loại mặt hàng không nhiều. Giá

bán măng biến động nhiều theo thời gian và ở các địa điểm khác nhau. Giá bán

thân cây không thay đổi trong suốt mùa vụ. Sự phân công lao động trong cộng

đồng đối với việc tiêu thụ sản phẩm Vầu đắng là không đồng đều giữa nam và

nữ nhƣng đạt đƣợc sự hợp lý giữa sức khỏe với từng loại công việc.

Thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm Vầu đắng diễn ra qua 2 loại kênh tiêu

thụ là kênh tiêu thụ loại 1 và kênh tiêu thụ loại 2. Trong hai kênh tiêu thụ này,

kênh tiêu thụ loại 1 chủ yếu phổ biến với sản phẩm măng Vầu còn kênh tiêu thụ

loại 2 đƣợc áp dụng đối với sản phẩm thân khí sinh. Về khách quan, so với kênh

tiêu thụ loại 2 thì kênh loại 1 có lợi hơn đối với ngƣời dân nhƣng cần những giải

pháp khai thác hợp lý để tránh tác động xấu tới trữ lƣợng rừng. Một số thuận lợi

trong quá trình tiêu thụ sản phẩm tại xã đó là: Nguồn lao động sẵn có, thị trƣờng

tiêu thụ ngày càng đƣợc mở rộng. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn nhất định

điển hình nhƣ các vấn đề về: Giao thông, cơ chế thị trƣờng, kỹ thuật khai thác…

6.4. Vai trò của Vầu đắng đối với đời sống kinh tế hộ

Các hộ gia đình trong xã có các mức thu nhập khác nhau và chia làm 3

nhóm hộ. Nguồn thu nhập chủ yếu của các nhóm hộ là từ các nguồn thu nhập

khác, thu nhập từ Vầu đắng vẫn còn hạn chế. Cụ thể:

 Nhóm hộ I: Nguồn thu từ Vầu đắng chiếm 19,51% tổng thu nhập.

 Nhóm hộ II: Nhuồn thu từ Vầu đắng chiếm 16,99% tổng thu nhập.

 Nhóm hộ III: Nguồn thu từ Vầu đắng chiếm 11,71% tổng thu nhập

Sở dĩ có sự khác biệt này là vì, các hộ gia đình thuộc nhóm hộ I là những

hộ có mức sống trung bình, ngoài tham gia khai thác măng, các hộ này còn tham

gia khai thác thân khí sinh để đem bán và có một số hoạt động kinh doanh rừng

Vầu; còn các hộ gia đình thuộc nhóm hộ III đa số chỉ tham gia khai thác măng

theo mùa mà không có hoạt động kinh doanh rừng Vầu nào khác.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!