Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuyên đề: Kế hoạch điều tra xã hội học, phân loại các vấn đề cấp bách, xây dựng kế hoạch thực hiện
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
____________________
Kế hoạch điều tra xã hội học, phân loại các vấn đề cấp bách, xây dựng
kế hoạch thực hiện xã hội hóa về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
CHUYÊN ĐỀ:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Tháng 12/2009
2
MỤC LỤC
I. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN VÀ ĐỀ XUẤT NỘI
DUNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN TỈNH AN GIANG ........4
1.1 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ SỰ QUAN TÂM CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG HOẠT
ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ..............................................................................4
1.2 XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN.......................................29
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ............................30
2.1. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ.......................... 30
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................30
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................31
2.1.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................31
2.2. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC
ĐÔ THỊ.................................................................................................................34
2.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................34
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................34
2.2.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................35
2.3. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .....................38
2.3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................38
2.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................38
2.3.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................39
2.4. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI...............42
2.4.1. Mục tiêu chung ............................................................................................42
2.4.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................42
2.4.3. Kế hoạch thực hiện:.....................................................................................43
2.5. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH......45
2.5.1. Mục tiêu chung ............................................................................................45
2.5.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................45
2.5.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................45
2.6. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC
NÔNG THÔN .......................................................................................................48
2.6.1. Mục tiêu chung ............................................................................................48
2.6.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................48
2.6.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................49
2.7. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN.......51
2.7.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................51
2.7.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................51
2.7.3. Kế hoạch thực hiện:.....................................................................................51
2.8. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI TRONG
CHĂN NUÔI ........................................................................................................55
2.8.1. Mục tiêu chung:...........................................................................................55
2.8.2. Mục tiêu cụ thể:...........................................................................................55
2.8.3. Kế hoạch thực hiện:.....................................................................................55
2.9. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI PHỤC
VỤ CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...................................................................58
3
2.9.1. Mục tiêu chung:...........................................................................................58
2.9.2. Mục tiêu cụ thể:...........................................................................................58
2.9.3. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................58
2.10.KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT .....
.....................................................................................................................62
2.10.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................62
2.10.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................62
2.10.3. Kế hoạch thực hiện ..................................................................................63
2.11.XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG................................................................................................ 68
2.11.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................68
2.11.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................68
2.11.3. Kế hoạch thực hiện:.................................................................................69
4
I. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN VÀ ĐỀ XUẤT NỘI
DUNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN TỈNH AN GIANG
1.1 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ SỰ QUAN TÂM CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG
HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Để đánh giá mức độ quan tâm của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang
cũng như để có cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc xã hội hóa
công tác bảo vệ môi trường phù hợp và có hiệu quả với địa phương, một cuộc điều tra xã
hội học đã được tổ chức thực hiện vào tháng 10/2009.
1.1.1. Mục tiêu khảo sát
Cuộc khảo sát nhằm: (i) Xác định các vấn đề môi trường tồn tại, (ii) đánh giá mức
độ quan tâm và nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường, qua đó làm cơ sở cho
việc xây dựng kế hoạch xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của
địa phương.
1.1.2. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Phạm vi thực hiện: Công tác khảo sát nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang được triển khai thực hiện tại 03 huyện/thành phố tỉnh
gồm: Thành phố Long Xuyên, huyện Châu Phú và huyện Thoại Sơn.
- Đối tượng: các nhà quản lý, các cơ quan ban ngành, đại diện đoàn thể và các hộ
dân sinh sống làm việc trên địa bàn tỉnh (ở cả khu vực đô thị và nông thôn) với
1.193 phiếu khảo sát.
1.1.3. Nội dung khảo sát
Để có cơ sở cho việc lập kế hoạch xã hội hóa bảo vệ môi trường cho tỉnh An
Giang nói chung và xây dựng các chương trình tuyên truyền, các hoạt động bảo vệ môi
trường nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương nói riêng một cách hiệu quả
và phù hợp với thực tế, dự án tập trung điều tra khảo sát các nội dung sau:
- Nghề nghiệp, nguồn thu nhập, trình độ văn hóa để có cái nhìn khái quát về tình
hình kinh tế xã hội của địa phương;
- Tình hình cung cấp nước sạch tại khu vực nông thôn và nhu cầu sử dụng nước;
- Tình hình vệ sinh môi trường tại điạ phương để xác định các vấn đề môi trường
còn tồn tại.
5
- Các vấn đề môi trường cần quan tâm và mức độ quan tâm đến môi trường của
người dân để xây dựng các nội dung hoạt động cụ thể.
- Tình hình phát động và phổ biến các thông tin, hoạt động bảo vệ môi trường trong
khu vực.
- Đề xuất của người dân để làm môi trường khu vực tốt hơn.
1.1.4. Đoàn nghiên cứu khảo sát
Thành phần đoàn nghiên cứu khảo sát gồm:
- Trường Cao Đẳng Tài Nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- Chuyên gia xã hội học, phát triển cộng đồng của Viện Phát triển bền vững
vùng Nam Bộ
- Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Cuộc khảo sát được triển khai thực hiện từ ngày 30/11/2009 đến 15/12/2009 (kể
cả thời gian viết báo cáo), trong đó thời gian làm việc ở thực địa là 08 ngày
1.1.5. Phương pháp điều tra, khảo sát
Xuất phát từ mục tiêu của cuộc điều tra, để thu thập được các thông tin một cách
đầy đủ và chính xác đòi hỏi phải sử dụng các phương pháp thu thập khác nhau. Có
những thông tin có thể lượng hoá được, song cũng có những thông tin không thể lượng
hoá được. Vì vậy, cuộc khảo sát đã kết hợp cả phương pháp điều tra định tính và định
lượng để thu thập thông tin kết hợp với việc phân tích số liệu và tài liệu có sẵn.
Trong điều tra định tính, phương pháp đồng tham gia (nghiên cứu có sự tham gia
của người dân) là phương pháp mang lại hiệu quả cao vì các thông tin được thu thập
mang tính khách quan. Phương pháp này tạo ra một môi trường dân chủ cho người dân
tham gia trao đổi, thảo luận về những vấn đề mà họ quan tâm. Do đó, tránh được sự áp
đặt ý kiến chủ quan của điều tra viên, các thông tin thu thập được là trung thực và khách
quan.
Cuộc điều tra này đã sử dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng để thu
thập thông tin, trong đó các kỹ thuật PRA (đánh giá nông thôn có sự tham gia của người
dân) như thảo luận nhóm (group discussion).
1. Một số khái niệm cơ bản:
6
a) Mẫu: là tập hợp của những đối tượng nghiên cứu trong một cuộc điều tra xã hội học
mà cơ cấu thành phần và đặc điểm, tính chất của nó mang tính đại diện cho tổng thể đối
tượng được nghiên cứu.
b) Tổng thể thống kê: là tập hợp các đơn vị (hay phần tử) thuộc hiện tượng nghiên cứu
cần được quan sát, thu thập và phân tích theo một hoặc một số đặc trưng nào đó.
Việc nghiên cứu trên một mẫu có tính đại diện thường tốt hơn nghiên cứu trên
toàn bộ tổng thể, bên cạnh đó dữ liệu mẫu có thể có giá trị đo đạc lớn hơn dữ liệu thu
thập từ tòan bộ tổng thể. Ví dụ trong dự án này, mẫu được lựa chọn là các hộ dân thuộc 3
huyện của tỉnh An Giang gồm: Thành phố Long Xuyên (đặc trưng cho khu vực đô thị
phát triển mạnh về dịch vụ), Huyện Châu Phú (đặc trưng về nuôi trồng thủy sản), Huyện
Thoại Sơn (đặc trưng về trồng lúa).
Hình : Quy trình điều tra xã hội học
2. Những phương pháp sử dụng
Xã hội hoá kết
quả nghiên cứu
Trình bày báo cáo
kết quả nghiên cứu
Kiểm định giả thuyết
nghiên cứu
Tập hợp tài liệu
xử lý và phân tích
Xử lý và phân
tích thông tin
Tiến hành thu thập
thông tin
Công tác tiền trạm
Lựa chọn và tập huấn
điều tra viên
Lập biểu đồ
tiến độ điều tra
Chuẩn bị kinh
phí điều tra
Chọn thời điểm
điều tra
Thực tế xã hội
Xác định vấn đề cần
nghiên cứu
Xây dựng khung lý
thuyết, giả thiết
Chọn phương pháp
điều tra
Chọn mẫu điều tra
Xây dựng bảng
câu hỏi điều tra
Kết thúc công
tác chuẩn bị
7
a) Nghiên cứu tài liệu thứ cấp:
Niên giám thống kê của tỉnh An Giang qua các năm gần đây (2006, 2007, 2008),
cập nhật các số liệu liên quan đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh và của từng huyện, thị xã,
thành phố từ đó chọn ra các huyện mang tính đại diện cho tỉnh nhất để thực hiện khảo
sát.
Số liệu điều tra dân số năm 2008.
b) Phương pháp định lượng
Việc thu thập thông tin được thực hiện nhờ phỏng vấn cá nhân bằng bảng hỏi
(questionnaire) đã được chuẩn bị sẵn, gồm 06 trang (xem Phụ lục). Các cá nhân trả lời
thông tin chủ yếu là chủ hộ gia đình, người có toàn quyền quyết định đến hoạt động của
hộ. Đây là kênh thông tin chính, quan trọng và cập nhật nhất cung cấp số liệu cho báo
cáo.
c) Phương pháp định tính
Phỏng vấn sâu: Tại các Sở, ban ngành ở mỗi xã/huyện/thành phố, thực hiện
phỏng vấn sâu đối với các nhà quản lý, các tổ chức đoàn thể,… Nội dung phỏng vấn sâu
chủ yếu nhằm đánh giá sự quan tâm của chính quyền, đoàn thể đối với các vấn đề môi
trường hiện nay cũng như những đề xuất kiến nghị có liên quan.
Thảo luận nhóm: Tổ chức thảo luận nhóm từ 8-10người dân tại các địa bàn khảo
sát. Nội dung thảo luận nhóm xoay quanh các vấn đề môi trường mà người dân quan tâm
phản ánh.
3. Thiết kế mẫu
a. Dung lượng mẫu:
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích
thước tối thiểu của mẫu không được phép nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu. Vì vậy, đoàn đã
chọn ra một dung lượng mẫu đủ lớn để đại diện cho tổng thể và giảm thiểu ở mức thấp
nhất sai số đồng thời cho phép đảm bảo về mặt thời gian, nhân lực cũng như tài chính để
tiến hành điều tra. Số lượng mẫu nghiên cứu là 1200 hộ, trong đó chia đều cho Long
Xuyên, Châu Phú, Thoại Sơn, tại mỗi huyện/thành phố có 400 hộ được chọn phỏng vấn.
b. Phương pháp chọn mẫu