Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
159
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
NGUYỄN LÂM THÀNH
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2014
160
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
NGUYỄN LÂM THÀNH
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ PHÍA BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý hành chính công
Mã số: 62 34 82 01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Vũ Đức Đán
2. PGS.TS Vũ Trọng Hách
HÀ NỘI - NĂM 2014
161
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
thông tin, số liệu được trình bày trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng. Việc sử dụng tư liệu của một số công trình nghiên cứu đã
công bố đều được sự đồng ý của các tác giả có liên quan trước khi đưa vào
luận án. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa công bố trong bất kỳ công
trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận án
Nguyễn Lâm Thành
162
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nghiên cứu luận án về đề tài: “Chính sách phát triển
vùng dân tộc phía Bắc Việt Nam”, trước hết, tôi xin đặc biệt cảm ơn 2 thày
hướng dẫn PGS.TS Vũ Đức Đán và PGS.TS Vũ Trọng Hách cùng PGS.TS
Đinh Thị Minh Tuyết, Trưởng khoa Quản lý nhà nước về xã hội đã quan tâm,
giúp đỡ tận tình về nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học trong suốt
quá trình thực hiện luận án này.
Tác giả Luận án xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Hội đồng Dân tộc
Quốc hội; Ủy ban Dân tộc; Ban Giám đốc, Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý
nhà nước về xã hội, các thầy, các cô tại Học viện Hành chính, Học viện chính
trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, xã mà
đề tài tiến hành nghiên cứu điều tra...đã tạo những điều kiện tốt nhất, tham
góp ý kiến khoa học, ủng hộ, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu đề tài.
Xin được bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
hỗ trợ, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi giúp Nghiên cứu sinh
vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án này.
Do những điều kiện chủ quan, khách quan chắc chắn kết quả nghiên
cứu của Luận án còn những điểm thiếu sót. Tác giả Luận án rất mong tiếp tục
nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện, nâng cao chất lượng vấn đề
được lựa chọn nghiên cứu./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận án
163
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BCHTW Ban Chấp hành Trung ương
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSDT Chính sách dân tộc
DTTS Dân tộc thiểu số
ĐCĐC Định canh định cư
ĐBKK Đặc biệt khó khăn
KT-XH Kinh tế - xã hội
MNPB: Miền núi phía Bắc
NXB Nhà xuất bản
UBND: Ủy ban nhân dân
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
164
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
TT Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Số liệu so sánh thực trạng kinh tế - xã hội các khu vực
trong cả nước thời điểm 01/7/2011
66
Bảng 2.2 Tổng hợp số lượng văn bản chính sách kinh tế - xã hội
chủ yếu đã ban hành liên quan đến vùng dân tộc DTTS
phía Bắc (giai đoạn 2006 - 2012)
85
Bảng 2.3 Nội dung của một số chương trình, chính sách phát triển 89
Bảng 2.4 Các hình thức tiếp cận chính sách ở cấp thôn, bản 105
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
TT Tên hình Trang
Hình 2.1 Lược đồ các tỉnh vùng dân tộc thiểu số phía Bắc Việt
Nam
60
Hình 2.2 Biểu đồ mô tả về mức độ thụ hưởng chính sách của
người dân
64
Hình 2.3 Biểu đồ về qui mô đất nông nghiệp của hộ gia đình ở
các khu vực
91
165
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài i
2. Mục đích, nhiệm vụ của luận án ii
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án iii
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu iv
5. Đóng góp mới của luận án v
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án vi
7. Kết cấu luận án vii
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Các nghiên cứu lý luận về chính sách và phát triển 1
1.1. Về chính sách và chính sách công 1
1.2. Về lý thuyết phát triển 3
2. Nghiên cứu về vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc 4
3. Các công trình nghiên cứu về những vấn đề thực tiễn liên quan đến
phát triển vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam
6
3.1. Về xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc 6
3.2. Nghiên cứu thể chế chính sách và tổ chức thực hiện chính sách 9
3.3. Nghiên cứu những vấn đề cụ thể về kinh tế, xã hội vùng dân tộc 11
3.4. Nghiên cứu về kinh tế, xã hội, môi trường vùng miền núi phía Bắc 14
4. Một số công trình nghiên cứu về chính sách đối với người dân tộc
thiểu số ở nước ngoài có liên quan
17
5. Những vấn đề đặt ra cần phải tiếp tục nghiên cứu 20
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM
1.1. Quan niệm về dân tộc thiểu số và vùng dân tộc thiểu số 22
1.1.1. Dân tộc thiểu số 22
1.1.2. Vùng dân tộc thiểu số 23
1.2. Chính sách và chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số 26
1.2.1. Quan niệm về chính sách và chính sách công 26
166
1.2.2. Chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số 28
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá chính sách phát triển vùng
dân tộc tiểu số
40
1.3. Một số luận điểm cơ bản của Mác và Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân
tộc dưới góc độ phát triển
46
1.3.1. Một số luận điểm của Mác về dân tộc dưới góc độ phát triển 46
1.3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc dưới góc độ phát triển 48
1.4. Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách phát triển
vùng dân tộc thiểu số
49
1.4.1. Cộng hòa Malaisia 49
1.4.2. Vương quốc Thái Lan 51
1.4.3. Liên bang Myanmar 52
1.4.4. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa 54
1.4.5. Bài học tham chiếu đối với Việt Nam 57
Chương 2
TH C TR NG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
MIỀN N I PHÍA BẮC VIỆT NAM
2.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế, xã hội vùng dân tộc thiểu số phía B c 60
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 60
2.1.2. Đặc điểm dân cư, dân tộc 61
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh tế, văn hóa truyền thống 62
2.1.4. Một số thành tựu phát triển kinh tế - xã hội 62
2.1.5. Tính đặc thù khác biệt và những khó khăn về kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số phía Bắc
65
2.2. Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số phía
B c, giai đoạn từ 2001 đến nay
70
2.2.1. Nhóm chính sách phát triển chung 72
2.2.2. Nhóm chính sách đối tượng trực tiếp là dân tộc thiểu số 81
2.2.3. Nhóm chính sách riêng cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an
ninh quốc phòng vùng dân tộc thiểu số phía Bắc
84
2.3. Đánh giá chính sách và các nhân tố tác động đến chính sách phát
triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số phía B c
85
2.3.1. Đánh giá các chính sách 85
167
2.3.2. Đánh giá tác động của một số nhân tố ảnh hưởng đến các chính
sách phát triển vùng dân tộc thiểu số phía Bắc
100
Chương 3
GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÍA BẮC VIỆT NAM
3.1. Quan điểm, định hướng xây dựng chính sách phát triển vùng dân tộc
thiểu số
113
3.1.1. Những quan điểm, định hướng của Đảng 113
3.1.2. Định hướng xây dựng chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số
phía Bắc
116
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các chính sách phát triển
vùng dân tộc thiểu số phía B c
119
3.2.1. Giải pháp đổi mới cách tiếp cận về hệ thống chính sách phát triển
vùng dân tộc thiểu số phía Bắc
119
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện, đổi mới nội dung một số chính sách 122
3.2.3. Nhóm giải pháp đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
chính sách phát triển
138
3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ nhằm bảo đảm cho việc đổi mới và thực
hiện hiệu quả chính sách vùng dân tộc
147
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
168
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) vùng dân tộc là một trong những
vấn đề luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm, chú trọng. Điều này không chỉ
nhằm chăm lo, cải thiện cuộc sống cho đồng bào tốt hơn, mà còn hướng tới
xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và hạnh phúc. Để thực
hiện mục tiêu to lớn trên, trong những năm qua, bên cạnh những chính sách
phát triển chung, Đảng và Nhà nước đã có nhiều quyết sách, chủ trương lớn
về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng vùng miền núi và
đồng bào dân tộc. Nhiều chính sách, chương trình, dự án cụ thể đã được ban
hành và thực thi nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển chung của vùng cũng như
giải quyết những vấn đề bức xúc của đời sống của nhân dân. Điển hình như:
Chương trình phát triển KT-XH các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), biên giới,
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc; chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở,
nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) nghèo, cùng với
nhiều chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục khác. Nhờ đó, sự
nghiệp phát triển vùng dân tộc đã thu được những thành tựu quan trọng về
mọi mặt, từng bước ổn định và cải thiện đời sống nhân dân, góp phần đáng kể
vào công cuộc phát triển quốc gia, thành công của xóa đói, giảm nghèo
(XĐGN) vùng dân tộc nói riêng, cả nước nói chung.
Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy, mặc dù đã có sự quan tâm rất lớn về
cơ chế, chính sách, nhưng đến nay các vùng đồng bào DTTS vẫn là những nơi
chậm phát triển nhất của cả nước. Trong đó, điển hình nhất là vùng DTTS
phía Bắc, với diện tích tự nhiên 95.264 km2
, chiếm 31% diện tích cả nước,
gồm 14 tỉnh với 30 dân tộc cùng sinh sống. Nhiều năm trở lại đây, vùng
DTTS phía Bắc luôn đứng đầu cả nước về các chỉ số nghèo, khó: hạ tầng yếu
kém (hiện chỉ có 50% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa, bê tông hóa
đi lại được bốn mùa; 89,19% số thôn, bản có điện lưới quốc gia, trong khi các
169
khu vực khác đã đạt hoặc xấp xỉ 100%); tỷ lệ nghèo cao nhất nước (năm 2012,
Tây Bắc là 28,55%, Đông Bắc là 17,39%, các huyện 30a là 43,89%, trong khi
cả nước là 9,60%)... Bên cạnh đó, khoảng cách phát triển giữa vùng DTTS
phía Bắc với các vùng khác ngày càng nới rộng. Có rất nhiều nguyên nhân
được nêu ra nhằm lý giải cho thực tế này như: điều kiện tự nhiên khó khăn,
khắc nghiệt; trình độ phát triển của các dân tộc thấp; sự tác động tiêu cực của
kinh tế thị trường…trong đó có đề cập đến nguyên nhân xuất phát từ cơ chế,
chính sách hiện đang vận hành, triển khai thực hiện trong vùng DTTS phía
Bắc nói riêng và vùng DTTS cả nước nói chung. Đây là những vấn đề đang
đặt ra cần được nghiên cứu một cách khoa học, có bằng chứng cả ở góc độ lý
luận và thực tiễn và cũng là yêu cầu đặt ra từ Nghị quyết 24/TW của Hội nghị
lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương khóa IX về công tác dân tộc; chỉ đạo
của Chính phủ về rà soát, điều chỉnh bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách
dân tộc (CSDT) nhằm đáp ứng yêu cầu tình hình hiện nay đến 2020 và những
năm tiếp theo.
Để giải đáp các vấn đề nêu trên, đã có nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm
nghiên cứu, luận giải về nhiều khía cạnh, nhưng cho đến thời điểm hiện nay
chưa có tổ chức, cá nhân nào tiếp cận nghiên cứu một cách toàn diện về chính
sách phát triển vùng DTTS phía Bắc để giải đáp: nền tảng hệ thống lý luận
nào làm cơ sở cho nghiên cứu về chính sách phát triển vùng DTTS? Thực
trạng các chính sách phát triển khu vực này hiện nay ra sao? Trong thời gian
tới, quan điểm, giải pháp đổi mới hoàn thiện chính sách phát triển vùng DTTS
phía Bắc Việt Nam như thế nào? Từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn
đề tài “Chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam” để
nghiên cứu làm luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý Hành chính công.
2. Mục đích, nhiệm vụ của luận án
2.1. Mục đích
Hệ thống hóa những nội dung lý luận về chính sách phát triển vùng
DTTS. Phân tích, đánh giá các chính sách phát triển KT-XH vùng DTTS phía
170
Bắc gắn với thực trạng KT-XH và những vấn đề quản lý nhà nước có liên
quan. Chỉ ra những khó khăn, hạn chế, bất cập hiện nay của chính sách và xác
định những vấn đề cần giải quyết. Đề xuất giải pháp nhằm đổi mới, hoàn
thiện chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện được mục đích trên, luận án đặt ra những nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất, tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến dân tộc, chính
sách và phát triển vùng dân tộc cả nước nói chung và phía Bắc nói riêng.
- Thứ hai, làm rõ cơ sở khoa học về chính sách phát triển vùng DTTS
trong sự nghiệp cách mạng và tiến trình đổi mới của đất nước.
- Thứ ba, nhận diện thực trạng chính sách, tình hình phát triển KT-XH
vùng DTTS phía Bắc Việt Nam; đánh giá, phân tích một số nội dung cơ bản
của chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc.
- Thứ tư, tổng hợp quan điểm của Đảng, đề xuất giải pháp đổi mới hoàn
thiện chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay và những năm tiếp theo.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc, do vậy đối tượng nghiên cứu chủ
yếu là hệ thống chính sách của nhà nước có liên quan từ năm 2001 đến 2012
và một số khía cạnh công tác quản lý nhà nước. Ngoài ra, trong một số nội
dung, luận án có đề cập đến đối tượng cụ thể khác như: hộ gia đình; một số cơ
quan liên quan trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách…
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Trong điều kiện của luận án, tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu, phân tích trong phạm vi liên quan đến: về diện của chính sách; đánh giá
trên góc độ hệ thống chính sách mà không đi sâu vào đánh giá từng chính
171
sách riêng rẽ; xem xét nhân tố ảnh hưởng… của một số chính sách cơ bản
trong hệ thống chính sách phát triển KT-XH vùng DTTS phía Bắc Việt Nam.
- Về không gian: Nghiên cứu chủ yếu ở địa bàn DTTS vùng nông thôn,
miền núi, vùng khó khăn và ĐBKK thuộc các tỉnh khu vực Trung du và Miền
núi phía Bắc, bao gồm 14 tỉnh khu vực Đông Bắc, Tây Bắc.
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2001 đến năm 2012 (có cập nhật
tháng 6.2013), là giai đoạn thực hiện Chiến lược phát triển KT-XH 10 năm
(2001-2010) theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX và hai năm
tiếp theo thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận dựa trên cơ sở những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác - Lênin,
Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước Việt
Nam về dân tộc và CSDT, miền núi dân tộc để nhận thức, đánh giá, đề xuất
các vấn đề liên quan đến chính sách phát triển KT-XH vùng DTTS phía Bắc.
- Kết hợp lý thuyết về hành chính và phát triển theo quan điểm gắn lý
luận - thực tiễn, hệ thống - phát triển trên cơ sở kế thừa nghiên cứu của các
ngành khoa học chính trị, xã hội và nhân văn. Tiếp cận quản lý hành chính
công theo mô hình cải cách phát triển. Ngoài ra tác giả còn tiếp cận thực tiễn
dựa trên kết quả điều tra nghiên cứu diện và điểm một số tỉnh trong khu vực.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
a) Các phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: tổng hợp, kế thừa các kết
quả nghiên cứu lý thuyết về chính sách, phát triển, chính sách phát triển,
DTTS; các văn bản nghị quyết, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước;
báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án chính sách có liên quan.
- Phương pháp điều tra xã hội học: luận án xây dựng 02 mẫu phiếu điều
tra xã hội học. Lạng Sơn, Hà Giang, Điện Biên là 3 tỉnh đại diện cho 3 khu
vực của vùng. Mỗi tỉnh chọn 01 huyện, mỗi huyện chọn 01 xã để phỏng vấn,
172
với tổng số 160 phiếu. Các điểm điều tra: xã Hồng Thái, huyện Bình Gia
(Lạng Sơn), xã Ảng Cang, huyện Mường Ẳng (Điện Biên), xã Phố Cáo huyện
Đồng Văn (Hà Giang)… là các xã, huyện thuần dân tộc, thuộc diện ĐBKK,
tính đại diện cao, thụ hưởng khá đầy đủ các chính sách của nhà nước.
Phương pháp chuyên gia: trực tiếp trao đổi, thảo luận với các nhà khoa
học, quản lý trong lĩnh vực hành chính, chính sách phát triển, CSDT về các
nội dung có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
b) Các phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Các thông tin số liệu thu thập được xử lý bằng các phần mềm SPSS và
EXCEL, để thu được các thông tin đầu ra phục vụ nghiên cứu, phân tích.
c) Các phương pháp phân tích, đánh giá
Luận án sử dụng một số phương pháp phân tích, đánh giá sau đây:
- Phương pháp phân tích thống kê: chủ yếu là thống kê mô tả, thống kê
so sánh. Sử dụng các chỉ tiêu thống kê đánh giá chính sách. Các bảng, biểu số
liệu, các sơ đồ, biểu đồ, các số tuyệt đối, số tương đối có liên quan.
- Phương pháp đánh giá hệ thống chính sách: áp dụng phương pháp này
dựa trên các tiêu chí về tính đồng bộ - hệ thống, tính hiệu lực - hiệu quả, tính
kết nối và tương tác, tính phù hợp và công bằng giữa các chính sách.
- Phương pháp nghiên cứu phân tích tình huống chính sách: áp dụng
khi thực hiện xử lý số liệu số lớn về chính sách không thể hiện được, từ đó
phát hiện tính đặc thù, khác biệt, mặc dù là hiện tượng đơn lẻ, nhưng vẫn
được phân tích đánh giá và có thể đưa ra những nhận định có giá trị khoa học.
Ngoài ra, trong một số nội dung, tác giả sử dụng thêm các phương
pháp: phân tích, so sánh hiệu quả KT-XH, phân tích tác động chính sách..
5. Đóng góp mới của luận án
- Luận án là công trình nghiên cứu về lý luận, thực tiễn và hệ thống một
cách cơ bản, có cơ sở khoa học, bổ sung các khái niệm, nội hàm vùng dân tộc
thiểu số, chính sách phát triển vùng DTTS và mối quan hệ giữa chính sách
phát triển vùng DTTS với chính sách phát triển quốc gia…Đóng góp này
173
không chỉ giúp cho nghiên cứu chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc nói
riêng, vùng dân tộc cả nước nói chung mà còn là tài liệu khoa học cho các tổ
chức, cá nhân tham khảo.
- Luận án đã hệ thống và hoàn chỉnh thêm một bước về phương pháp;
bổ sung các tiêu chí đánh giá trong trường hợp nghiên cứu về chính sách phát
triển vùng DTTS (tiêu chí phù hợp và tiêu chí công bằng). Đóng góp mới này
giúp cho các công trình nghiên cứu về sau tham khảo, kế thừa.
- Luận án cung cấp thông tin về bối cảnh tình hình KT-XH của vùng,
trên cơ sở đó phân tích, tổng hợp và nhận diện 13 điểm đặc thù riêng có của
vùng DTTS phía Bắc cần quan tâm trong xây dựng và thực hiện chính sách.
- Luận án đã đưa ra cách tiếp cận, phân loại hệ thống chính sách phát
triển vùng DTTS phía Bắc trên 3 nhóm: chính sách chung, chính sách dân tộc
và chính sách riêng cho vùng DTTS phía Bắc. Đánh giá chính sách trên các
khía cạnh: tính toàn diện, hiệu lực, đồng bộ, công bằng, phù hợp, hiệu quả và
tác động; xác định các bất hợp lý và “khoảng trống” chính sách. Đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó xác định các vấn đề đặt ra cần giải quyết.
- Luận án tổng hợp, làm rõ quan điểm của Đảng về CSDT và phát triển
vùng DTTS phía Bắc thời kỳ đổi mới; đề xuất 06 định hướng xây dựng chính
sách và các nhóm giải pháp đổi mới nội dung, tổ chức thực hiện nhằm nâng
cao hiệu quả chính sách phát triển vùng DTTS phía Bắc, trong đó đặc biệt là
giải pháp đổi mới cách tiếp cận: thay đổi quan điểm tiếp cận giảm nghèo,
chuyển chính sách từ hỗ trợ sang đầu tư; chính sách giảm nghèo phải thay đổi
theo hướng có điều kiện; tiếp cận đúng nội hàm của chính sách DTTS...
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận án đã hệ thống khá đầy đủ cơ sở lý luận để đảm bảo căn cứ khoa
học cho việc tiếp cận, nghiên cứu và luận giải về chính sách phát triển vùng
DTTS. Cùng với ý nghĩa đó, trên cơ sở nghiên cứu bài học kinh nghiệm của