Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo--------------
PHẠM MẠNH HÙNG
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------
PHẠM MẠNH HÙNG
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. LÊ VĂN LUYỆN
2. TS. NGUYỄN VĂN KHÁCH
HÀ NỘI, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu
trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận án là trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên.
Ngƣời cam đoan
NCS. Phạm Mạnh Hùng
LỜI CẢM ƠN
Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh trong một
thời gian dài. Đề hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân mà bên cạnh
đó, nghiên cứu sinh đã nhận đƣợc sự đóng góp quý báu từ phía các cá nhân và tổ chức
đã đồng hành cúng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua.
Trƣớc hết, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai giáo viên hƣớng
dẫn khoa học là PGS.TS. Lê Văn Luyện và TS. Nguyễn Văn Khách đã trực tiếp hƣớng
dẫn và động viên nghiên cứu sinh trong suốt thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó,
nghiên cứu sinh cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô của Học viện Ngân hàng, Khoa
Sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô hội đồng các cấp đã nhiệt tình giúp đỡ
trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả luận án
Phạm Mạnh Hùng
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP ..................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC
SỞ HỮU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.7
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỂ CẤU TRÚC SỞ HỮU TÁC ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG.......................................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu tại các quốc gia phát triển ................................................................ 9
1.1.2. Nghiên cứu tại các quốc gia đang phát triển.....................................................11
1.1.3. Nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................................14
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU..............................................................................20
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU
TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......24
2.1. CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....24
2.1.1. Cấu trúc sở hữu trong doanh nghiệp ..................................................................24
2.1.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp................................................................25
2.1.3. Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp......28
2.2. CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................................33
2.2.1. Cấu trúc sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại...............................................33
2.2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại................................................36
2.2.3. Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại……….........................................................................................................................40
2.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THÔNG QUA QUẢN TRỊ CÔNG TY ...............52
2.3.1. Quản trị công ty trong ngân hàng thƣơng mại..................................................52
2.3.2. Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu, quản trị công ty và hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại.....................................................................................................55
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ...........................60
ii
3.1. CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TRÚC SỞ HỮU
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM.....................................................60
3.1.1. Quy định chung về vấn đề sở hữu trong ngân hàng thƣơng mại ....................60
3.1.2. Quy định về sở hữu của ngân hàng thƣơng mại này trong ngân hàng thƣơng
mại khác ...........................................................................................................................61
3.1.3. Quy định về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại ...................63
3.1.4. Quy định về việc sở hữu cổ phần của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài .........................63
3.1.5. Quy định về lựa chọn cổ đông chiến lƣợc đối với ngân hàng thƣơng mại Nhà
nƣớc cổ phần hóa .............................................................................................................65
3.1.6. Quy định về đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại ngân hàng
thương mại.........................................................................................................................66
3.2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC SỞ HỮU TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .................................................................................................68
3.2.1. Khái quát cấu trúc sở hữu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam ....................68
3.2.2. Sở hữu nhà nƣớc trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam...............74
3.2.3. Sở hữu tƣ nhân trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................76
3.2.4. Sở hữu nƣớc ngoài trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam............79
3.2.5. Hiện tƣợng sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam...83
3.3. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM......................................90
3.3.1. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc .......................90
3.3.2. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần ..........................98
3.3.3. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại có sở hữu nƣớc ngoài.107
3.4. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ CÔNG TY...........................................................................................114
3.4.1. Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc sau khi cổ phần hóa..................................116
3.4.2. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần.........................................................................120
3.5. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VIỆT NAM TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CẤU TRÚC SỞ HỮU......................123
3.5.1. Những điểm tích cực............................................................................................123
3.5.2. Những hạn chế còn tồn tại..................................................................................125
iii
CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU
TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM.................................................................................................................132
4.1. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊNH LƢỢNG...................132
4.1.1. Quy mô mẫu và nguồn số liệu ............................................................................132
4.1.2. Các biến số và phƣơng pháp định lƣợng ..........................................................133
4.2. KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH ĐỊNH LƢỢNG .............................................................137
4.2.1. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................................137
4.2.2. Phân tích tƣơng quan giữa các biến..................................................................140
4.2.3. Kết quả mô hình hồi quy ....................................................................................142
4.3. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ .........................................................................................147
4.3.1. Nhận xét về kết quả hồi quy ...............................................................................147
4.3.2. Giải thích về kết quả hồi quy..............................................................................149
CHƢƠNG 5: CÁC KHUYẾN NGHỊ VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM.................................................................................................................152
5.1. ĐỊNH HƢỚNG VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VIỆT NAM...................................................................................................................152
5.1.1. Những định hướng lớn về phát triển hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam .........................................................................................................................152
5.1.2. Định hƣớng về cấu trúc sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .155
5.2. KHUYẾN NGHỊ VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ........................156
5.2.1. Khuyến nghị về điều chỉnh các tỷ lệ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam .........................................................................................................................156
5.2.2. Khuyến nghị về kiểm soát và minh bạch hóa sở hữu tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam ....................................................................................................165
5.2.3. Khuyến nghị về nâng cao năng lực quản trị công ty cho các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam ....................................................................................................173
KẾT LUẬN ................................................................................................................185
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................187
PHỤ LỤC ...................................................................................................................196
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ bằng tiếng Việt Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế Bank of International Settlement
CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu Capital Adequacy Ratio
COI Chi phí trên thu nhập Cost on Income
CPH Cổ phần hóa
CSTT Chính sách tiền tệ
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
ECB Ngân hàng trung ƣơng châu Âu European Central Bank
FED Cục dự trữ liên bang Mỹ Federal Reserve System
HĐQT Hội đồng quản trị
IFC Tổ chức tài chính Quốc tế International Finance Corporation
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund
IPO Phát hành cổ phiếu lần đầu ra
công chúng
Initial Public Offering
M&A Mua bán, sáp nhập ngân hàng Mergers and Acquisitions
NHLD Ngân hàng liên doanh
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc
NHTW Ngân hàng trung ƣơng
NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin
NPL Tỷ lệ nợ xấu Non Performing Loan
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
Organization for Economic
Cooperation and Development
R&D Nghiên cứu và phát triển Research and Development
ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản Return on Assets
ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on Equity
TCTD Tổ chức tín dụng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTCK Thị trƣờng chứng khoán
USD Đô la Mỹ USA dollar
VJEPA Hiệp định đối tác kinh tế
Việt Nam-Nhật Bản
VND Việt Nam đồng
WB Ngân hàng thế giới World bank
WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới World Trade Organization
v
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
1. Danh mục bảng
Bảng 2.1: Một số vụ quốc hữu hóa ngân hàng giai đoạn 2007-2009............................41
Bảng 3.1: Thay đổi về tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài so với vốn điều
lệ tại một NHTM Việt Nam...........................................................................................64
Bảng 3.2: Yêu cầu tăng vốn tối thiểu đối với một số loại hình TCTD .........................69
Bảng 3.3: Vốn điều lệ của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................................70
Bảng 3.4: Cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến 30/12/2016 ......................73
Bảng 3.5: Sở hữu Nhà nƣớc tại các NHTMNN .............................................................75
Bảng 3.6: Danh sách các NHTMCP tại Việt Nam .......................................................77
Bảng 3.7: Sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại một số ngân hàng Việt Nam ............80
Bảng 3.8: Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam ..........................................82
Bảng 3.9: Quan hệ sở hữu chéo tại các ngân hàng liên doanh......................................84
Bảng 3.10: Hệ số ROA và ROE của các NHTMNN ....................................................95
Bảng 3.11: Hệ số CAR của các NHTMNN ..................................................................95
Bảng 3.12: Thay đổi tỷ lệ sở hữu Nhà nƣớc và các chỉ tiêu tài chính của NHTMNN .97
Bảng 3.13: Tổng tài sản của một số NHTMCP.............................................................98
Bảng 3.14: Tốc độ tăng trƣởng vốn chủ sở hữu của các NHTMCP ...........................100
Bảng 3.15: Lợi nhuận của các NHTMCP....................................................................102
Bảng 3.16: Chỉ số ROA, ROE của các NHTMCP ......................................................102
Bảng 3.17: Hệ số CAR của một số NHTMCP ...........................................................103
Bảng 3.18: Hệ số đòn bầy tài chính của các NHTMCP..............................................104
Bảng 3.19: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTMCP ..........................................................104
Bảng 3.20: Một số chỉ tiêu tài chính của NHTMNN và NHTMCP............................105
Bảng 3.21: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của một số chỉ tiêu tài chính theo ....107
Bảng 3.22: Sở hữu của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại một số ngân hàng Việt Nam ..108
Bảng 3.23: Tăng trƣởng dƣ nợ của một số NHTM có sở hữu nƣớc ngoài .................110
Bảng 3.24: Một số chỉ tiêu hiệu quả của các NHTM có sở hữu nƣớc ngoài ..............111
Bảng 3.25: Hệ số CAR và nợ xấu của NHTM có sở hữu nƣớc ngoài ........................113
Bảng 3.26: Kết quả điểm quản trị công ty của NHTMNN và NHTMCP...................114
Bảng 3.27: Ví dụ về ngƣời đại diện phần vốn Nhà nƣớc do NHNN chỉ định ............127
Bảng 4.1: Kì vọng kết quả mô hình nghiên cứu và những nghiên cứu trƣớc đó ........136
vi
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến hồi quy trong mô hình nghiên cứu .....................137
Bảng 4.3: Giá trị CGI trung bình của từng ngân hàng theo biến khảo sát ..................138
Bảng 4.4: Phân tích CGI theo các nhóm ngân hàng thƣơng mại ................................139
Bảng 4.5: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình.......................................141
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROAA ...............................................142
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROAE................................................144
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc NPL ...................................................145
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp GMM..................................................146
Bảng 5.1: Lộ trình tái cơ cấu lại hệ thống TCTD Việt Nam.......................................152
Bảng 5.2: Phân loại các nhóm ngân hàng theo sở hữu của Nhà nƣớc ........................157
Bảng 5.3: Lộ trình giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nƣớc..........................................................157
Bảng 5.4: So sánh các mặt tích cực và tiêu cực của các kịch bản nới room...............164
Bảng 5.5: Các giá trị quan trọng của cơ cấu quản trị doanh nghiệp hiệu quả.............177
2. Danh mục hình
Hình 2.1: Cơ chế tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động ngân hàng.....56
Hình 2.2: Mô hình tam giác về quản trị công ty trong NHTM .....................................57
Hình 3.1: Sở hữu chéo giữa Vietinbank và IVB ...........................................................86
Hình 3.2: Sở hữu chéo của ngân hàng An Bình và các công ty liên quan ....................87
Hình 3.3: Sở hữu chéo của giữa các NHTMCP ............................................................88
Hình 3.4: Sở hữu chéo của giữa các NHTMCP và doanh nghiệp.................................89
Hình 3.5: Sở hữu chéo của giữa các NHTMCP và doanh nghiệp.................................90
Hình 3.6: Tăng trƣởng Tổng tài sản của các NHTMNN giai đoạn 2011 – 2016..........92
Hình 3.7: Tăng trƣởng Vốn chủ sở hữu của các NHTMNN giai đoạn 2011 – 2016 ....92
Hình 3.8: Thị phần tín dụng của các khối ngân hàng....................................................93
Hình 3.9: Thị phần huy động vốn của các khối ngân hàng ..........................................93
Hình 3.10: Tình hình thanh khoản của các NHTMNN ................................................94
Hình 3.11: Tăng trƣởng lợi nhuận các NHTMNN .......................................................94
Hình 3.12: Đòn bẩy tài chính các NHTMNN ...............................................................96
Hình 3.13: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMNN .................................................................96
Hình 3.14: Tình hình thanh khoản của các NHTMCP................................................101
Hình 3.15: Sự thay đổi vốn chủ sở hữu của Vietinbank và Vietcombank ..................110
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu
Mối quan hệ giữa sở hữu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một chủ đề
đã đƣợc nhiều học giả trên thế giới quan tâm nghiên cứu từ đầu thế kỷ 20. Nền tảng lý
thuyết nghiên cứu về vấn đề hoạt động của doanh nghiệp đặt trong mối quan hệ giữa
sở hữu và quản trị công ty đƣợc các tác giả Berle và Means [43] công bố lần đầu tiên
vào năm 1932. Suốt nửa thế kỷ sau đó rất nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính,
đặc biệt là các nghiên cứu tại Anh và Hoa Kỳ, đã tập trung khảo sát giả thuyết về mức
độ tác động của sở hữu đến hiệu quả hoạt động và cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
Lý thuyết về quản trị công ty trong công ty cổ phần cho rằng sự tách rời giữa quyền sở
hữu và điều hành công ty có thể cho phép các nhà quản trị công ty theo đuổi mục tiêu
riêng hơn là tập trung tối đa hóa lợi ích cho cổ đông. Vì vậy, mâu thuẫn có thể sẽ nảy
sinh từ sự khác biệt giữa mục tiêu của cổ đông và mục tiêu của nhà quản lý doanh
nghiệp. Bản chất và mức độ của mâu thuẫn này sẽ phụ thuộc vào mức độ phân tách
giữa sở hữu và quản trị cũng nhƣ sự khác biệt trong mục tiêu của cổ đông và nhà quản
lý. Cuối cùng, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp sẽ chịu tác động từ sự phân tách giữa
quyền sở hữu và quản lý. Trên cơ sở lý thuyết này, rất nhiều nghiên cứu trên phạm vi
thế giới đã đƣợc thực hiện để đánh giá mối quan hệ giữa cấu trức sở hữu và hiệu quả
hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Trong đó, không thể không nhắc đến một
loại hình doanh nghiệp có vai trò quan trọng, là trung gian tài chính trong nền kinh tế,
đó là các ngân hàng thƣơng mại.
Trải qua hơn 20 năm cải cách kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có
những bƣớc phát triển rõ rệt mà một trong những điểm đáng chú ý nhất đó là sự đa
dạng hóa trong cấu trúc sở hữu. Các tổ chức tín dụng Việt Nam từ chỗ là hệ thống
ngân hàng một cấp chủ yếu phục vụ mục tiêu kinh tế kế hoạch của chính phủ thì hiện
nay đã là một hệ thống hoạt động dựa trên nguyên tắc thị trƣờng với nhiều loại hình cơ
cấu sở hữu nhƣ: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần,
Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài… Sự đa dạng về cấu trúc sở
hữu một mặt đã tạo nên sự phát triển tích cực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
những năm qua. Ví dụ nhƣ đối với sở hữu nhà nƣớc, khi việc thành lập hệ thống ngân
hàng cổ phần đƣợc thực thi, nhà nƣớc chủ trƣơng phải có đại diện của mình trong mỗi
2
ngân hàng và các ngân hàng quốc doanh lớn đã đƣợc lựa chọn để góp vốn với tƣ cách
cổ đông nhà nƣớc. Sự hiện diện của những ngân hàng quốc doanh nhằm mục đích hạn
chế những hoạt động vƣợt ra ngoài khuôn khổ pháp lý nếu có cũng nhƣ những yếu
kém ban đầu từ phía các ngân hàng cổ phần mới đƣợc thành lập. Trong bối cảnh bấy
giờ, sự thận trọng này là cần thiết. Nếu nhƣ ban đầu, gần nhƣ sở hữu Nhà nƣớc chiếm
lĩnh toàn bộ thị trƣờng tài chính, ngân hàng thì đến nay, khối tƣ nhân và nƣớc ngoài
cũng tham gia vào thị trƣờng năng động này. Cùng với quá trình phát triển của hệ
thống ngân hàng, các loại hình sở hữu trong ngân hàng trở nên đa dạng và phức tạp
hơn đã đặt ra các yêu cầu quản lý nghiêm ngặt hơn của các cơ quan chức năng. Đồng
thời, bản thân các NHTM cũng đối mặt với những thách thức trong việc thực thi các
biện pháp quản trị hợp lý.
Thực trạng này đặt ra yêu cầu phải làm rõ vai trò sở hữu đối với hiệu quả hoạt
động trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, đồng thời tiến hành tái cơ cấu từng
bƣớc đối với hệ thống ngân hàng mà trong đó những cải cách về cấu trúc sở hữu tại
các NHTM là một trong những nhiệm vụ cấp thiết để từ đó từng bƣớc nâng cao tính an
toàn, lành mạnh và hiệu quả của hệ thống ngân hàng. Trên tinh thần đó, Thủ tƣớng
Chính phủ đã phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn
2011-2015” ban hành theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012. Trong đề án
đƣợc phê duyệt, vấn đề cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức
tín dụng là ƣu tiên hành đầu để bảo đảm mục tiêu đến năm 2020 phát triển hệ thống đa
năng theo hƣớng hiện đại, hoạt động an toàn. Tuy nhiên, đối với thực tế nghiên cứu tại
Việt Nam, chƣa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ giữa cấu
trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng, đặc biệt là chƣa có nghiên
cứu đƣa ra sự lý giải về cơ chế tác động này. Điều này gây ra sự thiếu hụt về mặt cơ sở
lý luận, kinh nghiệm quốc tế cũng nhƣ những đánh giá cụ thể về mối quan hệ này, dẫn
đến những khó khăn trong việc điều chỉnh chính sách. Nhận thấy tính cấp thiết và khả
năng ứng dụng cao trong thực tiễn của việc làm sáng tỏ những vấn đề trên, nghiên cứu
sinh đã quyết định chọn chủ đề “Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu cho luận án tiến sỹ với mong muốn đƣa ra
đƣợc những phân tích, nhận định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM Việt
Nam thông qua những thay đổi về cơ cấu sở hữu.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
Làm rõ cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt
động của hệ thống ngân hàng. Hệ thống hóa các mô hình lý thuyết về tác động giữa
loại hình sở hữu và hiệu quả hoạt động cũng nhƣ đƣa ra những lý giải về mặt cơ chế
cho mối quan hệ này.
Phân tích thực trạng tác động của sở hữu trong mỗi quan hệ với mức độ hiệu quả
hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay theo từng nhóm sở hữu ngân hàng,
bao gồm sở hữu nhà nƣớc, sở hữu tƣ nhân và sở hữu nƣớc ngoài.
Xây dựng mô hình kinh tế lƣợng xác định mức độ ảnh hƣởng và chiều hƣớng tác
động của các tỷ lệ sở hữu và chất lƣợng quản trị công ty đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng. So sánh kết quả kiểm định với lý thuyết, giải thích sự khác biệt nếu có giữa lý
thuyết và thực tế.
Đề xuất các khuyến nghị về cấu trúc sở hữu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM thông qua những chính sách về (i) quản lý, giám sát và minh bạch hóa
các tỷ lệ sở hữu; (ii) điều chỉnh các tỷ lệ sở hữu phù hợp đối với từng loại hình sở hữu
ngân hàng; (iii) nâng cao năng lực quản trị công ty trong ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng chính của luận án là thực trạng cấu trúc sở hữu của hệ thống ngân
hàng Việt Nam và mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiêu quả hoạt động của các
ngân hàng thƣơng mại. Đồng thời, luận án cũng tập trung lý giải mối quan hệ này
thông qua chất lƣợng quản trị công ty trong nội bộ các ngân hàng thƣơng mại. Mối
quan hệ ở đây là mối quan hệ thuận chiều, cấu trúc sở hữu tác động tới hoạt động quản
trị công ty và tới lƣợt mình hoạt động quản trị công ty sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam, cấu trúc sở hữu và mối quan hệ với hiêu quả hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam. Trong đó luận án nghiên cứu dựa trên số liệu của 26
NHTM Việt Nam. Các ngân hàng lựa chọn trong mẫu bao gồm cả những ngân hàng
100% vốn nhà nƣớc, ngân hàng có sở hữu nhà nƣớc chi phối (trên 50%), ngân hàng
4
thƣơng mại cổ phần và ngân hàng có sở hữu nƣớc ngoài. Nhìn chung quy mô mẫu nhƣ
vậy là đủ để đại diện cho tổng thể hệ thống các NHTM trong nƣớc gồm 31 ngân hàng
nhƣ hiện nay. Số lƣợng ngân hàng trong mẫu chiếm trên 80% của tổng thể, và nếu
tăng quy mô mẫu lên thì có thể gặp trở ngại về sự sẵn có của số liệu do một số ngân
hàng công bố thông tin không đầy đủ hoặc đã đƣợc sáp nhập với các ngân hàng khác
trong quá trình tái cơ cấu.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: tập trung trong giai đoạn 2011 – 2016, bên
cạnh đó một số nội dung phân tích của NCS trong luận án có sử dụng số liệu về hoạt
động ngân hàng trong những năm trƣớc đó.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lƣợng.
Với mục tiêu chính đã trình bày của nghiên cứu, các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc
vận dụng một cách phù hợp với các nội dung nghiên cứu. Cụ thể nhƣ sau:
- Phương pháp hệ thống, tổng hợp lý thuyết: Luận án khai thác các tài liệu theo
các chủ đề về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của NHTM,
trên cơ sở phân tích theo chủ đề, sắp xếp các thông tin thu thập đƣợc để phát hiện ra
những quan điểm nghiên cứu của các tác giả khác nhau, từ đó hình thành nên một hệ
thống lý thuyết cần thiết cho mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát, phỏng vấn chuyên gia: Nghiên cứu sinh thiết kế bộ
câu hỏi để đánh giá chất lƣợng quản trị công ty của các ngân hàng Việt Nam liên quan
đến cấu trúc sở hữu thông qua việc tính toán chỉ số CGI. Để trả lời bộ câu hỏi này
NCS kết hợp giữa việc khai thác tài liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên
và báo cáo quản trị công ty của các ngân hàng và việc phỏng vấn cán bộ quản lý tại
các ngân hàng đó. Đồng thời, quá trình phỏng vấn chuyên gia cũng giúp hình thành
những ý tƣởng khuyến nghị trong chƣơng thứ 5 của luận án.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tồng hợp: Sau khi có kết quả dữ liệu sơ cấp
và thứ cấp thu thập đƣợc về các chỉ tiêu cấu trúc sở hữu, kết quả hoạt động, chất lƣợng
quản trị công ty, các dữ liệu đƣợc đƣa vào các bảng tính Excel để thống kê và đƣa ra
số liệu tổng hợp, sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh ngang giữa các ngân hàng
và so sánh dọc theo thời gian để đánh giá thực trạng mối quan hệ giữa sở hữu và hiệu
quả hoạt động của ngân hàng.
5
- Phương pháp hồi quy kinh tế lượng theo mô hình dữ liệu bảng: Ngoài các
phƣơng pháp kể trên, luận án sử dụng mô hình kinh tế lƣợng GMM, mô hình tác động
cố định FEM, mô hình tác động ngẫu nhiên REM cho dữ liệu bảng trên phần mềm
STATA để kiểm chứng ảnh hƣởng của sở hữu nhà nƣớc, sở hữu nƣớc ngoài, quản trị
công ty theo loại hinh sở hữu tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam đƣợc đo lƣờng thông qua các chỉ tiêu sinh lời và rủi ro.
4.2. Nguồn số liệu
Trong luận án, dữ liệu đƣợc khai thác trên cơ sở cả nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ
cấp có uy tín và có thể đối chiếu.
Đối với dữ liệu sơ cấp đƣợc sử dụng để tính điểm quản trị công ty CGI cho các
ngân hàng. Cơ sở để tính điểm là bảng hỏi 35 câu đƣợc thiết kế nhƣ phiếu khảo sát, và
NCS sẽ tìm câu trả lời cho những câu hỏi này để tính điểm dựa trên những thông tin
thu thập đƣợc về tình hình quản trị công ty của ngân hàng thông qua (i) phỏng vấn trực
tiếp với cán bộ ngân hàng; (ii) tổng hợp thông tin từ các báo cáo của ngân hàng.
Dữ liệu thứ cấp sẽ đƣợc thu thập từ nguồn cung cấp số liệu Bankscope cũng
nhƣ một số cơ sở dữ liệu của Tổng cục thống kê, Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng
Thế giới... Bankscope là một nguồn cơ sở dữ liệu có uy tín trên thế giới, lƣu trữ dữ liệu
của hơn 10000 TCTD trên toàn cầu. Những dữ liệu ngân hàng thu thập đƣợc từ nguồn
Bankscope bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
và các chỉ số tài chính. Tuy nhiên, một số thông tin đặc biệt là các thông tin về tỷ lệ sở
hữu, quản trị công ty của các NHTM Việt Nam không đƣợc tổng hợp đủ trên
Bankscope, vì vậy nghiên cứu sinh tìm kiếm những thông tin này dựa trên các Báo cáo
thƣờng niên và Báo cáo tài chính đã kiểm toán của các ngân hàng. Nguồn dữ liệu này
sẽ bổ sung cho những thông tin còn thiếu từ nguồn Bankscope.
5. Những đóng góp mới của luận án
Về mặt lý luận, luận án đã khái quát một cách hệ thống các vấn đề liên quan đến
mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các NHTM. Đặc biệt, luận
án đã đƣa ra đƣợc cơ chế tác động từ cấu trúc sở hữu tới vấn đề quản trị của các ngân
hàng, từ đó tác động tới hiệu quả hoạt động của NHTM. Đây là một khía cạnh phát
triển mới quan trọng khi so sánh với các nghiên cứu khác cùng chủ đề.
Về mặt thực tiễn, luận án đã làm rõ một số nội dung chính sau:
Thứ nhất, trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm cơ cấu sở hữu của các NHTM Việt