Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bồi dưỡng kỹ năng công tác pháp chế cho cán bộ giáo dục cấp tỉnh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr-êng ®¹i häc s- ph¹m hµ néi
mai THÞ ANH
BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG CÔNG TÁC PHÁP
CHẾ CHO CÁN BỘ GIÁO DỤC CẤP TỈNH
luËn ¸n tiÕn sÜ gi¸o dôc häc
2
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr-êng ®¹i häc s- ph¹m hµ néi
mai THÞ ANH
BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG CÔNG TÁC PHÁP CHẾ
CHO CÁN BỘ GIÁO DỤC CẤP TỈNH
Chuyªn ngµnh: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
M· sè: 62.14.01.02
luËn ¸n tiÕn sÜ gi¸o dôc häc
Ng-êi h-íng dÉn khoa häc:
PGS.TS §Æng Thµnh H-ng
3
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận
khoa học của luận án chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Mai Thị Anh
4
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
NHỮNG TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CHO CÁN BỘ GIÁO DỤC CẤP TỈNH
8
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 8
1.1.1. Ở nƣớc ngoài 8
1.1.2. Các công trình, đề tài nghiên cứu ở trong nƣớc 10
1.1.3. Các chính sách, văn bản pháp luật hiện hành về công tác pháp
chế giáo dục
14
1.2. Những khái niệm và quan điểm cơ bản 20
1.2.1. Bồi dƣỡng 20
1.2.2. Pháp chế và công tác pháp chế 20
1.2.3. Kỹ năng 23
1.2.4. Kỹ năng công tác pháp chế 29
1.2.5. Cán bộ pháp chế 31
1.3. Đặc điểm công tác pháp chế và học viên tham gia bồi dƣỡng công
tác pháp chế giáo dục cấp tỉnh
37
1.3.1. Đặc điểm công tác Pháp chế giáo dục ở cấp tỉnh 37
1.3.2. Đặc điểm của cán bộ pháp chế giáo dục cấp tỉnh trong vai trò
học viên
40
1.3.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc học tập và bồi dƣỡng kỹ
năng công tác pháp chế
41
1.4. Quan điểm và nguyên tắc xây dựng nội dung, biện pháp bồi
dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế
44
1.4.1. Quan điểm xây dựng nội dung bồi dƣỡng 44
1.4.2. Những nguyên tắc xây dựng nội dung bồi dƣỡng 48
1.4.3. Quan điểm xây dựng biện pháp bồi dƣỡng 50
5
Kết luận chƣơng 1 54
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN, NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP BỒI
DƢỠNG KỸ NĂNG CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CHO CÁN BỘ GIÁO
DỤC CẤP TỈNH
56
2.1. Cơ sở thực tiễn của việc bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế
cho cán bộ giáo dục cấp tỉnh
56
2.1.1. Thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế giáo dục cấp
tỉnh
56
2.1.2. Thực trạng chƣơng trình và biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng công
tác pháp chế của cán bộ pháp chế giáo dục ở cấp tỉnh
75
2.2. Nội dung bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế cho cán bộ giáo
dục cấp tỉnh
84
2.2.1. Khung kĩ thuật để xác định nội dung 84
2.2.2. Xây dựng nội dung bồi dƣỡng theo module 87
2.2.3. Quy trình xây dựng nội dung bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp
chế cho cán bộ pháp chế giáo dục cấp tỉnh
93
2.2.4. Khung chƣơng trình bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế cho
cán bộ pháp chế giáo dục cấp tỉnh
93
2.3. Các biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế cho cán bộ
giáo dục cấp tỉnh
97
2.3.1. Xây dựng tài liệu bồi dƣỡng kỹ năng công tác pháp chế cho cán
bộ pháp chế giáo dục cấp tỉnh theo Module
98
2.3.2. Đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dƣỡng kỹ năng công tác
pháp chế cho cán bộ pháp chế giáo dục cấp tỉnh
99
2.3.3. Hƣớng dẫn học viên phƣơng pháp tự học, rèn luyện bồi dƣỡng
kỹ năng
102
2.4. Minh họa một số Module và hoạt động bồi dƣỡng 104
Kết luận chƣơng 2 111
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 113
3.1. Mục đích thực nghiệm 113
3.2. Tổ chức thực nghiệm 113
3.2.1. Đối tƣợng, phạm vi thực nghiệm 113
3.2.2. Nội dung, tiêu chí và phƣơng pháp thực nghiệm 114
6
3.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 123
3.3.1. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm 123
3.3.2. Kết quả kiểm tra sau khi thực nghiệm 125
3.3.3. Phân tích và đánh giá 127
3.4. Đánh giá nội dung và biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng công tác
pháp chế qua ý kiến chuyên gia
128
3.4.1. Mục đích đánh giá 128
3.4.2. Quy mô đánh giá 128
3.4.3. Phƣơng pháp và kĩ thuật 128
3.4.4. Kết quả đánh giá 128
Kết luận chƣơng 3 134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 135
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
PHỤ LỤC
7
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
CSVN Cộng sản Việt Nam
CBPC Cán bộ pháp chế
CB Cán bộ
ĐC Đối chứng
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDPL Giáo dục pháp luật
GD Giáo dục
KN Kỹ năng
Nxb Nhà xuất bản
PL Pháp luật
PC Pháp chế
PBGDPL Phổ biến giáo dục pháp luật
QPPL Quy phạm pháp luật
TN Thực nghiệm
UBND Ủy ban Nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Mô tả chức năng, nhiệm vụ của cán bộ PC giáo dục cấp tỉnh 33
Bảng 2.1: Trình độ đào tạo về luật của cán bộ làm công tác PC giáo
dục cấp tỉnh
57
Bảng 2.2. Chế độ làm việc của cán bộ làm công tác PC giáo dục cấp
tỉnh
58
Bảng 2.3. Đánh giá sự cần thiết thực hiện công tác PC theo chế độ
chuyên trách
59
Bảng 2.4. Việc bổ sung biên chế làm công tác PC 61
Bảng 2.5. Những yếu tố khác ảnh hƣởng đến việc học tập và bồi dƣỡng
KN công tác PC
62
Bảng 2.6. Nhận thức của lãnh đạo đơn vị về công tác PC 64
Bảng 2.7. Cán bộ PC giáo dục cấp tỉnh đƣợc và chƣa đƣợc đào tạo, bồi
dƣỡng về công tác PC
67
Bảng 2.8. Nội dung mà cán bộ PC cho là cần thiết đƣợc bồi dƣỡng 68
Bảng 2.9. Đánh giá sự cần thiết xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng KN
công tác PC
70
Bảng 2.10. Hình thức bồi dƣỡng phù hợp 73
Bảng 2.11. Chuyên đề bồi dƣỡng cán bộ PC của Bộ Tƣ pháp 76
Bảng 2.12. Chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ PC của Bộ Tƣ pháp 76
Bảng 2.13. Chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ PC của Bộ GD&ĐT 78
Bảng 2.14. Chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ PC của Liên hiệp các hội
khoa học và kỹ thuật Việt Nam
79
Bảng 2.15. Chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ PC của trƣờng cán bộ quản
lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
80
Bảng 2.16. Các module học tập tƣơng ứng với các KN phức hợp 86
Bảng 2.17. Nội dung bồi dƣỡng KN công tác PC 95
Bảng 2.18. Hoạt động của giáo viên và học viên trong công tác bồi
dƣỡng
101
Bảng 2.19. Minh họa một số Module và hoạt động bồi dƣỡng 104
Bảng 3.1: Tài liệu hƣớng dẫn học theo Module, Module “Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục PL”
115
9
Bảng 3.2: Kết quả điểm đầu vào của lớp ĐC và lớp TN 123
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số tuyệt đối của lớp TN và lớp ĐC 124
Bảng 3.4: So sánh kết quả đầu ra giữa lớp ĐC và lớp TN 125
Bảng 3.5: Đánh giá của các chuyên gia về nội dung bồi dƣỡng KN
công tác PC cho cán bộ PC giáo dục cấp tỉnh
129
Bảng 3.6: Đánh giá của các chuyên gia về sự cần thiết của chƣơng trình
bồi dƣỡng KN công tác PC cho cán bộ PC giáo dục cấp tỉnh
130
Bảng 3.7: Ý kiến các chuyên gia về KN tuyên truyền, phổ biến giáo
dục PL
131
Bảng 3.8: Ý kiến các chuyên gia về KN soạn thảo, góp ý văn bản 132
Bảng 3.9. Ý kiến các chuyên gia về KN thuyết trình trong công tác báo
cáo PL
133
10
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Khung thiết kế các KN công tác PC giáo dục 85
Sơ đồ 2.2: Quy trình tổ chức khóa bồi dƣỡng KN công tác PC cho cán bộ PC giáo
dục cấp tỉnh
100
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ % trình độ đào tạo về luật của cán bộ làm công tác PC giáo dục
cấp tỉnh
58
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ % Chế độ làm việc của cán bộ làm công tác PC giáo dục cấp
tỉnh
59
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ % Đánh giá sự cần thiết thực hiện công tác PC theo chế độ
chuyên trách
60
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ % bổ sung biên chế làm công tác PC 62
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ % các yếu tổ ảnh hƣởng khác 63
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ % về nhận thức của lãnh đạo đơn vị về công tác PC 64
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ % Tình hình đào tạo, bồi dƣỡng 67
Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ % cán bộ PC cho là cần thiết đƣợc bồi dƣỡng KN công tác PC 69
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ % đánh giá sự cần thiết xây dựng chƣơng trình 70
Biểu đồ 3.1. Đa giác tần số lớp TN và lớp ĐC 125
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % đánh giá nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng 129
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % đánh giá sự cần thiết của chƣơng trình 130
Biểu đồ 3.4. Đánh giá sự cần thiết phải thực hiện KN tuyên truyền, phổ biến giáo
dục PL
131
Biểu đồ 3.5. Đánh giá sự cần thiết phải thực hiện KN soạn thảo, góp ý văn bản 132
Biểu đồ 3.6. Đánh giá sự cần thiết phải thực hiện KN thuyết trình trong công tác
báo cáo PL
133
11
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiến pháp Nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà
nước quản lý xã hội bằng PL, không ngừng tăng cường PC XHCN”. PC là
nguyên tắc hiến định, bảo đảm tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà
nƣớc, bảo đảm kỷ cƣơng xã hội và thực hiện các quyền tự do dân chủ của nhân
dân. PC là chế độ PL trong đó có hệ thống PL ngày càng hoàn thiện để duy trì
một trật tự PL và sự nghiêm chỉnh thực hiện PL trong tổ chức và hoạt động của
nhà nƣớc và các cơ quan nhà nƣớc, của các tổ chức, tập thể, cá nhân và mọi công
dân.
Nghị quyết Đại hội Đảng CSVN lần thứ IX xác định: Quản lý nhà nƣớc
bằng PL, kế hoạch, chính sách và công cụ quản lý khác. Các văn kiện của đảng
cũng đã chỉ rõ: quản lý đất nƣớc bằng PL chứ không chỉ bằng đạo lý. Trong điều
kiện xây dựng nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam, PL trở thành công cụ
hàng đầu trong quản lý nhà nƣớc đồng thời bản thân nhà nƣớc cũng đƣợc tổ
chức và thực hiện các hoạt động theo PL.
Công tác PC XHCN là yêu cầu quan trọng để đáp ứng nhu cầu phát triển
và đổi mới của đất nƣớc, thực hiện chủ trƣơng xây dựng nhà nƣớc pháp quyền
XHCN, việc nghiên cứu quán triệt quan điểm, đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và
chính sách PL của nhà nƣớc nhằm từng bƣớc nâng cao hiệu lực quản lý của nhà
nƣớc, mở rộng dân chủ, phát huy tiềm năng sáng tạo của nhân dân. Tầm quan
trọng của PC đối với giáo dục lại càng thể hiện rõ rệt bởi vì giáo dục là mảng
hiện thực bao phủ toàn bộ dân cƣ và lãnh thổ đất nƣớc.
Trong những năm qua, đặc biệt là sau khi có Luật giáo dục 2005, ngành
giáo dục đã có nhiều cố gắng nhằm bồi dƣỡng KN công tác PC trong ngành giáo
dục, thể hiện qua việc tập trung nâng cao chất lƣợng xây dựng các văn bản PL;
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục PL và tổ chức đƣa PL vào cuộc sống; kiểm tra,
12
xử lý các hành vi vi phạm PL… Tổ chức PC và đội ngũ cán bộ làm công tác PC
ngành giáo dục ở cấp tỉnh từng bƣớc đƣợc kiện toàn. Để đáp ứng yêu cầu thực
tiễn về công tác PC, ngày 18/5/2004, Chính phủ ban hành Nghị định số
122/2004/NĐ - CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức PC
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và doanh nghiệp nhà nƣớc (Nghị
định số 122/2004/NĐ - CP), sau sáu năm thực hiện Nghị định số 122/2004/NĐ -
CP, do có một số bất cập về chế độ, chính sách, cơ chế và đặc biệt là nhiệm vụ
của tổ chức PC và các CBPC ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
chƣa đƣợc quy định rõ ràng, nên để khắc phục những hạn chế, bất cập nêu trên,
đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra đối với công tác PC trong giai đoạn chiến lƣợc mới,
ngày 04/7/2011, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức PC (Nghị định
số 55/2011/NĐ-CP). Tuy nhiên, so với đòi hỏi của thực tiễn thì KN công tác
pháp của đội ngũ cán bộ làm công tác PC ngành giáo dục cấp tỉnh hiện nay còn
nhiều hạn chế, năng lực công tác còn yếu, số lƣợng chƣa đảm bảo. Đứng trƣớc
yêu cầu công cuộc đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế và xây dựng nhà nƣớc pháp
quyền XHCN Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có sự quan tâm, đánh giá đúng
vị trí, vai trò của công tác bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ CBPC trong bối cảnh hiện
nay. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX nêu rõ: “đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa Việt Nam thành một
nước công nghiệp; xây dựng một bước quan trọng trong nền kinh tế thị trường
có định hướng XHCN. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về phát huy nhân tố con người,
giáo dục - đào tạo, tiếp tục phát triển mạnh nền giáo dục quốc dân, tạo chuyển
biến căn bản và toàn diện về nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống
trường lớp, hệ thống quản lý giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực
cho các lĩnh vực hoạt động KT - XH. Mở rộng quy mô GD&ĐT đi đôi với coi
trọng chất lượng và hiệu quả sử dụng; ra sức khai thác, phát huy nội lực và
13
tranh thủ nguồn nhân lực bên ngoài, mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác
quốc tế ”.
Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 về Chiến lƣợc xây dựng và
hoàn thiện hệ thống PL Việt Nam đến năm 2010, định hƣớng đến năm 2020
cũng chỉ đạo “bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công
chức làm công tác PL…”. Tiếp đó, để nâng cao chất lƣợng đào tạo các bộ PC,
Nghị quyết số 49-NQ/TW chỉ đạo “Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào
tạo cử nhân luật, đào tạo cán bộ nguồn của các chức danh tư pháp, bổ trợ tư
pháp; bồi dưỡng CBPC, bổ trợ tư pháp theo hướng cập nhập các kiến thức mới
về chính trị, PL, kinh tế, xã hội có KN nghề nghiệp và kiến thức thực tiễn, có
phẩm chất đạo đức trong sạch, vững mạnh, dũng cảm đấu tranh vì công lý, bảo
vệ PC XHCN”.
Với chủ trƣơng, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ra về đổi mới với mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục đào tạo hiện nay, việc tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về giáo dục, đào tạo đang là những vấn
đề lớn, cốt lõi. Nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các cơ quan, đơn vị của ngành giáo dục
phải nỗ lực cao, hoàn thành tốt vai trò, nhiệm vụ của mình, trong đó có vai trò
của hệ thống tổ chức pháp chế nòng cốt, đầu mối tham mƣu, “gác cổng” về thể
chế. Nhiệm vụ công tác pháp chế ngày càng nặng nề, phức tạp, với những nội
dung cụ thể về xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản,
kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục
pháp luật….đặt ra những yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ
năng trong điều kiện hiện nay, một trong những vấn đề cơ bản đặt ra là xác định
đúng nhu cầu và tổ chức tốt việc đào tạo, bồi dƣỡng kỹ năng cho cán bộ làm
công tác pháp chế
Cấp tỉnh là cấp quản lí giáo dục trực tiếp xử lí những vấn đề PC nói chung
và chính sách giáo dục nói riêng, điều đó đòi hỏi CBPC giáo dục ở cấp tỉnh vừa
phải có nghiệp vụ PC ở tầm quốc gia, vừa phải có KN nghiệp vụ PC tƣơng đối
14
cụ thể để có thể đáp ứng các nhiệm vụ quản lí giáo dục ở cấp tỉnh. Vấn đề hiện
nay còn tồn đọng trong nghiệp vụ PC giáo dục ở cấp tỉnh còn khá nhiều, trong
đó đáng kể là tình trạng kết hợp chƣa hài hòa giữa học vấn PL với học vấn
chuyên môn về giáo dục và thể hiện điều đó trong các KN công tác PC giáo dục.
Tình trạng đó một mặt là vấn đề thực tiễn bức xúc, thể hiện qua một số văn bản
luật và hành chính đƣợc diễn đạt hoặc đƣợc truyền đạt chƣa phù hợp với đặc
điểm của lĩnh vực giáo dục, mặt khác cũng là vấn đề lí luận mới trong đào tạo,
bồi dƣỡng nghiệp vụ cho CBPC giáo dục hiện nay. Bồi dƣỡng KN công tác PC
cho CB giáo dục cấp tỉnh là vấn đề cần đƣợc nghiên cứu nhƣng cho đến nay
chƣa đƣợc nghiên cứu ở nƣớc ta.
Việc lựa chọn đề tài “Bồi dưỡng KN công tác PC cho CB giáo dục cấp
tỉnh” là một trong những hƣớng nghiên cứu cần thiết nhằm phát triển sự nghiệp
giáo dục, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục trong xu thế hội nhập và góp phần đổi mới lí luận và thực tiễn
giáo dục nƣớc ta trong điều kiện cải cách hành chính, chuẩn hóa, công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trong giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng nội dung học tập và các biện pháp bồi dƣỡng KN công tác PC
cho CB giáo dục ở cấp tỉnh thông qua các hoạt động bồi dƣỡng do ngành giáo
dục tổ chức.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng thụ hƣởng
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác bồi dƣỡng CB giáo dục ở cấp tỉnh.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Nội dung và biện pháp bồi dƣỡng KN công tác
PC cho CB giáo dục GD cấp tỉnh.
3.3. Đối tƣợng thụ hƣởng: Cán bộ giáo dục cấp tỉnh làm công tác PC.
4. Giả thuyết khoa học
Bồi dƣỡng KN công tác PC cho CBPC giáo dục đƣơng nhiệm ở cấp tỉnh
sẽ có hiệu quả nếu phù hợp với yêu cầu hoạt động PC ở cấp tỉnh, kết hợp đƣợc
15
học vấn PL và học vấn về giáo dục, dựa vào kinh nghiệm hoạt động thực tiễn
của cán bộ, phƣơng pháp dạy học và tài liệu bồi dƣỡng thích hợp với điều kiện
công tác và học tập của học viên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận của việc xây dựng nội dung, biện pháp bồi
dƣỡng KN công tác PC cho CB giáo dục cấp tỉnh.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng nội dung và biện pháp bồi dƣỡng KN
công tác PC của CB giáo dục cấp tỉnh và các yếu tố tác động đến thực trạng này.
5.3. Xây dựng nội dung và biện pháp bồi dƣỡng KN công tác PC cho CB
giáo dục cấp tỉnh.
5.4. Thực nghiệm sƣ phạm.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung bồi dƣỡng đƣợc giới hạn ở hệ thống KN công tác PC thuộc
phạm vi nghiệp vụ, chuyên môn PC có liên quan trực tiếp đến giáo dục và quản
lí giáo dục.
6.2. Khảo sát thực trạng đƣợc tiến hành trên mẫu lựa chọn với đối tƣợng là
CB làm công tác PC của các Sở GD&ĐT thuộc UBND ở 60 tỉnh, bao gồm 20
tỉnh phía Bắc, 30 tỉnh phía Nam và 10 tỉnh miền Trung.
6.3. Thực nghiệm đƣợc tiến hành tại trƣờng cán bộ quản lý giáo dục
Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Phân tích tổng quan lịch sử nghiên cứu.
- Phân tích so sánh.
- Tổng hợp và khái quát hóa lí luận.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn