Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện hòa vang, thành phố đà nẵng
PREMIUM
Số trang
150
Kích thước
2.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1695

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



MAI VĂN TUẤN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục

Mã số : 814.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2018

Công trình được hoàn thiện tại

Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH HÙNG

Phản biện 1: TS. Bùi Việt Phú

Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Sĩ Thư

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ Giáo dục học họp tại Trường Đại học Sư phạm

ĐHĐN vào ngày 16 tháng 5 năm 2018.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay đời sống kinh tế xã hội có nhiều thay đổi, thanh niên,

học sinh nói chung đang trải qua nhiều biến động tích cực lẫn tiêu

cực, mặt trái của kinh tế thị trường làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu

hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền

thống. Có nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng theo các chuyên gia

giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu kỹ năng sống

(KNS).

Nhiệm vụ hiện nay của sự nghiệp giáo dục đào tạo là phải góp

phần quyết định vào việc bồi dưỡng cho thế hệ trẻ tiềm năng trí tuệ,

tư duy sáng tạo, năng lực tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải

quyết vấn đề để thích ứng được với thực tiễn và cuộc sống hiện tại.

Việt Nam tiến hành đổi mới giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát triển

đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, GDKNS và quản lý (QL)

hoạt động giáo dục (HĐGD) KNS là yêu cầu cấp thiết để thực hiện

đổi mới giáo dục.

Thực tế việc giáo dục kỹ năng sống của các em học sinh tiểu

học huyện Hòa Vang vẫn còn nhiều điều đáng suy nghĩ: Trong tư

tưởng giáo viên, phụ huynh vẫn chỉ chú trọng đến việc dạy kiến thức,

việc rèn kỹ năng sống cho học sinh còn mang tính hình thức, máy

móc, làm chiếu lệ. Nhiều giáo viên chưa nhận thức được tầm quan

trọng của việc rèn kỹ năng sống cho học sinh lớp mình đang dạy, chỉ

luôn chú trọng đến việc đọc viết tốt, làm tính tốt, tập trung vào những

điểm số và các kì kiểm tra...

Xuất phát từ những yêu cầu và thực tế trên, đồng thời qua thực

tiễn quản lý tôi lựa chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo

dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Hòa Vang, thành

phố Đà Nẵng” với mong muốn góp phần nghiên cứu nâng cao chất

2

lượng và hiệu quả của hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho

học sinh tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá

thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học, đáp ứng yêu cầu phát triển kỹ năng sống

cho học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay, góp

phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường Tiểu học huyện Hòa

Vang, thành phố Đà Nẵng.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh tiểu học huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng hiện nay đã

đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, hiệu quả công tác quản

lý vẫn còn nhiều hạn chế và do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nếu

xây dựng được hệ thống lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh ở các trường tiểu học và làm sáng tỏ thực

trạng về công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường

tiểu học thì sẽ đề xuất được các biện pháp cần thiết, khả thi để nâng

cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

tiểu học huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng, góp phần nâng cao

chất lượng GD toàn diện của các trường tiểu học hiện nay.

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng

sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học

5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt

động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Hoà

Vang, thành phố Đà Nẵng

5.3. Đề xuất biện pháp lý quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học của Hiệu trưởng các trường Tiểu học

huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

6.2. Nhóm phương pháp thực tiễn

6.2.1. Phương pháp điều tra

6.2.2. Phương pháp phỏng vấn

6.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm

6.2.4. Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động

6.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

6.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học

7. Phạm vi nghiên cứu

7.1. Phạm vi về địa bàn

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại 6 trường tiểu học huyện Hoà

Vang, thành phố Đà Nẵng bao gồm: (Trường tiểu học số 2 Hoà Tiến;

Trường tiểu học Lê Kim Lăng; Trường tiểu học số 1 Hoà Nhơn;

Trường tiểu học An Phước; Trường tiểu học Hoà Phú; Trường tiểu

học Hoà Ninh)

7.2. Phạm vi về nội dung

Đề tài nghiên cứu chỉ tập nghiên cứu quản lý hoạt động giáo

dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Hoà Vang, thành phố

4

Đà nẵng.

7.3. Khách thể khảo sát

- Cán bộ quản lý các trường tiểu học: 48 người

- Cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT: 3 người

- Giáo viên các trường tiểu học là: 97 người

- Học sinh các trường tiểu học là: 300 người

8. Đóng góp của luận văn

- Làm phong phú thêm lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng

sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học.

- Hệ thống hoá các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho

học sinh tiểu học theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

- Đưa ra biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả trong công tác

giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học nhằm nâng cao chất

lượng dạy học của các trường tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố

Đà Nẵng.

9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu

tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh tiểu học.

Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ

NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Một số nghiên cứu của thế giới

1.1.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam

1.2. Các khái niệm của đề tài

1.2.1. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng sống

a. Kỹ năng

Kỹ năng là năng lực hay khả năng của chủ thể thực hiện thuần

thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức

hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi.

b. Kỹ năng sống

Kỹ năng sống là tất cả những kỹ năng cần thiết trực tiếp giúp

cá nhân sống thành công và hiệu quả, trong đó tích hợp những khả

năng, phẩm chất, hành vi, tâm lý xã hội và văn hóa phù hợp và đương

đầu được với những tác động của môi trường.

1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống

Hoạt động giáo dục KNS cho HS là hoạt động trong đó dưới

tác động chủ đạo của nhà giáo dục, học sinh chủ động tự giáo dục

nhằm hình thành và phát triển những khả năng, hành vi thích hợp và

tích cực để ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc

sống.

1.2.3. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục

a. Quản lý

Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của

chủ thể QL (người QL, tổ chức QL) lên khách thể QL (người bị QL

và các yếu tố chịu ảnh hưởng tác động của chủ thể QL) về các mặt

chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,... bằng một hệ thống các luật lệ,

6

các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ

thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu QL.

b. Quản lý giáo dục

QLGD được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích, có

kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QLGD đến toàn bộ các phần tử và

các lực lượng trong hệ thống GD nhằm làm cho hệ thống vận hành

theo đúng tính chất, nguyên lý và đường lối phát triển GD mà tiêu

điểm hội tụ là thực hiện quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa

hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến.

1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống

Quản lý HĐGD KNS là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm

tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực

lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng

cao GDKNS trong nhà trường.

1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

1.3.1. Vai trò và tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học

GDKNS cho HS là công tác của toàn xã hội, song GD ở nhà

trường giữ vai trò định hướng. GDKNS trong trường TH là một bộ phận

của quá trình GD tổng thể, có quan hệ biện chứng với các quá trình bộ

phận khác như GD trí tuệ, GD thẩm mỹ, GD thể chất, GD lao động, giúp

cho HS hình thành và phát triển nhân cách.

Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học là giúp cho các

em phát triển kỹ năng cá nhân, kỹ năng nhóm, kỹ năng tập thể, xác

định rõ giá trị của bản thân và tập thể, sống tự tin và có trách nhiệm

với chính mình và xã hội.

1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học là

làm thay đổi hành vi của con người từ thói quen sống thụ động, có

7

thể gây rủi ro mang lại hiệu quả tiêu cực chuyển thành những hành vi

mang tính xây dựng, tích cực có hiệu quả để nâng cao chất lượng

cuộc sống cho bản thân và góp phần phát triển bền vững cho xã hội.

1.3.3. Hệ thống các kỹ năng sống cần thiết cho học sinh tiểu

học

Nhóm 1. Nhóm kỹ năng nhận biết và sống với chính mình

1. Kỹ năng tự đánh giá về bản thân

2. Kỹ năng xác định giá trị

3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

4. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng

5. Kỹ năng thể hiện sự tự tin

Nhóm 2. Nhóm kỹ năng nhận biết và sống với người khác

1. Kỹ năng giao tiếp

2. Kỹ năng lắng nghe tích cực

3. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông

4. Kỹ năng thương lượng

5. Kỹ năng kiên định

6. Kỹ năng hợp tác

7. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn

8. Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ

Nhóm 3. Nhóm kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề

1. Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

2. Kỹ năng tư duy phê phán

3. Kỹ năng tư duy sáng tạo

4. Kỹ năng đặt mục tiêu

5. Kỹ năng ra quyết định

6. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm

7. Kỹ năng quản lí thời gian

8. Kỹ năng giải quyết vấn đề

8

1.3.4. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học

- Nguyên tắc bảo đảm tính mục đích của giáo dục KNS.

- Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, môi trường sống của

học sinh tiểu học, phù hợp với tình hình phát triển của xã hội, của đất nước.

- Nguyên tắc cung cấp thông tin cơ bản.

- Nguyên tắc khuyến khích động viên, cổ vũ người học và

hướng họ đến tương lai tươi sáng hơn.

- Nguyên tắc phối hợp với các lực lượng giáo dục KNS như

Hội phụ huynh học sinh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

- Nguyên tắc giáo dục đồng đẳng.

- Nguyên tắc tương tác

- Nguyên tắc trải nghiệm

- Nguyên tắc tiến trình

- Nguyên tắc thay đổi hành vi

- Nguyên tắc thời gian - môi trường giáo dục

1.3.5. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

Để xác định được nội dung giáo dục KNS cho nhóm đối tượng

nào cần căn cứ trên những cơ sở sau đây:

- Đặc điểm tâm sinh lí- xã hội của nhóm xã hội đó.

- Đặc điểm vùng, miền, bối cảnh địa lí - xã hội của nhóm xã

hội đó đang sống.

1.3.6. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học

Đối với học sinh phổ thông còn gánh nặng học văn hóa, thời

gian tham gia hoạt động giáo dục KNS bị hạn chế, vì thế mỗi chủ đề

cần lựa chọn hình thức tổ chức thích hợp như: lồng ghép tích hợp qua

các môn học, các tiết HĐNGLL, các tiết SHCN. Có thể đan xen các

hình thức tổ chức cho một chủ đề.

9

1.3.7. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học

- Phương pháp giải quyết vấn đề

- Phương pháp thảo luận nhóm

- Phương pháp trò chơi

- Phương pháp giải quyết tình huống

- Phương pháp nêu gương

- Phương pháp trò chuyện

1.3.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh tiểu học

Không ít các bậc CMHS bận làm ăn, xao nhãng hoặc khoán

trắng con cho GV, nhà trường; hoặc quá nuông chiều con...

Những tiêu cực và tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển trong cơ

chế thị trường đã tác động đến tâm hồn trẻ thơ, gây khó khăn cho

công tác GD: nghiện hút, mại dâm, lừa đảo, lối sống chạy theo đồng

tiền, thực dụng, bạo lực trong gia đình...

Xu hướng đổi mới GD mạnh mẽ đang đặt ra những yêu cầu có

tính cách mạng: dạy chữ đi đôi với dạy người, dạy cách học đi đôi

với dạy cách sống.

1.4. Quản lý hoạt đông giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu

học

1.4.1. Quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh tiểu học

Mục tiêu quản lý các hoạt động GD KNS phải hướng tới việc

hình thành và củng cố các năng lực chủ yếu đáp ứng mục tiêu GD và

phát triển con người Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH.

1.4.2. Quản lý nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh tiểu học

Quản lý về kế hoạch hoạt động giáo dục KNS bao gồm: quản

10

lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động thường xuyên, kế hoạch hoạt

động theo chủ điểm, kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GV, kế hoạch đầu

tư cơ sở vật chất cũng như các điều kiện thực hiện, kế hoạch phối

hợp với các lực lượng giáo dục, kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả

hoạt động KNS.

1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh tiểu học

Quản lý hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động GD KNS

là quản lý quy trình thiết kế, quy trình tổ chức hoạt động giáo dục kỹ

năng sống để đạt đến kết quả như mong muốn.

1.4.4. Quản lý việc phối hợp của các lực lượng tham gia

công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong HĐGDKNS

cho HS tiểu học là quản lý CBQL, GV, NV, cha mẹ HS, các lực

lượng khác và quản lý mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục trong

HĐGDKNS.

1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục

kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng trong hoạt động

quản lý, là quá trình sư phạm diễn ra trong nhà trường.

1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh tiểu học

Cũng như trong dạy học các môn văn hóa, hoạt động giáo dục

KNS cần có CSVC, phương tiện, tài liệu để hoạt động đạt hiệu quả

giáo dục mong muốn.

Tiểu kết Chƣơng 1

Kỹ năng sống là cách ứng xử tích cực, cần thiết để có cuộc

sống an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả. Giáo dục kỹ năng sống có tác

dụng nâng cao nhận thức, trang bị thái độ sống và hành vi tích cực,

11

lành mạnh cho thanh thiếu niên. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống là

một hình thức can thiệp sớm, có tác dụng tích cực trong việc ngăn

ngừa những hành vi lệch lạc của trẻ em.

Hoạt động GD KNS là một hoạt động rất quan trọng trong nội

dung giáo dục của các nhà trường phổ thông nói chung và các trường

tiểu học nói riêng. Hoạt động này giúp cho quá trình giáo dục của

nhà trường thêm phong phú và toàn diện. Kỹ năng sống như những

nhịp cầu giúp biến kiến thức thành những hành động cụ thể, những

thói quen lành mạnh. Những người có kỹ năng sống là những người

biết làm cho mình và người khác cùng hạnh phúc. Họ thường thành

công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của

chính mình.

Quản lí hoạt động GD kỹ năng sống cho HS ở nhà trường là

quản lí hoạt động dạy và học KNS của GV và HS, bao gồm hoạt

động học tập và các hoạt động phong trào, sinh hoạt đoàn thể Để

công tác quản lí giáo dục kỹ năng sống đạt hiệu quả nhà quản lí cần

thực hiện tốt các chức năng quản lí trong hoạt động GD và biến quá

trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. Để làm được điều này nhà

quản lý cần phải nắm vững về mục tiêu của hoạt động này, từ đó đưa

ra những giải pháp tối ưu để lựa chọn phương pháp quản lý thích hợp

nhằm thúc đẩy các hoạt động GD KNS đi đúng hướng, góp phần

nâng chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường theo Nghị quyết

số 29- NQ- TW ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành

Trung ương Đảng đã đề ra về" Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục

và đào tạo".

12

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ

NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN HÒA

VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1. Khái quát về tình hình giáo dục tiểu học huyện Hoà Vang,

thành phố Đà Nẵng

2.1.1. Khái quát về huyện Hoà Vang, Thành phố Đà Nẵng

a. Điều kiện tự nhiên

Huyện Hoà Vang nằm bao bọc quanh phía Tây khu vực nội

thành của thành phố Đà Nẵng, địa hình của huyện đa dạng có miền

núi, trung du và đồng bằng.

Huyện Hòa Vang có diện tích đất tự nhiên là 73.488 ha, chiếm

74,8% diện tích của thành phố Đà Nẵng. Toàn huyện có 11 xã với

119 thôn, trong đó có 3 xã đồng bằng, 4 xã trung du, 4 xã miền núi.

Dân số 124.844 người, mật độ dân số 172 người/km2

, trên địa bàn

huyện có 03 thôn với gần 1.000 đồng bào dân tộc Cơtu cư trú tại thôn

Tà Lang, Giàn Bí, xã Hòa Bắc; thôn Phú Túc, xã Hòa Phú và thôn

Trung Nghĩa, xã Hòa Ninh có người Hoa sinh sống.

b. Tình hình kinh tế - xã hội

Văn hóa, xã hội, môi trường có nhiều chuyển biến tích cực,

chất lượng GD tăng lên, mạng lưới trường lớp được mở rộng, trang

bị CSVC đảm bảo phục vụ tốt sự nghiệp GD..

2.1.2. Thực trạng giáo dục tiểu học huyện Hoà Vang, Thành

phố Đà Nẵng

a. Về phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh

Toàn huyện Hòa Vang hiện có 19 trường tiểu học nằm phủ

khắp 11 xã trên địa bàn huyện, với tổng số 11334HS/404 lớp. Việc

vận động học sinh 6 tuổi ra lớp hàng năm luôn đạt tỉ lệ 100%.

b. Chất lượng hoạt động giáo dục

13

Chất lượng GD tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Hòa

Vang từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2016 - 2017 khá ổn định, số

lượng HS hoàn thành chương trình lớp học luôn đạt trên 99%.

c. Về tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

CBQL có trình độ đại học trở lên năm 2017 là 100%, bình

quân tỉ lệ GV/lớp là 1,5. Trong đó, tỉ lệ GV có trình độ đại học và

cao đẳng trên 70%; tỉ lệ GV đạt chuẩn là 100%.

2.2. Khái quát quá trình khảo sát

2.2.1. Mục tiêu khảo sát

Nhận định, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GD KNS

cho HS tiểu học huyện Hòa Vang nhằm làm cơ sở đề xuất, kiến nghị

các cấp đồng thời đưa ra những biện pháp quản lý hoạt động GD

KNS cho HS tiểu học huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng mang

tính khả thi và hiệu quả.

2.2.2. Đối tượng khảo sát

Chúng tôi tiến hành khảo sát ở 06 trường Tiểu học chia đều

cho 3 vùng (2 trường đồng bằng, 2 trường trung du, 2 trường miền

núi) trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

Tiến hành thực hiện với các đối tượng: HT, Phó HT, Tổ trưởng

chuyên môn, tổ phó chuyên môn, các tổ chức Đoàn thể trong nhà

trường, GV và HS.

Cụ thể: 148 CBQL, GV (gồm cán bộ QLGD, Tổ, nhóm trưởng

chuyên môn, GV TPT Đội); CBQL Phòng GD&ĐT và 300 HS chia

đều cho 6 trường (50 HS/ 1 trường).

2.2.3. Nội dung khảo sát

Nội dung khảo sát bao gồm các mặt: Nhận thức về mục tiêu,

tầm quan trọng, tính cấp thiết của hoạt động GD KNS cho HS; nội

dung, hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động GD KNS; các

hình thức kiểm tra, đánh giá và các điều kiện phục vụ hoạt động GD

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!