Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu đổi mới giáo dục
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––
LẠI CAO KIÊN
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ LONG
TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THẾ TRUYỀN
THÁI NGUYÊN – 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lại Cao Kiên
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Sau đại
học, khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ và chỉ dẫn Em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Hà Thế Truyền người hướng dẫn khoa học, đã chu đáo, tận tình hướng dẫn
em thực hiện đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Ninh, các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên các phòng ban chuyên môn của
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và
các em học sinh trường trung học phổ thông Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin dành lời cảm ơn chân thành tới người thân, đồng nghiệp và bạn
bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và tất cả những ai quan tâm tới luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Lại Cao Kiên
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan..................................................................................................................i
Lời cảm ơn.................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Bảng kí hiệu các từ và cụm từ viết tắt ..........................................................................iv
Danh mục các bảng........................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ........................................................................................vi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................4
4. Đối tượng và khách thể..............................................................................................4
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ................................................................................4
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT...6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................................6
1.1.1. Trên thế giới.........................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................9
1.2.1. Biện pháp quản lý ................................................................................................9
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ...............................................................................11
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................................12
1.2.4. Hướng nghiệp ....................................................................................................14
1.2.5. Giáo dục hướng nghiệp......................................................................................16
1.2.6. Biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp ........................................................16
1.3. Giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ..................................................17
1.3.1. Mục tiêu của GDHN..........................................................................................17
1.3.2. Nội dung của hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT.....................17
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iv
1.3.3. Các con đường hướng nghiệp............................................................................21
1.3.4. Nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thông......................................21
1.3.5. Ý nghĩa của giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thông ..................................22
1.3.6. Tính chất của giáo dục hướng nghiệp................................................................23
1.3.7. Nguyên tắc căn bản của GDHN.........................................................................25
1.4. Người hiệu trưởng với việc quản lý hoạt động GDHN trong trường phổ thông.........28
1.4.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trong trường phổ thông....................28
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động GDHN của Hiệu trưởng trong trường phổ thông........30
1.5. Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh trường thpt theo yêu cầu đổi mới giáo dục........32
1.6. Bài học kinh nghiệm về quản lý giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới.......34
1.6.1. Ở Philipines........................................................................................................34
1.6.2. Ở Úc...................................................................................................................35
1.6.3.Ở Mỹ...................................................................................................................35
1.6.4. Ở Nhật Bản ........................................................................................................37
1.7. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................................38
1.8. Cơ sở pháp lý của hoạt động giáo dục hướng nghiệp...........................................38
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDHN CỦA HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG THPT BÃI CHÁY TỈNH QUẢNG NINH.........................42
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục..................................................42
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội ...................................................................................42
2.1.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam................................................................42
2.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh hiện nay ..............................45
2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THPT Bãi Cháy, Quảng Ninh..........................46
2.1.3. Tình hình phân luồng học sinh THPT Bãi Cháy năm 2012 ..............................49
2.1.4. Tình hình phát triển GDHN trường THPT Bãi Cháy ........................................51
2.2.Thực trạng quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy .........52
2.2.1. Thực trạng về quản lý tư tưởng nhận thức, công tác tuyên truyền về ý nghĩa
giáo dục hướng nghiệp.................................................................................................54
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
v
2.2.2. Thực trạng về xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung, chương trình hoạt động
GDHN ở trường THPT Bãi Cháy................................................................................56
2.2.3. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo hoạt động GDHN ở trường THPT Bãi Cháy...59
2.2.4. Thực trạng về quản lý các hình thức GDHN trong nhà trường.........................59
2.2.5. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động GDHN.......61
2.2.6. Thực trạng về quản lý các nguồn lực tham gia và xã hội hóa hoạt động GDHN.....63
2.2.7. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và kết quả của GDHN...65
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh trường THPT Bãi Cháy.....65
2.3.1. Một số kết quả đạt được.....................................................................................65
2.3.2. Một số tồn tại.....................................................................................................66
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................69
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG
NGHIỆ CHO HỌC SINH TRƢỜNG THPT BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ
LONG TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC............70
3.1. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp ...........................................................70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học....................................................................70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .....................................................................70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................71
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường THPT Bãi
Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu đổi mới giáo dục......................71
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò,
tầm quan trọng cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh về hoạt
động GDHN.................................................................................................................71
3.2.2. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm về GDHN cho
giáo viên.......................................................................................................................75
3.2.3. Quản lý các hoạt động ngoại khóa về GDHN ...................................................81
3.2.4. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục hướng nghiệp.........................................82
3.2.5. Quản lý tốt việc kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp.83
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
vi
3.2.6. Tăng cường nguồn tài chính và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác
hướng nghiệp .............................................................................................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................88
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................88
3.4.1. Mục đích khảo sát..............................................................................................88
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá ...........................................................................89
3.4.3. Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp.............................................................................................89
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất........90
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................93
1. Kết luận....................................................................................................................93
2. Khuyến nghị.............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................96
PHỤ LỤC
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
iv
BẢNG KÍ HIỆU CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1. CĐ Cao đẳng
2. CMHS Cha mẹ học sinh
3. CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
4. CSVC Cơ sở vật chất
5. ĐH Đại học
6. ĐKDT Đăng ký dự thi
7. GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
8. GDHN Giáo dục hướng nghiệp
9. GDLĐ Giáo dục lao động
10. GDPT Giáo dục phổ thông
11. GDTX Giáo dục thường xuyên
12. GV Giáo viên
13. GVBM Giáo viên bộ môn
14. GVCN Giáo viên chủ nhiệm
15. HĐ Hoạt động
16. HĐNK Hoạt động ngoại khóa
17. HS Học sinh
18. KHCN Khoa học công nghệ
19. KTTH Kỹ thuật tổng hợp
20. KT-XH Kinh tế - xã hội
21. QLGD Quản lý giáo dục
22. QLNT Quản lý nhà trường
23. PGS.TS Phó giáo sư. Tiến sĩ
24. SHHN Sinh hoạt hướng nghiệp
25. SL/TS Số lượng/Tổng số
26. TB Trung bình
27. TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
28. TCN Trung cấp nghề
29. THCS Trung học cơ sở
3. THPT Trung học phổ thông
31. TL Tỉ lệ
32. TN Tốt nghiệp
33. TNCS Thanh niên cộng sản
34. TS Tiến sĩ
35. TVHN Tư vấn hướng nghiệp
36. UBND Uỷ ban nhân dân
37 WTO Tổ chức thương mại thế giới (World
– Trade – Organization)
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thống kê giáo dục phổ thông từ năm 2000 – 2012 ........................43
Bảng 2.2. Bảng thống kê tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam ...................45
Bảng 2.3. Thống kê hạnh kiểm, học lực của học sinh.................................................47
Bảng 2.4. Bảng thống kê điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 trong 5 năm.........................47
Bảng 2.5. Thống kê số lượng giải học sinh giỏi trong 5 năm gần đây .......................48
Bảng 2.6. Cơ cấu cán bộ, giáo viên trường THPT Bãi Cháy ......................................48
Bảng 2.7. Bảng thống kê khối dự thi của học sinh năm 2012 .....................................49
Bảng 2.8. Tỉ lệ học sinh có điểm môn thi ≥ 5 và tỉ lệ học sinh đỗ TN........................50
Bảng 2.9. Bảng so sánh tỉ lệ đạt điểm 5 trở lên ở các môn thi tốt nghiệp THPT và
tuyển sinh ĐH.............................................................................................51
Bảng 2.10. Quan niệm của học sinh và CMHS về nghề nghiệp..................................54
Bảng 2.11. Sự hiểu biết của học sinh về các nghành nghề mà học sinh định chọn.....55
Bảng 2.12. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ GDHN ở trường THPT Bãi Cháy ......58
Bảng 2.13. Đánh giá về quản lý các hình thức GDHN trong nhà trường....................60
Bảng 2.14. Đánh giá về quản lý cơ sở vật chất............................................................61
Bảng 2.15. Đánh giá về quản lý các nguồn lực tham gia và xã hội hóa HĐ GDHN ..64
Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...89
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát được quy ra điểm và xếp thứ tự về tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp ...............................................................90
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ điểm TN với điểm thi ĐH.....................................50
Biểu đồ 2.2. Thống kê ý kiến giáo viên và học sinh về nơi có thể tìm thấy tài liệu hoạt
động GDHN ...............................................................................................62
Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ....................................................................................................91
Sơ đồ 1.1. Các hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THPT ..........................8
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý...................................................11
Sơ đồ 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc hướng nghiệp và phân luồng học sinh tốt
nghiệp phổ thông........................................................................................24
Sơ đồ 1.4. Quá trình phát triển việc làm......................................................................25
Sơ đồ 1.5. Quá trình hướng nghiệp..............................................................................25
Sơ đồ 1.6. Mối quan hệ của nội dung GDHN..............................................................18
Sơ đồ 1.7. Nội dung HĐ GDHN..................................................................................19
Sơ đồ 1.8. Mối quan hệ giữa GDLĐ, GDHN, giáo dục KTTH...................................27
Sơ đồ 3.1. Cách tìm hiểu nghề phù hợp.......................................................................73
Sơ đồ 3.2. Phân loại nghề theo đối tượng lao động.....................................................77
Sơ đồ 3.3. Phân loại các ngành nghề theo các loại hình kỹ thuật – công nghệ và lao
động nghề nghiệp đặc thù...........................................................................77
Sơ đồ 3.4. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.........................................................79
Sơ đồ 3.5. Quản lý việc tăng cường CSVC phục vụ GDHN.......................................86
Sơ đồ 3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDHN của Hiệu trường trường
THPT Bãi Cháy..........................................................................................88
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn hai mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới và cải cách nền kinh tế,
Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Từ một quốc gia kém phát triển trở thành quốc
gia đang phát triển, vị thế đất nước dần được khẳng đinh và ngày càng được nâng cao
trên chính trường quốc tế. Việt Nam cũng là điểm đến hấp dẫn cho rất nhiều nhà đầu
tư nước ngoài, bởi: an ninh chính trị được đảm bảo, tỷ lệ công dân trong độ tuổi lao
động rất cao, chi phí nhân công thấp, kinh tế tăng trưởng nhanh, tỷ lệ hộ nghèo giảm
rõ rệt và đặc biệt là tỷ lệ người dân biết chữ cao, trình độ giáo dục trung học, cao
đẳng và đại học phát triển cao hơn nhiều so với các nước có thu nhập bình quân đầu
người (GDP) tương đương. Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế, đặc biệt kể từ khi chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương mại thế giới (WTO), nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của Việt
Nam lại càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công trên con đường
hội nhập kinh tế quốc tế. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “… Phát
triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế
cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
Đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ chuyên
gia, quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề và cán bộ khoa học, công nghệ
đầu đàn. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ
và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa
các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát triển
nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân
lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát
hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức...”
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
2
và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo,
coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng
lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo
dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp
chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội.
Để đạt được mục tiêu này, (Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã
đề ra) công tác giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong
tiến trình xây dựng, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ báo cáo chính trị tại Đại hội IX của Đảng
đã xác định: “Giáo dục, đào tạo là một trong những động lực quan trọng, thúc đẩy sự
phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện phát huy nguồn lực con người
– yếu tố cơ bản để tăng trưởng kinh tế, xã hội nhanh chóng và bền vững”. Như vậy,
nền kinh tế - xã hội tăng trưởng và phát triển bền vững thì việc giáo dục, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức tốt, có tri thức vững vàng và kỹ năng
lao động thành thạo là tính tất yếu của nền kinh tế thị trường phát triển. Đồng thời,
thông qua sự phát triển chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ tạo nên khả năng chiến
thắng cao hơn trong việc cạnh tranh thị trường lao động quốc tế. Vì thế, để phát huy
vai trò to lớn của giáo dục – đào tạo và quản lý công tác giáo dục, đào tạo có hiệu
quả, các ngành, các cấp cần phải đổi mới tư duy phát triển giáo dục, đổi mới công tác
quản lý nhằm tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp giáo dục, trong đó hoạt động Giáo
dục hướng nghiệp (GDHN) là một nhiệm vụ quan trọng, là thành tố cấu tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao.
Điều 27 chương III Luật Giáo dục 2005 (được sửa đổi bổ sung năm 2009) đã
đưa ra mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông (THPT): “Giáo dục THPT nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn
thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục
học đại học, cao đẳng, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [31].
Nghị quyết TW 2 khóa VIII đã nhận định khái quát: “Công tác hướng nghiệp
ở bậc phổ thông chưa được chú ý đúng mức” và khẳng định: “Mở rộng và nâng cao
Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/
3
chất lượng dạy kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, ngoại ngữ, tin học ở trường trung
học, nâng cao năng lực tự học và thực hành cho học sinh” [20].
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 và chủ trương đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông hiện nay cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục
hướng nghiệp nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh,
chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục được đào tạo phù hợp
với năng lực bản thân và nhu cầu xã hội.
Trong chương trình THPT, mục tiêu chung của hoạt động “Giáo dục hướng
nghiệp” là phát hiện và bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách nghề nghiệp cho học sinh,
giúp các em hiểu mình, hiểu yêu cầu của nghề. Thông qua hoạt động GDHN, giáo
viên giúp học sinh điều chỉnh động cơ chọn nghề, trên cơ sở đó các em định hướng đi
vào lĩnh vực sản xuất mà xã hội đang có nhu cầu nhân lực.
Hiện nay, một trong những bức xúc của nền giáo dục phổ thông nước ta là vấn
đề phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và THPT. Hàng năm, ở
nước ta có hơn 2 triệu học sinh tốt nghiệp THCS và hơn 1,2 triệu học sinh tốt nghiệp
THPT ra trường, tạo cho đất nước một nguồn lao động dự trữ có học vấn phổ thông
và một nguồn tuyển sinh lớn. Mục tiêu của GDHN là giúp học sinh lựa chọn nghề
nghiệp đúng đắn để lập nghiệp sau khi học xong phổ thông. Tuy nhiên, do việc
GDHN cho học sinh ở các trường phổ thông chưa tốt, tình trạng thừa thầy thiếu thợ,
mất cân đối trong cán cân nhân lực xã hội, các trường đào tạo tràn lan mà ra trường
không có việc làm, hoặc làm trái ngành nghề được đào tạo diễn ra khá phổ biến, gây
nhiều hệ lụy cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Khâu hướng nghiệp trong nhà trường
chưa hoàn thành “Trách nhiệm” nên khi ra trường các em chưa được chuẩn bị tâm lý
sẵn sàng đi vào lao động sản xuất, đáp ứng yêu cầu phân công lao động cho xã hội
của từng địa phương và cả nước.
Hơn nữa, hiện nay nước ta đã gia nhập tổ chức WTO, vấn đề hội nhập kinh tế
toàn cầu và thị trường lao động không biên giới, đòi hỏi thanh niên và học sinh phải
biết nắm bắt cơ hội, trên cơ sở hiểu rõ năng lực của bản thân để chọn ngành nghề phù
hợp với yêu cầu của xã hội, đồng thời có khả năng thích ứng và thay đổi nghề nghiệp.