Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến đà nẵng
PREMIUM
Số trang
160
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
822

Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến đà nẵng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

BIỆ N PHÁ P QUẢ N LÝ CÔNG TÁ C

GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN

TRƢỜ NG CAO ĐẲ NG CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH

VIỆ T TIẾN ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng, Năm 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

BIỆ N PHÁ P QUẢ N LÝ CÔNG TÁ C

GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN

TRƢỜ NG CAO ĐẲ NG CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH

VIỆ T TIẾN ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục

Mã số : 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Đình Mẫn

Đà Nẵng, Năm 2012

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự

hướng dẫn của PGS. TS Phùng Đình M ẫn. Các số liệu , kết quả trong luậ n

văn là trung thự c và chưa từng đượ c ai công bố trong bất kỳ công trình nào

khác.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng khoa học về tất cả

nội dung của mình đưa ra trong bản luận văn này.

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hƣơng

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài:...........................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................3

4. Giả thuyết khoa học........................................................................................4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................4

6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4

7. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................4

8. Cấu trúc luận văn............................................................................................6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QU ẢN LÝ CÔNG TÁC GDĐĐ CHO

SINH VIÊN........................................................................................................ 7

1.1. TỔNG QUAN VẤ N ĐỀ NGHIÊN CƢ́ U ............................................................7

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CÔNG CỤ ..........................................................................10

1.2.1. Quản lý ...................................................................................................10

1.2.2. Quản lý giáo dục.....................................................................................11

1.2.3. Quản lý công tác GDĐĐ ........................................................................12

1.2.3.1. Đạo đức ...........................................................................................12

1.2.3.2. Giáo dục ..........................................................................................13

1.2.3.3. Giáo dục đạo đức.............................................................................13

1.2.3.4. Quản lý công tác GDĐĐ .................................................................14

1.3. LÝ LUẬN VỀ GDĐĐ VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GDĐĐ CHO SINH

VIÊN .........................................................................................................................14

1.3.1. Lý luận về GDĐĐ cho sinh viên ............................................................14

1.3.1.1 Tầm quan trọ ng củ a công tác GDĐĐ đối với sinh viên ...................14

1.3.1.2. Yêu cầu về đạo đƣ́ c củ a sinh viên trong giai đoạn hiện nay ...........15

1.3.1.3.Mục tiêu công tác GDĐĐ cho sinh viên:.........................................16

1.3.1.4. Nội dung công tác GDĐĐ cho sinh viên ........................................17

1.3.1.5. Phƣơng pháp quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên .....................17

1.3.1.6. Hình thức giáo dục đạo đức cho sinh viên......................................19

1.3.2. Lý luận về quản lý GDĐĐ cho sinh viên ...............................................22

1.3.2.1. Quản lý công tác GDĐĐ là tạo ra sự tác động thống nhất để nâng

cao hiệu quả GDĐĐ, thực hiện mục tiêu GDĐĐ của nhà trƣờng. ..............22

1.3.2.2. Quản lý công tác GDĐĐ là để xây dựng môi trƣờng giáo dục lành

mạnh (trong và ngoài nhà trƣờng)................................................................23

1.3.2.3. Quản lý công tác GDĐĐ là phát huy tính tích cực của sinh viên

tạo điều kiện, cơ hội cho sinh viên đƣợc rèn luyện tốt nhất, tránh những

ảnh hƣởng tiêu cực trong xã hội...................................................................23

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO

ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH

DOANH VIỆ T TIẾN ĐÀ NẴNG..................................................................... 26

2.1 KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH

VIỆT TIẾN ĐÀ NẴNG. ...........................................................................................26

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển..............................................26

2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng...........................................................................27

2.1.3 Bộ máy tổ chức và đội ngũ......................................................................28

2.1.4. Định hƣớng phát triển Nhà trƣờng đến năm 2015 .................................30

2.2. THƢ̣ C TRẠ NG C ÔNG TÁ C GDĐĐ CHO SINH VIÊN CỦ A NHÀ

TRƢỜ NG..................................................................................................................33

2.2.1. Các nội dung giáo dục đạo đức cho sinh viên củ a nhà trƣờng...............34

2.2.2. Các biện pháp giáo dục đạo đức cho sinh viên củ a nhà trƣờng .............44

2.2.3. Kết quả rèn luyện đạo đức trong sinh viên củ a nhà trƣờng....................45

2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁ C GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CỦ A NHÀ

TRƢỜ NG..................................................................................................................47

2.3.1. Kế hoạch hóa quản lý công tác giáo dục đạo đức ..................................47

2.3.2. Công tác tổ chức .....................................................................................48

2.3.3. Công tác chỉ đạo .....................................................................................49

2.4. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO NGƢỜ I

HỌC CỦA NHÀ TRƢỜNG. ....................................................................................51

CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC

CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH

VIỆ T TIẾN ĐÀ NẴNG.................................................................................... 55

3.1 QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP .55

3.1.1 Quản lý việc GDĐĐ cho sinh viên góp phần nâng cao chất lƣợng giáo

dục trong nhà trƣờng ........................................................................................55

3.1.2 Các biện pháp quản lý GDĐĐ cần phải đáp ứng nhu cầu nâng cao khả

năng giáo dục của cán bộ, giảng viên và nhu cầu tự giáo dục, tự rèn luyện

của sinh viên. ....................................................................................................55

3.1.3. Các biện pháp nhằm phát huy vai trò chủ động tích cực của cán bộ,

giảng viên, sinh viên trong quản lý công tác GDĐĐ .......................................56

3.1.4 Các biện pháp phải đảm bảo tính hệ thống .............................................57

3.1.5 Các biện pháp phải đảm bảo tính khả thi, tính phổ quát .........................57

3.1.6 Các biện pháp cần phát huy đƣợc tiềm năng của xã hội trong công tác

GDĐĐ cho sinh viên .......................................................................................57

3.2 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GDĐĐ CHO SINH VIÊN

TRƢỜ NG CAO ĐẲ NG CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH VIỆ T TI ẾN, ĐÀ

NẴNG .......................................................................................................................58

3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ, giảng

viên, sinh viên về tầm quan trọng của công tác GDĐĐ và quản lý công tác

GDĐĐ cho sinh viên ........................................................................................58

3.2.1.1. Ý nghĩa của biện pháp.....................................................................58

3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ............................................59

3.2.1.3 Các điều kiện thực hiện biện pháp ...................................................61

3.2.2. Tăng cƣờng công tác kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo việc quản lý và

đổi mới công tác GDĐĐ cho sinh viên ............................................................62

3.2.2.1. Ý nghĩa của biện pháp.....................................................................62

3.2.2.2 Nội dung và cách thực hiện biện pháp .............................................63

3.2.2.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ........................................................64

3.2.3 Phối hợp chặt chẽ các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng trong công

tác GDĐĐ cho sinh viên...................................................................................64

3.2.3.1 Ý nghĩa của biện pháp......................................................................64

3.2.3.2 Nội dung và cách thực hiện của biện pháp ......................................65

3.2.3.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp....................................................67

3.2.4. Đa dạng hóa nội dung, hình thức và cải tiến phƣơng pháp GDĐĐ cho

sinh viên ...........................................................................................................68

3.2.4.1 Ý nghĩa của biện pháp......................................................................68

3.2.4.2 Nội dung và cách thực hiện biện pháp .............................................68

3.2.4.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp....................................................72

3.2.5. Phát huy tính tự quản, tự giáo dục của sinh viên trong GDĐĐ .............73

3.2.5.1. Ý nghĩa của biện pháp.....................................................................73

3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ............................................73

3.2.5.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp....................................................75

3.2.6. Cải tiến và thực hiện tốt việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên 75

3.2.6.1. Ý nghĩa của biện pháp.....................................................................75

3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ............................................76

3.3. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH

KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT.......................................................79

KẾT LUẬ N VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

PHỤ LỤC.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các hình thức giáo dục đạo đức cho sinh viên................................ 36

Bảng 2.2. Thái độ của sinh viên đối với các quan niệm về đạo đức............... 39

Bảng 2.3. Ý kiến đánh giá về các biểu hiện hành vi hiện nay của sinh viên.. 41

Bảng 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng xấu đến việc rèn luyện đạo đức của sinh

viên............................................................................................... 45

Bảng 2.5. Kế hoạch hóa quản lý công tác giáo dục đạo đức .......................... 47

Bảng 2.6. Hình thức tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch............................ 48

Bảng 2.7. Nội dung chỉ đạo phối hợp thực hiện ............................................ 49

Bảng 2.8: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho sinh viên........................ 50

Bảng 2.9: Nguyên nhân ảnh hƣởng trực tiếp đến quản lý công tác giáo dục

đạo đức cho sinh viên .................................................................. 51

Bảng 3.1. Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ

cho sinh viên................................................................................ 79

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là một trong những yếu tố cơ bản

trong đời sống xã hội của mỗi con ngƣời, của mỗi dân tộc, đƣợc hình thành

rất sớm trong lịch sử xã hội loài ngƣời. Với tƣ cách là một bộ phận của tri

thức triết học, những tƣ tƣởng đạo đức học đã xuất hiện hơn 26 thế kỷ trƣớc

đây trong triết học Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp cổ đại. Vấn đề đạo đức đƣợc

rất nhiều nhà khoa học ở Phƣơng Đông và Phƣơng Tây nghiên cứu. Tuy có

khác nhau ở góc độ tiếp cận, song nhìn chung, các khoa học đều cho rằng đạo

đức là những yêu cầu, những nguyên tắc do cuộc sống đặt ra mà mỗi ngƣời

phải tuân thủ.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đạo đức là một hình thái ý

thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội,

nó phản ánh tồn tại xã hội, có tác động tới sự phát triển xã hội. Luận điểm

trên cho thấy, mỗi phƣơng thức sản xuất, hay mỗi một hình thái kinh tế - xã

hội đều có một hình thái đạo đức tƣơng ứng.

Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đạo đức là “gốc”, là nền

tảng của ngƣời cách mạng. Giống nhƣ cây phải có gốc, sông phải có nguồn,

ngƣời cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng thì mới hoàn thành

đƣợc sự nghiệp cách mạng gian khổ khó khăn. “Đức là gốc” vì trong đức đã

có tài, có cái đức sẽ đi đến cái trí. Ngƣời có đạo đức luôn luôn cố gắng học

tập, nâng cao trình độ, rèn luyện năng lực để hoàn thành mọi nhiệm vụ đƣợc

giao. Khi cần s ẵn sàng nhƣờng bƣớc, học tập và ủng hộ ngƣời tài đức hơn

mình, để họ gánh vác việc nƣớc việc dân. Nhƣ vậy, “đức là gốc” ở đây phải

là “đức lớn” – đức tận tâm, tận lực huy sinh phấn đấu vì cách mạng, vì nƣớc

vì dân, nó không đồng nhất với những phẩm chất đạo đức thông thƣờng cụ

thể: hiền lành, ngoan ngoãn, tốt bụng.. trong đời sống hằng ngày.

2

Cho dù giai đoạn nào của lịch sử thì nét chung của đạo đức vẫn là yêu

Tổ quốc, yêu đồng bào, hƣớng tới cái thiện, chống lại cái ác, hƣớng về mối

quan hệ đẹp đẽ giữa con ngƣời với con ngƣời, với tự nhiên và xã hội, đồng

thời cũng là kết quả của sự tự giáo dục. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) là mặt

quan trọng của giáo dục nhân cách con ngƣời. Nhân cách là sự thống nhất

giữa phẩm chất và năng lực (giữa đức và tài). Nhân cách của từng ngƣời đƣợc

hình thành nên và phát triển trong quá trình sống, giao tiếp, học tập, lao động,

vui chơi. Đạo đức đƣợc coi là nền tảng trong phẩm chất, nhân cách con ngƣời.

Đạo đức là gốc, là cốt lõi của nhân cách. Do đó, trong nhà trƣờng phải luôn

chú trọng giáo dục cả đức lẫn tài.

Công tác GDĐĐ cho con ngƣời là vấn đề đƣợc đề cập trong mọi thời

đại và luôn đƣợc đổi mới để thích ứng với điều kiện thực tiễn. Trong nhà

trƣờng, nơi đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho đất nƣớc, đặc biệt

trong thời kì hội nhập về công tác GDĐĐ nói chung, đạo đức nghề nghiệp nói

riêng phải luôn đƣợc quan tâm đúng mức, nhiệm vụ đặt ra là làm cái gì, làm

nhƣ thế nào để có đƣợc những biện pháp tối ƣu cao nhất, hiệu quả nhất, quản

lý tốt công tác GDĐĐ cho sinh viên đó là nhiệm vụ vừa cơ bản, vừa cấp bách,

đồng thời là sự đòi hỏi khách quan của nhiệm vụ cách mạng nƣớc ta trong

giai đoạn hiện nay.

Trong thời kì hội nhập, dƣới tác động của nền kinh tế thị trƣờng và cơ

chế mở cửa, nhiều sinh viên có ý chí vƣơn lên trong học tập, khẳng định đƣợc

bản thân, có hoài bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ chạy

theo lối sống cá nhân thực dụng, đua đòi, sa vào tệ nạn xã hội, tiếp thu thiếu

chọn lọc lối sống từ bên ngoài...hành vi lệch chuẩn có xu hƣớng ngày càng

tăng.

Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng lần thứ hai khóa

VII đã xác định cho đến năm 2020 “phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và

3

công nghệ có đủ đức, tài... có khả năng giải quyết phần lớn những vấn đề

then chốt đặt ra trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”

Trƣớc tình hình đó, việc nâng cao chất lƣợng quản lý công tác GDĐĐ

cho sinh viên càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Trƣờng Cao đẳng Công

nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng từ nhiều năm qua đã đề cao vai trò

giáo dục, giữ vững truyền thống tôn sƣ trọng đạo và quan tâm đến công tác

GDĐĐ cho sinh viên. Song thƣ̣ c tế cho thấy , công tác quản lý GDĐĐ cho

sinh viên còn nhiều hạn chế, bất cập, đặc biệt trong việc thực hiện thống nhất

quá trình quản lý công tác GDĐĐ.

Đã có nhiều công trình nghiên cứu về GDĐĐ và quản lý công tác

GDĐĐ cho sinh viên, tuy nhiên, việ c nghiên cƣ́u thƣ̣ c tiễn củ a công tác

GDĐĐ ở mộ t nhà trƣờng cụ thể là mộ t việ c làm cần thiết.

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề “ Biện pháp quản

lý công tác GDĐĐ cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh

doanh Việt Tiến Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạ c sĩ.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cở sở nghiên cƣ́u lý luận và khảo sát , đánh giá thƣ̣ c trạng quản lý

công tác GDĐĐ cho sinh viên trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh doanh

Việt Tiến Đà Nẵng, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý công tác GDĐĐ

nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể

Công tác quản lý GDĐĐ cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Công n ghệ và

Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên trƣờng Cao Đẳng

Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

4

4. Giả thuyết khoa học

Trong nhƣ̃ng năm qua , công tác GDĐĐ cho sinh viên trƣờng Cao đẳng

Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng đã có kết quả nhất định , song

vẫn còn có mộ t số hạn chế cần khắc phụ c . Việ c GDĐĐ cho sinh viên nhà

trƣờng sẽ đạt hiệu quả cao hơn, đáp ƣ́ng đƣợ c yêu cầu đào tạo trong giai đoạn

hiện nay củ a toàn ngành, nếu công tác này đƣợ c đổi mới, tăng cƣờng hơn nƣ̃a

thông qua việc thƣ̣ c hiện đồng bộ và có hệ thốn g các biện pháp quản lý tác

độ ng đến nhận thƣ́c củ a độ i ngũ cán bộ , giảng viên và sinh viên; đổi mới nộ i

dung, hình thức, phƣơng pháp giáo dụ c , tăng cƣờng điều kiện và hoàn thiện

cơ chế quản lý.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt đƣợ c mụ c đích nghiên cƣ́u , chƣ́ng minh đƣợ c giả thuyết khoa

học của đề tài, chúng tôi tiến hành giải quyết các nhiệm vụ sau:

- Xây dƣ̣ ng cơ sở lý luận về quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên.

- Khảo sát, phân tích, đánh giá th ực trạng quản lý công tác GDĐĐ cho

sinh viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên trƣờng

Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng, góp phần nâng cao

chất lƣợng và hiệu quả giáo dục đào tạo của nhà trƣờng.

6. Phạm vi nghiên cứu

Do điều kiện nghiên cứu có hạn, chúng tôi chỉ đi sâu nghiên cƣ́u mộ t số

biện pháp quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ

và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

Phân tích, tổng hợp các văn bản tài liệu lý luận có liên quan nhằm xây

dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.

5

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Nhằm khảo sát thực trạng quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng, bao gồm các phƣơng

pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:

- Quan sát: Vạch ra kế hoạch để quan sát chủ động những hoạt động

GDĐĐ cơ bản trong nhà trƣờng theo từng góc độ nhằm đánh giá các biểu

hiện đạo đức của sinh viên, thu thập số liệu và phát hiện những điều mới mẻ,

những nét đặc thù trong công tác GDĐĐ.

- Điều tra bằng angket: Xây dựng angket điều tra với các loại đối tƣợng

cần thiết, liên quan đến đề tài, đặc biệt là đối với nhà quản lý, cán bộ giảng

dạy, sinh viên… nhằm khảo sát thực trạng đạo đức và thực trạng quản lý công

tác GDĐĐ cho sinh viên.

- Phỏng vấn: Trực tiếp trò chuyện, điều tra sâu với một số đối tƣợng cần

thiết để có thông tin tỉ mỉ, cụ thể nhằm đánh giá đạo đức của sinh viên, tìm

hiểu các nguyên nhân của việc quản lý chƣa đồng bộ trong giáo dục đào tạo

và chính xác hóa những kết luận có tính khái quát.

- Tham khảo ý kiến chuyên gia: Hệ thống các vấn đề lớn trong quá trình

nghiên cứu xin ý kiến đóng góp của chuyên gia.

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua các tài liệu, văn bản đã

đúc kết và trực tiếp gặp gỡ trao đổi với những đơn vị đã đƣợc công nhận có

thành tích tốt trong công tác giáo dục để tổng kết học tập những điều phù hợp.

7.3. Phương pháp thống kê toán học

Các phƣơng pháp toán học thống kê đƣợc sử dụng để xử lý các kết quả

điều tra về định lƣợ ng , định tính nhƣ lập bảng phân phối về tần số , tần suất,

tính điểm trung bình cộng, vẽ biểu đồ, đồ thị… nhằm hỗ trợ thông tin cho các

đánh giá đƣợ c khoa họ c và thuyết phụ c.

6

8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung

luận văn đƣợc kết cấu bởi 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác GDĐĐ cho sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng.

7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GDĐĐ CHO

SINH VIÊN

1.1. TỔNG QUAN VẤ N ĐỀ NGHIÊN CỨU

Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, xuất hiện từ buổi bình minh của

lịch sử xã hội loài ngƣời. Những tƣ tƣởng đạo đức, giá trị đạo đức, đạo đức

học đã hình thành hơn 26 thế kỉ trƣớc đây trong triết học Phƣơng Đông:

Trung Quốc, Ấn Độ và triết học Phƣơng Tây: Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ

đại...đƣợc hoàn thiện và phát triển trên cơ sở các chế độ kinh tế - xã hội nối

tiếp nhau từ thấp đến cao, mà đỉnh cao nhất của nó là đạo đức mới: Đạo đức

cộng sản mà xã hội ta đã và đang xây dựng.

Đạo đức có vai trò rất lớn trong đời sống xã hội, trong đời sống của con

ngƣời, đạo đức là vấn đề thƣờng xuyên đƣợc đặt ra và giải quyết nhằm đảm

bảo cho các cá nhân và cộng đồng tồn tại phát triển: “Đạo đức đã trở thành

mục tiêu, đồng thời cũng là động lực để phát triển xã hội” và “Đạo đức cũng

như ý thức đã là sản phẩm xã hội và vẫn là như vậy chừng nào con người còn

tồn tại”

Vai trò, động lực tinh thần to lớn của đạo đức đối với sự phát triển, tiến

bộ xã hội đƣợc nhiều nhà khoa học ngày nay thừa nhận và đƣợc mọi thời đại

quan tâm. Ở nƣớc ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời Việt Nam đầu tiên tiếp

thu những quan điểm đạo đức Mác- Lênin và thật sự làm một cuộc cách

mạng trên lĩnh vực đạo đức. Ngƣời gọi đó là “đạo đức mới”, “đạo đức cách

mạng”, “đạo đức đó không phải là đạo đức thủ cựu, nó là đạo đức mới, đạo

đức vĩ đại, nó không phải là danh vọng của cá nhân mà vì lợi ích chung của

Đảng, của dân tộc, của loài người”.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến đà nẵng | Siêu Thị PDF