Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non tại thành phố đà nẵng.
PREMIUM
Số trang
155
Kích thước
1.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
817

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non tại thành phố đà nẵng.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN HẠ LONG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG

CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục

Mã số : 60. 14 .01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2015

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Phản biện 1: TS. BÙI VIỆT PHÚ

Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Thạc sĩ Giáo dục học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày

11 tháng 07 năm 2015.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;

- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Quan điểm “chăm lo phát triển giáo dục mầm non là trách

nhiệm chung của các cấp chính quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đình

và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà

nước”, việc mở rộng, phát triển trường, lớp mẫu giáo, nhà trẻ và

nâng cao chất lượng giáo dục mầm non trong những năm gần đây đã

trở thành mối quan tâm đặc biệt của mọi cấp, ngành, địa phương, các

nhà giáo và các bậc phụ huynh. Nhu cầu trang bị kiến thức quản lý

giáo dục mầm non, trước hết cho đội ngũ CBQL cấp học này càng

trở nên cấp thiêt.

Nhằm mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng, phát triển kiến thức, kỹ

năng cơ bản về quản lý trường mầm non, phát triển năng lực của

CBQL về lãnh đạo và quản lý trường mầm non trong môi trường có

nhiều thay đổi, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá

trị của tổ chức và xã hội theo định hướng thay đổi căn bản, toàn diện

ngành GD&ĐT, nâng cao chất lượng GD&ĐT phục vụ công cuộc

đổi mới phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng cán bộ quản lý

GD&ĐT theo phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020, tôi

lựa chọn đề tài “Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL

trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng”.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác

bồi dưỡng CBQL trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng, nêu đề

xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL trường mầm

non nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn CBQL và góp phần vào sự nghiệp

phát triển giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng.

2

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL trường mầm

non tại thành phố Đà Nẵng.

3.2. Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lý công tác bồi dưỡng CBQL trường mầm

non tại thành phố Đà Nẵng.

4. Giả thuyết khoa học

Trên cơ sở lý luận và thực tế điều kiện cụ thể của ngành

Giáo dục mầm non tại thành phố Đà Nẵng, đề xuất các biện pháp

quản lý công tác bồi dưỡng một cách hợp lí, khả thi thì sẽ góp phần

xây dựng đội ngũ CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Xác lập cơ sở lý luận về quản lý công tác Bồi dưỡng CBQL

trường mầm non.

- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác

bồi dưỡng CBQL trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng.

- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL

trường mầm tại thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo

dục hiện nay.

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

- Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin giai đoạn từ

2012-2014.

3

- Đề tài triển khai nghiên cứu ở 30 trường MN thuộc 7 quận,

huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Biện pháp cho việc chỉ đạo công tác Bồi dưỡng CBQL

trường mầm non của Sở GD&ĐT.

8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu

tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng

CBQL trường mầm non.

Chương 2: Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng CBQL

trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng.

Chương 3: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL

trường mầm tại thành phố Đà Nẵng.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC

BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng quan điểm của chủ nghĩa

Mác-Lê Nin về vai trò của hoạt động quản lý, Người đã khẳng định:

“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có con người xã hội chủ nghĩa”,

cán bộ cách mạng phải là người “vừa hồng, vừa chuyên”, đó chính là

mối quan hệ giữa tài và đức trong nhân cách người cán bộ quản lý,

trong đó đức là gốc, còn năng lực của con người không phải tự nhiên

mà có mà phần lớn là do qua quá trình công tác, rèn luyện mà nên.

Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là nhân tố quyết định

4

không chỉ với chất lượng giáo dục trong nhà trường mà còn ảnh

hưởng quan trọng đến năng lực, phẩm chất trong cả cuộc đời mỗi

con người. Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường

xuyên đội ngũ CBQL giáo dục về kiến thức, kỹ năng quản lý một

cách bài bản, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu

cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục. Sau một thời gian tìm tòi và

nghiên cứu tôi nhận thấy đề tài: “Biện pháp quản lý công tác bồi

dưỡng CBQL trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng” cần được

quan tâm nghiên cứu.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Quản lý

“Quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản

lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức -

nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”

1.2.2. Quản lý giáo dục

QLGD là hệ thống những tác động có định hướng, có kế

hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến toàn bộ các phần tử

trong cơ sở giáo dục, hệ thống giáo dục và các lực lượng xã hội,

nhằm huy động tối ưu các nguồn lực để đưa hệ thống giáo dục, hoạt

động giáo dục, sự nghiệp giáo dục đạt đến các mục tiêu đã đề ra.

1.2.3. Quản lý trường mầm non

Quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích,

có kế hoạch của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ,

giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến quá trình chăm sóc giáo

dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và

mục tiêu chung của bậc học.

1.2.4. Bồi dưỡng

Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất.

5

1.2.5 Quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý

Quản lí công tác bồi dưỡng CBQL là việc thực hiện các chức

năng quản lí trong quá trình tổ chức bồi dưỡng, từ chức năng lập kế

hoạch, tổ chức, điều khiển đến khâu kiểm tra đánh giá để công tác bồi

dưỡng đạt được mục tiêu và hiệu quả.

1.3. GIÁO DỤC MẦM NON TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI

GIÁO DỤC

1.3.1. Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân

a. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non

b. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non

c. Các loại hình trường mầm non

1.3.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lý trường mầm non

trong giai đoạn đổi mới hiện nay

a. Lĩnh vực phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp

b. Lĩnh vực năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm

c. Lĩnh vực năng lực quản lý trường mầm non

d. Lĩnh vực năng lực tổ chức phối hợp

1.4. LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN

LÝ TRƯỜNG MẦM NON

1.4.1. Ý nghĩa của công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý

trường mầm non

Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL về thực chất

là xây dựng, phát triển nguồn nhân lực cho ngành giáo dục. Đây là

việc làm có tính chiến lược và ý nghĩa sâu sắc. Trong giáo dục, nếu

người CBQL không được BD thì khó thực hiện tốt nhiệm vụ được

giao, sự khuyết tật bất cứ một phẩm chất nào trong nhân cách người

CBQL đều ảnh hưởng trực tiếp đến nhân cách người học “thấy tốt thì

ảnh hưởng tốt, thầy xấu thì ảnh hưởng xấu”.

6

1.4.2. Mục tiêu công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường

mầm non

Phát triển năng lực cho CBQL trường Mầm non về lãnh đạo

và quản lý trường học, chủ động trong đổi mới lãnh đạo, quản lý để

phát triển nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện

nền giáo dục.

1.4.3. Nội dung bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non

* Bồi dưỡng kiến thức

Bồi dưỡng CBQL trường MN về đường lối phát triển

GD&ĐT bao gồm các quan điểm chiến lược phát triển kinh tế xã hội,

định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo và các liên hệ

vận dụng vào công tác quản lý trường mầm non. Bồi dưỡng CBQL

trường MN về các vấn đề tổng quan của khoa học quản lý và quản lý

giáo dục, quản lý trong bối cảnh thay đổi, liên hệ vận dụng trong

quản lý ở các trường mầm non.

* Bồi dưỡng năng lực quản lý

Bồi dưỡng cho CBQL trường MN về nội dung, quy định,

quy trình, phương pháp đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục ở

các trường mầm non. Bồi dưỡng cho CBQL trường MN phát triển

các kĩ năng cơ bản về công tác quản lý trong các trường mầm non:

Lập kế hoạch, kế hoạch chiến lược quản lý và phát triển nhà trường;

quản lý quá trình chăm sóc, giáo dục, nuôi dạy trẻ tại các trường

mầm non; quản lý phát triển đội ngũ; quản lý tài chính tài sản.

* Bồi dưỡng chuyên đề

Bồi dưỡng những vấn đề chuyên môn được đi sâu chỉ đạo

trong một thời gian nhất định, nhằm tạo ra sự chuyển biến chất lượng

về vấn đề đó, góp phần nâng cao chất lượng GDMN.

7

1.4.4. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý

trường mầm non

* Hình thức bồi dưỡng CBQL trường MN

- Bồi dưỡng tập trung: học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng trong

8 tuần (315 tiết); 4 tuần còn lại (45 tiết) thực hiện các công việc: đi

thực tế và viết tiểu luận tại địa phương; đánh giá tiểu luận và tổng kết

khóa học tại cơ sở bồi dưỡng.

- Bồi dưỡng bán tập trung (vừa làm vừa học): học viên đảm

bảo đủ các nội dung và thời lượng thực học như hình thức học tập

trung, nhưng tổng thời gian bồi dưỡng không quá 20 tuần.

* Phương pháp bồi dưỡng CBQL trường MN

Phương pháp bồi dưỡng là cách làm, cách tiến hành triển

khai hoạt động bồi dưỡng cho CBQL. Quản lý phương pháp bồi

dưỡng nghĩa là nhà quản lý phải nắm được phương thức, cách thức

sẽ tiến hành trong hoạt động bồi dưỡng, từ đó sẽ biết được phương

pháp tiến hành bồi dưỡng đã phù hợp chưa, đã lạc hậu chưa và có

sáng tạo đổi mới gì trong phương pháp tổ chức bồi dưỡng hay

không, các phương pháp đó có giúp đạt được mục tiêu mong muốn

cũng như đáp ứng các yêu cầu của chuẩn CBQL.

1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ

QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON

1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở GD&ĐT

1.5.2. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản

lý trường mầm non

a. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng

b. Chỉ đạo công tác bồi dưỡng

c. Tổ chức triển khai công tác bồi dưỡng

d. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng

8

e. Đảm bảo các điều kiện cho công tác bồi dưỡng

1.6. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI

DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON

1.6.1. Yếu tố chủ quan

1.6.2. Yếu tố khách quan

Tiểu kết Chương 1

Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã trình bày các vấn đề

về lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng CBQL, đó là các vấn đề về

quản lý, quản lý giáo dục , bồi dưỡng, quản lý công tác BD CBQL.

Đồng thời chỉ rõ chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Sở GD&ĐT, chất

lượng đội ngũ CBQL, các vấn đề về quản lý công tác BD CBQL…

Phần cơ sở lý luận trên sẽ soi sáng cho việc điều tra, khảo sát, phân

tích thực trạng công tác quản lý BD CBQL TP Đà Nẵng. Từ đó, đề

xuất các biện pháp khả thi nhằm quản lý BD CBQL TP Đà Nẵng đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG

CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT

2.1.1. Phương pháp khảo sát

2.1.2. Nội dung khảo sát

2.1.3. Đối tượng khảo sát

2.1.4. Tiến hành khảo sát

2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH TÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH

PHỐ ĐÀ NẴNG

9

2.3. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG

2.3.1. Việc thực hiện các nhiệm vụ của các cấp học,

ngành học

a. Giáo dục mầm non

Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng đã hoàn thành đúng tiến độ

Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

giai đoạn 2011 – 2014. Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ nhà trẻ

và mẫu giáo được chú trọng và có nhiều chuyển biến đáng kể. Đảm

bảo an toàn tuyệt đối tính mạng và sức khoẻ cho trẻ trong các cơ sở

GDMN trong và ngoài công lập trên địa bàn thành phố.

b. Giáo dục tiểu học

Sở GD&ĐT tiếp tục triển khai đổi mới nội dung, phương

pháp dạy và học, phương thức thi, kiểm tra, đánh giá giáo dục, đổi

mới quản lý giáo dục phổ thông. Chỉ đạo có hiệu quả việc dạy học

các môn tự chọn. Các trường thực hiện tốt việc dạy học tiếng Anh

theo chương trình của Bộ GD&ĐT, tiếng Pháp tăng cường. Thực

hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, đảm bảo

về nội dung và thời lượng.

c. Giáo dục trung học

Ngành GD thành phố Đà Nẵng tiếp tục chỉ đạo các đơn vị

thực hiện các nội dung của Chỉ thị số 4899/2009/CT-BGDĐT: “Mỗi

giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục thực hiện một đổi mới trong

phương pháp dạy học và quản lí. Mỗi trường có một kế hoạch cụ thể

về đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi tỉnh có một chương trình đổi

mới phương pháp dạy học”.

d. Giáo dục thường xuyên

UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định số

6685/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 về việc ban hành Kế hoạch triển

10

khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”

trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Mạng lưới các trung tâm giáo dục

thường xuyên được phân bố đều khắp; các trung tâm học tập cộng

đồng đã tổ chức nhiều chuyên đề hữu ích, thu hút được sự tham gia

đông đảo của người dân.

e. Giáo dục chuyên nghiệp

Sở GD&ĐT chỉ đạo các trường tiếp tục rà soát, đổi mới nội

dung, chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy để nâng cao

chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao

phục vụ công nghiệp hóa và hiện đại hóa địa phương và cả nước. Tiếp

tục triển khai nhiệm vụ đào tạo theo nhu cầu xã hội, chỉ đạo các

trường tập trung đào tạo theo quy hoạch phát triển nhân lực đã được

phê duyệt.

2.3.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non tại TP Đà

Nẵng

a. Qui mô trường, lớp

Năm học 2013-2014, trên địa bàn thành phố có 158 trường

mầm non., trong đó: Công lập 65 trường; Dân lập 02 trường (MN

Hoa Hồng- Liên Chiểu và MG SOS- Ngũ Hành Sơn); Tư thục 91

trường. Tổng số trẻ : 51.835, trong đó: trẻ nhà trẻ 13.110, trẻ mẫu

giáo 38.725

b. Số lớp mẫu giáo 5 tuổi và số trẻ 5 tuổi đến trường

Lớp MG 5 tuổi: 463 lớp. Trẻ 5 tuổi ra lớp 14.581/14.598

cháu, tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đạt 99.99%. tăng 0.1% so với cùng kỳ

năm học 2012-2013.

c. Chất lượng giáo dục mầm non tại thành phố Đà Nẵng

Ngành GDMN thành phố Đà Nẵng có 100% trẻ trong các cơ

sở giáo dục mầm non được chăm sóc bảo vệ sức khỏe; chỉ đạo trực

11

tiếp các trường có trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thừa cân kịp thời có biện

pháp giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thừa cân; các trường mầm

non tiếp tục thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để hỗ trợ

thực hiện chương trình GDMN đảm bảo chất lượng, theo dõi sự phát

triển của trẻ để có biện pháp phối hợp và tác động kịp thời giữa gia

đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho

trẻ bước vào lớp 1.

2.3.3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

quản lý trường mầm non

Sở GD&ĐT làm tốt công tác quy hoạch, dự nguồn cán bộ

quản lý, giới thiệu các cán bộ quản lý, dự nguồn tham gia học các

lớp Trung cấp lý luận chính trị, Cao học QLGD. Các phòng GD&ĐT

quận, huyện đã tổ chức thi tuyển CBQL và bổ sung 48 nhân sự đề

bạt và bổ nhiệm cho các trường MN trên địa bàn.

2.3.4. Kết quả đánh giá cán bộ quản lý trường mầm non

tại TP Đà Nẵng

Bảng 2.2: Kết quả đánh giá CBQL theo Chuẩn năm học 2013-2014

Người đánh giá

Xếp loại tổng số: 353 CBQL

Hiệu trưởng: 158, P. Hiệu trưởng: 195

Xuất sắc Khá TB Kém

SL % SL % SL % SL %

Hiệu trưởng,

P.Hiệu trưởng

268 76 81 23 04 1 0 0

(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ- Sở GD&ĐT TP Đà Nẵng)

Qua Bảng 2.2 cho thấy, Kết quả đánh giá cho thấy tỉ lệ

CBQL xếp loại xuất sắc chiếm tỉ lệ khá cao 76 %; loại khá chiểm tỉ

lệ 23%; loại Trung bình là những CBQL đạt từ loại trung bình trở lên

12

ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; kiến thức và kỹ

năng quản lý.

2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN

LÝ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.4.1. Nhu cầu của cán bộ quản lý về công tác bồi dưỡng

Kết quả khảo sát ở 30 trường MN thuộc 7 quận, huyện trên

địa bàn TP Đà Nẵng về lí do cần được bồi dưỡng đã thu được 340

phiếu điều tra với nhiều lí do cho thấy: Việc bồi dưỡng CBQL trường

MN là cần thiết về lĩnh vực kiến thức khoa học quản lý, quản lý giáo

dục và năng lực quản lý trường mầm non.

2.4.2. Việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng cán bộ quản lý

Kết quả khảo sát ở 30 trường MN thuộc 7 quận, huyện trên

địa bàn TP Đà Nẵng đã thu được các ý kiến: hầu hết CBQLGD và GV

đều nhận thức đúng mục tiêu “ Củng cố, mở rộng, phát triển năng lực

về lãnh đạo và quản lý trường học, chủ động trong đổi mới lãnh đạo,

quản lý để phát triển nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản và

toàn diện nền giáo dục” trong hoạt động bồi dưỡng CBQL trường

mầm non cụ thể có 97 % CBQLGD và 100% GV. Tuy nhiên, cũng

có khá đông CBQLGD và GV nhận thức chưa đúng về mục tiêu bồi

dưỡng CBQL.

2.4.3. Nội dung bồi dưỡng cán bộ quản lý tại thành phố

Đà Nẵng

* Bồi dưỡng kiến thức

* Bồi dưỡng kỹ năng quản lý

Qua khảo sát 340 CBQLGD, GV của 30 trường MN thuộc 7

quận, huyện trên địa bàn TP Đà Nẵng về nội dung bồi dưỡng CBQL

ta thấy rõ về nhu cầu nội dung cần BD tập trung nhiều về kiến thức

và năng lực quản lý.

13

Bảng 2.5: Nhu cầu về nội dung bồi dưỡng CBQL

Nội dung lĩnh vực bồi dưỡng

Mức độ

Quan

trọng

Ít

quan

trọng

Không

quan

trọng

Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống 195 105 40

Kiến thức 318 22 0

Năng lực quản lý 315 25 0

* Bồi dưỡng chuyên đề

Trong các năm học qua, Sở GD&ĐT đã tổ chức triển khai

BD cho CBQLGD phòng GD&ĐT, CBQL trường MN và GVMN

cốt cán các chuyên đề sau: Chuyên đề Quản lý Nhà nước về

GD&ĐT; Chuyên đề Quản lý nhà trường; Chuyên đề Giáo dục bảo

vệ môi trường trong trường mầm non...

2.4.4. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý

trường mầm non

* Hình thức bồi dưỡng

Bảng 2.6: Nhu cầu về hình thức bồi dưỡng CBQL

TT Hình thức bồi dưỡng Đồng ý Tỉ lệ

1 Bồi dưỡng tập trung 325 95%

2 Bồi dưỡng bán tập trung 290 85%

3 CBQL, GV tự bồi dưỡng theo

chương trình quy định

147 43%

Qua khảo sát 340 CBQL-GV, kết quả ở Bảng 2.6 cho thấy, tỉ

lệ CBQL-GV có nhu cầu BD tập trung chiếm tỉ lệ khá cao. Đây

cũng là nhu cầu tiếp cận cái mới, được giao lưu học hỏi, trao đổi kinh

nghiệm nhằm nâng cao chất lượng cơ sở GDMN. Tỉ lệ CBQL có nhu

cầu tự BD thấp.

* Phương pháp bồi dưỡng

Qua khảo sát 340 CBQL-GV, kết quả cho thấy các phương

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!