Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

BC FreeNAS
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
************
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN III: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ
Đề tài:
TÌM HIỂU, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG FreeNAS
Họ tên sinh viên:
HÀ XUÂN TÀI
Lớp:
CN-CNTT1
Giáo viên hướng dẫn:
ThS.NGUYỄN ĐỨC TIẾN
Hà nội tháng 2 năm 2013
Đồ Án III: Định Hướng Công Nghệ Sinh viên: Hà Xuân Tài
2
Đồ Án III: Định Hướng Công Nghệ Sinh viên: Hà Xuân Tài
3
Phụ Lục
Contents
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................... 5
1. Network Attached Storage là gì? .................................................................................... 5
2. GIỚI THIỆU FreeNAS ................................................................................................... 7
2.1 Giới thiệu FreeNAS ..................................................................................................... 7
2.2 Ứng dụng FreNAS ................................................................................................... 7
2.3 Làm thế nào để FreeNAS đáp ứng nhu cầu. ............................................................ 9
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT FREENAS ................................................................................... 10
1.Cấu hình ............................................................................................................................ 10
1.1 Cấu hình cài đặt ..................................................................................................... 10
1.2 RAID là gì? ................................................................................................................ 13
2. Cài đặt ........................................................................................................................... 17
CHƯƠNG III. SỬ DỤNG FREENAS QUA WEB UI ........................................................... 20
3.1 Tài khoản người dùng (Account Configuration) ........................................................... 20
3.1.1 Tài khoản quản trị (Admin Account) ..................................................................... 20
3.1.2 Nhóm ...................................................................................................................... 21
3.1.3 User ......................................................................................................................... 24
3.2 Cấu hình hệ thống. ......................................................................................................... 27
3.2.1 Cron Jobs ................................................................................................................ 28
3.2.2 NTP Servers ............................................................................................................ 29
3.2.3 Reporting ................................................................................................................. 30
3.2.4 Rsync ...................................................................................................................... 30
3.4 Storage Configuration ................................................................................................ 31
3.4.1 Periodic Snapshot Tasks ......................................................................................... 31
3.4.2 Replication Tasks .................................................................................................... 33
3.4.3 Volumes .................................................................................................................. 33
3.5 Sharing Configuration .................................................................................................... 37
3.5.1 Apple (AFP) Shares ................................................................................................ 37
3.6.2 Unix (NFS) Shares .................................................................................................. 37
3.5.3 Windows (CIFS) Shares ......................................................................................... 38
3.6 Services Configuration ................................................................................................... 41
3.6.1 Active Directory ...................................................................................................... 42
3.6.2 AFP ......................................................................................................................... 44
3.6.3 CIFS ........................................................................................................................ 44
3.6.4 NFS ........................................................................................................................ 48
Đồ Án III: Định Hướng Công Nghệ Sinh viên: Hà Xuân Tài
4
3.7 Additional Options ......................................................................................................... 49
3.7.1 Display System Processes ....................................................................................... 49
3.7.2 Shell ........................................................................................................................ 49
3.7.3 Reboot and Shutdown ............................................................................................ 50
Kết Luận
Tài liệu Tham Khảo.
Đồ Án III: Định Hướng Công Nghệ Sinh viên: Hà Xuân Tài
5
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Network Attached Storage là gì?
Vào giữa những năm 80, hai công ty máy tính đại chúng độc lập bắt đầu
làm việ trên những cách thức khác nhau để truy nhập vào hồ sơ qua mạng, trên
những máy tính khác như phần cứng của máy tính từ xa được gán vào máy cục
bộ. Hai công ty này là Sun Microsystems và Microsoft, Sun Microsystems sử
dụng hệ thống tập tin Network File System (NFS) cho hệ điều hành UNIX và
sau này NFS được thực hiện gần như tất cả các phiên bản của hệ điều hành
UNIX. Còn giải pháp của Micosoft bắt đầu biết đên SMB (Server Message
Block) nhưng sau đó vài năm được đổi tên Common Internet File System
(CISF).
Chức năng của NFS và CIFS tương tự nhau, và cả hai được cài đặt trên
một máy tính được nối mạng, nó có thể đọc và ghi file hệ thống trên máy tính
nối mạng khác.Với người dùng hệ Windows biết đến các khai niệm như
“Network Neighborhood” ở Windows 95/98 hay “My Network Place” trên
Windows ME, 2000 và XP, thế hệ sau của hệ điều hành Windows với từ
“Network and Sharing Center”. Ở đây bạn có thể duyệt địa chỉ local Network
trên máy tính khác và có thể đọc, ghi file ngay trên máy tính đó nếu máy đó
chia sẻ file với bạn.
Khả năng sử dụng máy tính từ xa (fileserver ) để cất giữ. Nhiều công ty
đang triển khai hệ thống NFS server hay Windows Server có thể truy cập từ
hàng trăm hay hàng nghìn các client sử dụng UNIX hoặc PC clients. Những
người sử dụng được khuyến khích cất giữ tất cả hồ sơ, tập tin quan trọng trên
các server. Đội ngũ IT sẽ thường xuyên sao lưu để đảm bảo dữ liệu luôn được
an toàn.
Dung lượng lưu trữ luôn là khía cạnh quan trọng của những hệ thông
máy tính. Ngày nay, so với hơn bao giờ hết, không gian đĩa cứng bán chạy, vào
khoảng năm 1960, dung lượng lưu trữ được tính bằng byte (8 chữ số thập phân
với 2 giá trị là 0 và 1) và kilobyet. Rồi những máy tính tiên tiến ra đời, dung
lượng bộ nhớ ngày càng được mở rộng, cho đên ngày nay dung lượng được
tính đên Terabytes.
Với các nhu cậu giải trí và làm việc ngày càng cao, video âm thanh và
những mạng với tốc độ cao, những giao thức truy cập của CIFS và NFS, một
giải pháp mới ra đời Network Attached Storage hay nói ngắn gọn là NAS.Một
máy chủ NAS cũng tương tự như một máy chủ truyền thống tập tin theo nhiều
cách, đặc biệt là ở những khía cạnh bên phần cứng của máy chủ. Nhưng một
máy chủ NAS là đặc biệt hơn nhiều hơn so với một văn phòng truyền thống
hoặc bộ máy chủ ở chỗ nó chỉ cung cấp truy cập để lưu trữ qua mạng. Nó
không được thiết kế để chạy các ứng dụng khác như cơ sở dữ liệu hoặc các