Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài giảng Phương Pháp Tính - Chương III + IV
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chương 3
GIẢI GẦN ĐÚNG PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ VÀ SIÊU VIỆT
I.Tìm nghiệm thực của một phương trình.
a. Nghiệm thực của phương trình một ẩn – Ý nghĩa hình học.
f(x) = 0; ( 1 )
f – hàm cho trước của đối số x
α - nghiệm thực của ( 1 )
f(α) = 0; ( 2 )
- Vẽ đồ thị y = f(x)
Hoành độ điểm M nghiệm α.
O
y
α x
M
f(x)
O
y
x
M
α
g(x)
h(x) ~ g(x) = h(x)
đồ thị y1 = g(x) và y2
= h(x)
- hoặc (1)
b. Sự tồn tại của nghiệm thực
.
Định lý. Nếu có hai số thực a, b
(a < b) sao cho f(a) và f(b) trái
dấu, tức là
f(a).f(b) < 0 ( 3 )
đồng thời f(x) liên tục trên [a, b]
thì trong khoảng [a, b] ít nhất có
một nghiệm thực của phương
trình f(x) = 0. Oy
x
A
B
a
b
c. Khoảng phân ly nghiệm (tách nghiệm)
Định nghĩa. Khoảng [a, b] nào
đó gọi là khoảng phân ly nghiệm
của phương trình f(x) = 0 nếu nó
chứa một và chỉ một nghiệm
của phương trình đó. Muốn thế:
trong [a, b] :
- hàm f(x) đơn điệu
Oy
x
A
B
a
b
f’(x) không đổi dấu
II. Các phương pháp xác định gần đúng nghiệm thực của
một phương trình.
1. Phương pháp đồ thị
2. Phương pháp thử.
Ví dụ : Tìm nghiệm của phương trình: f(x) = xlogx – 1,2 = 0;
x
f(x)
1 2 3 4
- 1,2 - 0,5980 0,2313 1,2084
- [2, 3] - khoảng phân ly nghiệm;
- tiếp tục chia nhỏ khoảng [a, b];
- Tính thử giá trị ở các nút; khoảng chứa nghiệm mới;
- Lặp lại các bước trên cho đến khi đạt độ chính xác cần thiết.
Định lý. Nếu hàm số f(x) liên tục và đơn điệu trên khoảng [a, b],
đồng thời f(a) và f(b) trái dấu thì [a, b] là khoảng phân ly nghiệm
của phương trình f(x) = 0.
3. Phương pháp chia đôi. Cho phương trình f(x) = 0;
- Giả sử [a, b] là khoảng phân ly nghiệm α của phương trình.
- Chia đôi khoảng [a, b] ;
2
a b
c
+
=
- Tính f(c) f(c) = 0 c = α (nghiệm);
f(c) ≠ 0 Xét dấu f(c).f(a) và f(c).f(b);
Khoảng phân ly nghiệm mới [a1
, b1
];
( );
2
1
1 1 b − a = b − a
- Tiếp tục quá trình chia đôi [a2
, b2
]
( );
2
1
( )
2
1
2
b2 − a2 = b1 − a1 = b − a
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
( );
2
1
b a b a
n
n − n
= − Với an
≤ α ≤ bn
.
- Lấy an
hoặc bn
làm giá trị gần đúng của nghiệm;
- Sai số:
;
2
n
n n n
b a
a b a
−
α − ≤ − = ( 4 ) ;
2
n
n n n
b a
b b a
−
α − ≤ − = ( 5 )
Ví dụ: Tìm nghiệm của phương trình f(x) = x4
+ 2x3
–x – 1 = 0;
f(0) = -1; f(1) = 1 α ∈[0,1];
f(0,5) = -1,9 α ∈[0,5,1];
f(0,75) = -0,59 α ∈[0,75,1];
f(0,875) = +0,05 α ∈[0,75,0,875];
f(0,8125) = -0,304 α ∈[0,8125,0,875];
f(0,8438) = -0,135 α ∈[0,8348,0,875];
f(0,8594) = -0,043 α ∈[0,8594,0,875];
Lấy [ ]
0,867;
2
0,8594 0,875
=
+
α ≈
Sai số mắc phải: ;
2
1
2
2
2
1 ( 1)
2
7 7 6
= =
− −
=
−
− ≤
n
n
b a
α a