Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xử trí chấn thương - vết thương lồng ngực pot
MIỄN PHÍ
Số trang
33
Kích thước
216.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1888

Xử trí chấn thương - vết thương lồng ngực pot

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

…………..o0o…………..

Xử trí chấn thương - vết thương lồng ngực

1

XỬ TRÍ CHẤN THƯƠNG LỒNG NGỰC

I. Đại cương:

1. Định nghĩa: là một nhóm các cấp cứu ngoại khoa thường gặp bao gồm các chấn thương (vết

thương) ngực hở và chấn thương ngực kín.

- CTNK: thành ngực tuy tổn thương nhưng vẫn kín, khoang màng phổi không thông thương

với không khí bên ngoài.

- VTNH: thành ngực bị thủng, làm khoang màng phổi thông thương với không khí bên ngoài.

2. Đặc điểm cơ bản về thằng bằng sinh lý hô hấp:

Các thành phần giải phẫu của lồng ngực:

- Thành ngực: bao gồm:

o Khung xương: xương ức phía trước, cột sống phía sau, được nối nhau bằng các xương

sườn. Bó mạch thần kinh liên sườn nằm ở bờ dưới các xương suờn. Phía ngoài xương

sườn có da và cơ che phủ, phía trong là màng phổi thành

oCác cơ hô hấp (đặc biệt là cơ hoành): cơ hoanh ngăn cách bụng ngực. Vòm hoành phải cao

hơn vòm hoành trái từ 0,5 – 1,5 cm. Đỉnh vòm hoành có thể lên đến khoang liên sườn 5

đường nách giữa.

o Màng phổi là thành

- Đuờng hô hấp:

oTừ mũi, mồm, khí phế quản - phế nang (đưòng hh phải thông thoáng để đảm bảo trao đổi

khí được tốt)

oTrong CTLN đường hô hấp rất dễ bị cản trở do dịch tiết tăng lên, máu chảy or dị vật (do

đau mà hầu như bệnh nhân không thể ho khạc tống ra ngoài được)

- Khoang màng phổi

oLà khoang ảo giữa lá thành và lá tạng mang phổi. Áp lực trong khaong thay đổi từ -10 -> -5

cmH2O (tuỳ theo thì thở ra hay hít vào), khi ho hoặc rặn áp lưc thay đổi nhiều hơn.

o KMP kín, khi bị thủng sẽ mất áp lực âm bình thường, phổi hkông nở lên đựơc nữa. KMP

thông với không khí bên ngoài sẽ gây nên những rối loạn nghiêm trọng về hô hấp và tuần

hoàn

- Các cơ quan trong lồng ngực:

oPhổi

oTim

oCác cơ quan khác trong trung thất:

 ĐMC và các mạch máu lớn khác

 Khí - phế quản gốc

 Thực quản

Sinh lý hô hấp:

- 3 thành phần chính đám bảo chức năng sinh lý hô hấp bình thường đó là thành ngực, đường

hô hấp và khoang màng phổi. Khi 3 thành phần này bảo tồn thì chức năng hô hấp sẽ được

duy trì ổn định.

- Động tác hít vào - thở ra đựoc bảo đảm nhờ có các cơ hô hấp, tính đàn hồi của ngực - phổi

-> luồng không khí sẽ đi từ nơi có áp suất cao đến nới có áp suất thấp. Áp suất trong phế

2

nang luôn gần bằng áp suất khí quyển. Bình thường cơ hoành đảm bảo về 70% dung tích hô

hấp.

- Việc đảm bảo áp lục âm tính trong khoang mang phổi, sự toàn ven của long ngực và thông

thoáng của đường hô hấp đóng vai trò hết sức quan trọng trong sinh lý hô hấp.

- Trong hoàn cảnh bình thường, khong cso những rối loạn về hô hấp và tuần hoàn sẽ có những

hằng số sinh lý sau:

opH: 7,40 – 7,42

opO2: 80 – 100mmHg

oPCO2: 35 – 45 mmHg

oBE: ± 2

oSB: 24 mEq.

- Trong chấn thương lồng ngực, nguyên tắc xử trí là lập lại thăng bằng sinh lý hô hấp và tuần

hoàn, những thương tổn giải phẫu chỉ đứng hang thứ yếu.

II. Một số hội chứng gặp phải trong CTLN

1. HC suy hô hấp:

- LS:

oCơ năng: đau ngực, khó thở.

oToàn thân: mạch nhanh, da – niêm mạc tím.

oThực thể: thở nhanh nông > 25l/phút, cánh mũi phập phồng, co kéo cơ hô hấp.

- CLS: xn khí máu động mạch thấy tình trạng nhiễm toan

2. HC TMMP:

- LS thường có hội chứng SHH phối hợp với:

oTriệu chứng toàn thân: mạch nhanh, da niêm mạc nhợt, HA tụt, chân tay lạnh, vã mồ hôi.

oThực thể:

 LN biến dạng, giảm biên độ hô hấp.

 Kèm theo dấu hiệu gãy xương sườn hoặc MS di động.

 Gõ đục, RRPN giảm hoặc mất, chọc dò màng phổi ra máu không đông.

- CLS: hình ảnh tràn máu màng phỏi, gãy xương sườn trên phim XQ; xn thấy thiếu máu.

3. HC TKMP:

- LS: thường có hội chứng suy hô hấp phối hợp với:

oThực thể tại bộ máy hô hấp:

 LN phồng, biên độ hô hấp giảm.

 Thấy tràn khí dưới da, gãy xương sườn hoặc MS di động

 Gõ vang, RRPN giảm hoặc mất, chọc dò màng phổi ra khí.

- CLS: XQ có hình ảnh gãy xương sùơn, tràn khí màng phổi.

4. HC TMTKMP: biểu hiện của sự phối hợp 2 hội chứng TKMP và TMMP:

- LS:

o HCSHH

o HC TMMP

o HC TKMP

- CLS: XQ: hình ảnh gãy xương sườn, TMTKMP. XN thấy thiếu máu.

5. VTNH:

- HC SHH

- Vết thương trên thành ngực, có thể thấy phì phò máu khí.

3

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!