Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG
---------------------
NGUYỄN HUY BÁCH
XU H¦íNG VËN §éNG CñA CHî TRUYÒN THèNG ë
VIÖT NAM TRONG §IÒU KIÖN PH¸T TRIÓN KINH TÕ
THÞ TR¦êNG Vµ HéI NHËP QUèC TÕ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG
---------------------
NGUYỄN HUY BÁCH
XU H¦íNG VËN §éNG CñA CHî TRUYÒN THèNG
ë VIÖT NAM TRONG §IÒU KIÖN PH¸T TRIÓN KINH
TÕ THÞ TR¦êNG Vµ HéI NHËP QUèC TÕ
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 62.34.01.21
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGUYỄN THỊ NHIỄU
2. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Với danh dự và trách nhiệm cá nhân, tôi xin cam đoan luận án “Xu hướng
vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam trong điều kiện phát triển kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự thu thập, phân tích một
cách khoa học, phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng
được công bố trong bất cứ nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Huy Bách
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC PHỤ LỤC...........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỢ
TRUYỀN THỐNG TRONG ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ....................................................................1
1.1. Đặc điểm và vai trò của chợ truyền thống ........................................................1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của chợ truyền thống ......................................................3
1.1.3. Phân loại chợ truyền thống .........................................................................9
1.1.4. Vai trò của chợ truyền thống ....................................................................10
1.2. Xu hướng vận động của chợ truyền thống và tiêu chí đánh giá .....................16
1.2.1. Xu hướng vận động của chợ truyền thống ...............................................16
1.2.2. Tiêu chí chủ yếu nghiên cứu, đánh giá xu hướng vận động của chợ truyền
thống ...................................................................................................................19
1.3. Các nhân tố cơ bản tác động tới xu hướng vận động của chợ truyền thống...26
1.3.1. Tác động của phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam............................26
1.3.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam .................................28
1.3.3. Tác động của môi trường kinh doanh ở Việt Nam...................................29
1.4. Kinh nghiệm điều chỉnh xu hướng vận động của chợ truyền thống ở một số
nước trên thế giới ...................................................................................................33
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước lựa chọn ...................................................33
1.4.2. Bài học có thể áp dụng cho Việt Nam......................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỢ
TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM THỜI GIAN QUA............................................44
2.1. Tổng quan về chợ truyền thống Việt Nam......................................................44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chợ truyền thống Việt Nam............44
2.1.2. Đặc trưng cơ bản của chợ truyền thống Việt Nam hiện nay ....................46
iii
2.2. Nghiên cứu thực trạng xu hướng vận động của chợ truyền thống của Việt
Nam thời gian qua theo các tiêu chí chủ yếu .........................................................49
2.2.1. Thực trạng xu hướng vận động của chợ truyền thống Việt Nam theo các
tiêu chí về số lượng.............................................................................................49
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt
nam thời gian qua theo các tiêu chí về chất lượng. ............................................63
2.3. Thực trạng các nhân tố cơ bản tác động đến xu hướng vận động của chợ
truyền thống Việt Nam thời gian qua ....................................................................80
2.3.1. Tác động của phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam............................80
2.3.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam .................................82
2.3.3. Tác động của môi trường kinh doanh ở Việt Nam...................................83
2.4. Đánh giá chung về xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam thời
gian qua ..................................................................................................................91
2.4.1. Những xu hướng vận động tích cực và phù hợp của chợ truyền thống....91
2.4.2. Những xu hướng vận động trái chiều và chưa phù hợp của chợ truyền
thống thời gian qua và nguyên nhân...................................................................94
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO XU HƯỚNG
VẬN ĐỘNG PHÙ HỢP CỦA CHỢ TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ HỘI
NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2030 .....................................................................100
3.1. Bối cảnh và những yêu cầu đảm bảo xu hướng vận động phù hợp của chợ
truyền thống ở Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 .................................................100
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế và những tác động đến xu hướng vận
động của chợ truyền thống ...............................................................................100
3.1.2. Dự báo xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam thời gian
tới......................................................................................................................108
3.1.3. Những yêu cầu đảm bảo xu hướng vận động phù hợp của chợ truyền
thống thời gian tới.............................................................................................111
3.2. Quan điểm mục tiêu và phương hướng đảm bảo xu hướng vận động phù hợp
của chợ truyền thống Việt Nam đến năm 2030 ...................................................112
3.2.1. Quan điểm...............................................................................................112
3.2.2. Mục tiêu ..................................................................................................114
iv
3.2.3. Định hướng .............................................................................................115
3.3. Giải pháp chủ yếu đảm bảo xu hướng vận động phù hợp của chợ truyền thống
Việt Nam đến năm 2030 ......................................................................................120
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
của Nhà nước đối với việc phát triển chợ truyền thống. ..................................120
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý chợ............................133
3.3.3. Giải pháp bảo tồn loại hình chợ truyền thống, giữ gìn bản sắc văn hóa,
phát triển du lịch ...............................................................................................136
3.3.4. Giải pháp tạo nguồn lực nhằm xây dựng chợ bảo đảm an toàn thực
phẩm .........................................................................................................137
3.3.5. Giải pháp phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường trong các chợ truyền
thống .................................................................................................................140
3.3.6. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực .......................142
3.3.7. Phát huy vai trò của Hiệp hội phát triển chợ Việt Nam .........................143
3.3.8. Phát triển các dịch vụ trong chợ .............................................................144
3.3.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu...........................................................................145
KẾT LUẬN............................................................................................................146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
CỦA NGHIÊN CỨU SINH ..................................................................................149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................149
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
KTTT Kinh tế thị trường
HNQT Hội nhập quốc tế
KTXH Kinh tế - xã hội
HTPP Hệ thống phân phối
TMĐT Thương mại điện tử
TTMS Trung tâm mua sắm
TTTM Trung tâm thương mại
ST Siêu thị
BVMT Bảo vệ môi trường
MS Mã số
NCS Nghiên cứu sinh
Chợ TT Chợ truyền thống
UBND Ủy ban nhân dân
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
HTX Hợp tác xã
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
MUTRAP
European Trade Policy and
Investment Support Project
Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương
mại và Đầu tư của châu Âu
vi
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA NGƯỜI TIÊU DÙNG
PHỤ LỤC 2
PHIẾU ĐIỀU TRA THƯƠNG NHÂN, HỘ KINH DOANH TẠI CHỢ
TRUYỀN THỐNG
PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI CHỢ TRUYỀN
THỐNG
PHỤ LỤC 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC DỮ LIỆU SƠ CẤP TỪ CÁC PHIẾU
ĐIỀU TRA
PHỤ LỤC 5
NHỮNG CỘT MỐC CHÍNH TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CỦA VIỆT NAM KỂ TỪ KHI THỰC HIỆN ĐỔI MỚI
PHỤ LỤC 6
MỘT SỐ VBQPPL VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CHỢ
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng chợ trên địa bàn cả nước giai đoạn 2005-2015.........................49
Bảng 2.2: Phân bố hệ thống chợ và một số chỉ tiêu cơ bản về chợ trên cả nước
đến năm 2014 ............................................................................................................53
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về mật độ chợ toàn quốc..................................................55
Bảng 2.4: Số hộ kinh doanh trung bình trên chợ ......................................................62
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1a: Phân bố chợ giữa các vùng trên cả nước năm 2005................................51
Hình 2.1b: Phân bố chợ giữa các vùng trên cả nước năm 2015 ...............................51
Hình 2.2: Tính chất xây dựng theo hạng chợ............................................................57
Hình 2.3: Cơ cấu hàng hóa mua bán tại chợ truyền thống Việt Nam.......................61
Hình 2.4: Tình hình nguồn hàng cung cấp cho thương nhân tại chợ trên phạm vi
cả nước và từng vùng kinh tế. ...................................................................................72
Hình 2.5: Tỉ lệ trang bị thiết bị kiểm tra nhanh về chất bảo quản và dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật trong hàng hóa .......................................................................73
Hình 2.6: Tỉ lệ thương nhân đã qua đào tạo thuộc các ngành có liên quan đến
thực phẩm..................................................................................................................74
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong giai đoạn vừa qua, nền KTXH Việt Nam có những bước phát triển
mạnh mẽ dẫn đến hệ thống thương mại, HTPP trong nền kinh tế có sự vận động
theo hướng hiện đại và hiệu quả. Chợ là một trong những loại hình kinh doanh
thương mại, có vai trò lớn trong HTPP hàng hóa. Khoảng hơn 10 năm trở lại đây, số
lượng chợ được xây mới hoặc cải tạo nâng cấp tiếp tục tăng với sự đa dạng về loại
hình và cấp độ chợ (ngoài các chợ đầu mối nông sản, còn hình thành các chợ
chuyên doanh, chợ đầu mối bán buôn một hoặc một số mặt hàng nhất định, chợ
hoa-sinh vật cảnh, chợ văn hóa-du lịch, chợ ẩm thực…). Theo số liệu của Vụ Thị
trường trong nước – Bộ Công Thương, cả nước đã xây mới 2.106 chợ, cải tạo nâng
cấp được 3.184 chợ các loại, nâng tổng số chợ cả nước đến cuối năm 2015 khoảng
8.580 chợ. Tính chung trên các địa bàn, giá trị hàng hóa, dịch vụ qua hệ thống chợ
chiếm trung bình khoảng 40% tổng mức bán lẻ hàng hóa trên thị trường cả nước,
góp phần không nhỏ vào việc tiêu thụ nông sản hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất và
phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân. Cũng theo Bộ Công Thương thì hiện nay,
tổng số người buôn bán tại các chợ khoảng 2 triệu người. Riêng các chợ ở khu vực
nông thôn, số lượng người buôn bán thường xuyên, cố định chiếm khoảng 47%;
người bán hàng không thường xuyên, cố định (trong đó bao gồm cả những người
sản xuất trực tiếp bán sản phẩm tự sản xuất) chiếm khoảng 53%. Ngoài ra, qua hoạt
động kinh doanh tại chợ, một lượng vốn không nhỏ được đưa vào lưu thông, góp
phần tăng trưởng KTXH chung của cả nước cũng như từng địa phương. Chợ ở Việt
Nam không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà nó còn có ý nghĩa về văn hóa-xã hội. Hơn
nữa, tính sơ bộ đến cuối 2015 khoảng 66,12% dân số của nước ta (số liệu Tổng cục
thống kê) đang sống ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu vùng xa, nơi chợ truyền
thống vẫn là loại hình thương mại chủ yếu, điều này càng khẳng định tầm quan
trọng của chợ trong phát triển KTXH của Việt Nam.
Phát triển chợ theo hướng nào đang là vấn đề cấp thiết đặt ra. Chợ truyền
thống vốn tồn tại hàng ngàn năm qua và nó giữ trong mình giá trị bản sắc riêng.
Chính vì vậy, mà chợ truyền thống vẫn tồn tại và phát triển cho tới hiện nay, không
chỉ ở các nước đang và chậm phát triển, mà ngay cả ở các nước công nghiệp phát
triển, bên cạnh những trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm hiện đại, sang
x
trọng, người ta vẫn có thể tìm đến các chợ truyền thống để mua sắm, để tham quan
và trải nghiệm những nét văn hóa dân tộc độc đáo,...
Ở Việt Nam, chợ truyền thống đã trải qua quá trình hình thành và phát triển
hàng nghìn năm theo xu thế phát triển chung của KTXH đất nước. Đến nay, chợ
truyền thống vẫn giữ vai trò là kênh lưu thông hàng hóa chủ yếu, là cơ sở hạ tầng
thương mại không thể thiếu ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo. Vấn đề đặt ra là, trong sự vận động chung của nền KTXH theo hướng hiện đại
thì sự vận động của chợ truyền thống sẽ theo hướng nào? Mô hình chợ và phương
thức quản lý chợ sẽ thay đổi ra sao để phù hợp với yêu cầu phát triển KTXH của đất
nước trong khi vẫn phát huy được lợi thế của kênh lưu thông, trao đổi hàng hóa
truyền thống và những giá trị văn hóa, tinh thần cùng bản sắc của chợ?
Trong thực tiễn, thời gian qua chợ truyền thống ở Việt Nam vẫn tăng mạnh về
số lượng và đang đáp ứng nhu cầu trao đổi lưu thông hàng hóa ở khắp mọi miền đất
nước. Đặc biệt, ở nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, việc có chợ đã kích hoạt
hoạt động kinh tế, kinh doanh, góp phần quan trọng vào phát triển sản xuất hàng hóa ở
những vùng kém phát triển và yếu thế này. Nhiều chợ đầu mối, chợ hạng I, hạng II
được xây mới, nâng cấp, cải tạo để đáp ứng yêu cầu trao đổi, lưu thông hàng hóa trong
nước và quốc tế ngày càng phát triển. Sự vận động của chợ theo xu thế phát triển
KTXH chung đã và đang phát huy các tác động tích cực, góp phần thúc đẩy trao đổi
lưu thông hàng hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển KTTT và HNQT của Việt Nam. Tuy
nhiên, sự vận động của chợ truyền thống Việt Nam trong thời gian qua vẫn còn nhiều
điểm chưa phù hợp với thực tiễn phát triển KTXH Việt Nam gây khó khăn cho lưu
thông, trao đổi, mua bán hàng hóa, bất tiện cho người mua bán và làm lãng phí cơ sở
vật chất, hạ tầng chợ, lãng phí vốn đầu tư xã hội, ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển
KTXH đất nước. Hiện trạng, rất nhiều chợ đầu mối, chợ hạng I xây mới ở các địa
phương với kinh phí đầu tư xây dựng rất lớn, chợ xây xong rồi nhưng thiếu vắng người
kinh doanh, mua bán; nhiều chợ truyền thống ở các thành phố lớn được đầu tư lớn
chuyển đổi thành TTTM, ST cũng cùng chung số phận,...
Từ đó, đặt ra vấn đề đối với quản lý nhà nước là làm thế nào để định hướng
cho sự vận động của chợ truyền thống phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển
KTXH đất nước trong bối cảnh KTTT và HNQT, và có giải pháp gì để chợ phát
huy vai trò là kênh lưu thông trao đổi, mua bán hàng hóa quan trọng, là điểm đến
xi
hấp dẫn của khách tham quan, du lịch, góp phần xúc tiến, quảng bá hình ảnh cho đất
nước, con người, hàng hóa và dịch vụ Việt Nam?
Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề nghiên cứu
“Xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam trong điều kiện phát triển
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế” làm đề tài Luận án tiến sĩ.
Luận án sẽ tập trung nghiên cứu làm rõ hướng vận động của chợ truyền
thống trong xu hướng vận động chung của nền kinh tế quốc dân, chỉ rõ những tác
động của việc xây dựng nền KTTT theo hướng hiện đại và hội nhập kinh tế quốc tế
tới sự vận động của chợ truyền thống, từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách nhằm
đảm bảo sự vận động của chợ truyền thống đi đúng hướng, đáp ứng được yêu cầu
phát triển KTXH đất nước.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu
2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Chợ truyền thống, một loại hình hạ tầng thương mại truyền thống được đề
cập nhiều trong các nghiên cứu của các tổ chức tư vấn thị trường quốc tế như AT
Kearney, McKinsey& Company, Deloitte, Nielsen, PwC, … khi nghiên cứu về xu
hướng hàng tiêu dùng và thương mại bán lẻ thế giới chung và của các nước mà các
nghiên cứu lựa chọn với các so sánh, phân tích về các loại hình cửa hàng/chợ truyền
thống và các loại hình cửa hàng bán lẻ hiện đại khác. Ví dụ như nghiên cứu của
PwC (2015) - 2015-2016 Outlook for the Retail and Consumer Products sector in
Asia, hay PwC (2016) - Retailing 2020: Winning in a polarized world; Nghiên cứu
của AT Kearney (2009) - Những cánh cửa hy vọng của bán lẻ toàn cầu - Chỉ số
phát triển bán lẻ toàn cầu 2009; Nghiên cứu của Deloitte and STORES Media, (T.
1/2016) - The 2016 Global Powers of Retailing Report; Nghiên cứu của Nielsen
(T.10/2015) - Quyền lực của kênh thương mại truyền thống trong trận chiến giành
thị phần; Nghiên cứu của McKinsey & Company (2015) - Retail 4.0: The Future of
Retail Grocery in a Digital World; … Trong khi, các cơ quan quản lý và các tổ
chức nghiên cứu về kinh tế thương mại của các nước đều quan tâm nghiên cứu về
chợ trong mối quan hệ của sự phát triển giữa thương mại truyền thống và hiện đại vì
tầm quan trọng của chợ đối với phát triển kinh tế, thương mại của các quốc gia. Sau
đây là tổng quan một số công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan mật thiết và
có ý nghĩa tham khảo đối với việc hình thành định hướng nghiên cứu cũng như
xii
trong thực hiện đề tài luận án tiến sĩ về xu hướng vận động của chợ truyền thống ở
Việt Nam.
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Rika Terano, Rafidah binti Yahya,
Zainalabidin Mohamed, and Sahbani bin Saimin (2015), Factor Influencing
Consumer Choice between Modern and Traditional Retailers in Malaysia[65].
Nghiên cứu này tiến hành khảo sát thị hiếu mua sắm của người tiêu dùng Malaixia
đối với các loại hình cửa hàng bán lẻ truyền thống và hiện đại với các tiêu chí về
chất lượng sản phẩm, bao bì, giá cả hàng hóa và cảnh quan môi trường, qua đó nhận
dạng xu hướng tiêu dùng, chỉ rõ những lợi thế và bất lợi của các loại hình bán lẻ truyền
thống qua chợ, các tiệm tạp hóa nhỏ và lợi các loại hình bán lẻ hiện đại. Từ thị hiếu lựa
chọn mua sắm của khách hàng, nghiên cứu này khuyến nghị thay đổi đối với các loại
hình cửa hàng để đáp ứng thị hiếu mua sắm, chọn lựa của người thiêu dùng.
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Agus Prastyawan, Agus Suryono, M. Saleh
Soeaidy, Khairul Muluk, Đại học Brawijaya, Indonesia (2015), Revitalization of
Traditional Markets into a Modern Market in the Perspective of Local Governance
Theory (Studies on Revitalization Wonokromo Market in Surabaya)[44]. Công trình
này nghiên cứu quá trình chuyển đổi chợ truyền thống Wonokromo ở Surabaya,
Indonesia thành một cơ sở bán lẻ hiện đại. Trong đó, nghiên cứu những động cơ của
các bên liên quan đằng sau việc nâng cấp, chuyển đổi và những tác động tới thị
trường của việc nâng cấp, chuyển đổi. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc nâng cấp chuyển
đổi chợ Wonokromo đã không có sự tham gia của các thương nhân kinh doanh tại
chợ ở giai đoạn đầu xây dựng kế hoạch chuyển đổi. Tổ chức thương nhân nói họ
không được tham gia vào quá trình soạn thảo kế hoạch chuyển đổi. Vị trí của các
nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi chợ chỉ đơn thuần là người thừa hành với động cơ
chính là kinh doanh thuần túy. Chính phủ thì có ý định chuyển đổi, nâng cấp chợ để
tăng thu cho địa phương, trong khi Hội đồng lập pháp xem là động cơ chính trị của
lợi nhuận, tìm kiếm tiền thuê. Việc không quan tâm tới nguyện vọng của các thương
nhân trong quá trình chuyển đổi chợ đã gây cản trở cho chính phủ. Các thương nhân
muốn được thừa nhận như là một đối tác của quá trình chuyển đổi chợ Wonokromo.
Từ bài học Wonokromo, trong tương lai, hoạt động chuyển đổi, nâng cấp chợ cần
coi trọng vai trò của các thương nhân kinh doanh tại chợ như là một trong những
đối tượng chính tiếp nhận dịch vụ của chính phủ. Chính phủ, với vai trò nhà hoạch
xiii
định chính sách cần coi họ là đối tác trong phát triển cộng đồng kinh doanh và tăng
thu cho ngân sách địa phương.
- Nghiên cứu của B. Aparna và C.V. Hanumanthaiah (2012), Are
Supermarket Supply Channels More Efficient than Traditional Market Channels?
[46]. Nghiên cứu này khẳng định tầm quan trọng không thể thiếu của kênh phân
phối hiện đại hàng nông sản chất lượng cao ở Ấn Độ. Nghiên cứu cho thấy việc
cung cấp rau sạch của nông dân Ấn Độ cho các siêu thị đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng nước này, đồng thời cũng đem lại thu nhập tốt hơn
cho người trồng rau so với các kênh/chợ truyền thống tại bang Andhra Pradesh.
Nghiên cứu cũng khẳng định tính hiệu quả của kênh phân phối hiện đại so với kênh
truyền thống và cho rằng hạn chế lớn nhất đối với người nông dân khi cung cấp rau
cho các siêu thị là việc loại bỏ các loại rau phẩm cấp thấp và sự kém hiểu biết của
họ trong việc phân loại rau để bán cho siêu thị, trong khi người nông dân bán rau
qua kênh truyền thống sẽ gặp những trở ngại lớn như bị các trung gian ép giá,
khoảng cách xa hơn và phải trả phí cao. Nghiên cứu cũng nhận thấy sự can thiệp
của chính phủ là cần thiết nhằm tạo dựng môi trường chính sách đảm bảo lợi ích
cho cả đôi bên người nông dân và siêu thị trong kênh phân phối hiện đại. Đồng thời
chính phủ cần tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh các hoạt động khuyến nông
và khuyến khích tăng cường liên kết doanh nghiệp với nông dân nhằm phát triển
kênh phân phối rau quả, nông sản của Ấn Độ.
- Nghiên cứu của của nhóm tác giả Nasharuddin Mas, Armanu Thoyib,
Surachman, Solimun Đại học Brawijaya, Indonesia (2014), Trader Sturdiness at
Traditional Market in Facing Modern Market Progress[60]. Với cách tiếp cận định
tính trên cơ sở lý thuyết của Strauss and Corbin (1998), qua tiến hành phỏng vấn sâu
không chính thức các đối tượng là nhà kinh doanh, quản lý thị trường và lãnh đạo cộng
đồng địa phương về sức mạnh của chợ truyền thống Singosari trong đối phó với quá
trình phát triển của các loại hình thương mại hiện đại, kết quả nghiên cứu cho thấy ba
yếu tố chính giúp chợ truyền thống tồn tại và phát triển trong cạnh tranh với các mô
hình bán lẻ hiện đại là năng lực của nhà kinh doanh, tôn giáo và vốn xã hội.
- Nghiên cứu của Christin Schipmann và Matin Qaim, Globalfood (2011),
Modern food retailers and traditional markets in developing countries: Comparing
quality, prices, and competition strategies in Thailand [48]. Sử dụng dữ liệu khảo