Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xác định trữ lượng các bon tích lũy trong các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K'Bang, tỉnh Gia Lai
PREMIUM
Số trang
130
Kích thước
3.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1581

Xác định trữ lượng các bon tích lũy trong các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K'Bang, tỉnh Gia Lai

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

–––––––––––––––––––––––

LỤC LINH TUYỀN

XÁC ĐỊNH TRỮ LƢỢNG CÁC BON TÍCH LŨY

TRONG CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TỰ NHIÊN

LÁ RỘNG THƢỜNG XANH TẠI HUYỆN K’BANG,

TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Lâm học

Mã số: 60 62 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Đại Hải

THÁI NGUYÊN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này đượ c hoàn thành tại trường Đại họ c Nông Lâm Thái Nguyên

theo chương trình đào tạo Cao học lâm nghiệp khóa 18, từ năm 2010 - 2012.

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan

tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo

thuộc khoa Lâm Nghiệp - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Nhân dịp này,

tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó .

Trước hết, tác giả xin dành tình cảm chân thành của mình tới PGS .TS. Võ

Đại Hải - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những

kiến thức quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.

Xin cảm ơn bộ phận Thông tin tư liệu - phòng Kế hoạch Khoa học Viện

Khoa học lâm nghiệp Việt Nam đã cung cấp những tài liệu có liên quan đến đề tài

luận văn để tác giả tham khảo.

Xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, cán bộ công nhân viên Trạm thực

nghiệm nghiên cứu K’Bang thuộc Trung tâm Lâm Nghiệp Nhiệt Đới đã tạo mọi

điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình triển khai thu thập số liệu ngoại

nghiệp phục vụ đề tài luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, động viên, giúp đỡ

của người thân trong gia đình và các bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời gian học

tập và thực hiện đề tài luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012

Tác giả

Lục Linh Tuyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i

MỤC LỤC..................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ix

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3

1.1. Trên thế giới.....................................................................................................3

1.1.1. Nghiên cứu về sinh khối rừng ..................................................................3

1.1.2. Nghiên cứu khả năng tích lũy Các bon của rừng......................................6

2.2. Ở Việt Nam....................................................................................................13

2.2.1. Nghiên cứu về sinh khối rừng ................................................................13

2.2.2. Nghiên cứu khả năng tích lũy Các bon của rừng....................................16

1.3. Nhận xét và đánh giá chung...........................................................................19

Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......21

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................21

2.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................21

2.3. Giới hạn nghiên cứu.......................................................................................21

2.4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................21

2.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................22

2.5.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài....................................................22

2.5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................23

Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU.........................................................................................................30

3.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................30

3.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................30

3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ..............................................................................30

3.1.3. Khí hậu...................................................................................................31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

3.1.4. Tài nguyên rừng......................................................................................32

3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................32

3.2.1. Cơ cấu dân số, dân tộc ............................................................................32

3.2.2. Tình hình kinh tế địa phương .................................................................33

3.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng ..........................................................................34

3.2.4. Điều kiện văn hóa xã hội ........................................................................34

3.3. Đánh giá chung ..............................................................................................35

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................36

4.1. Nghiên cứu sinh khối các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường

xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai .............................................................36

4.1.1. Sinh khối cây cá thể của loài ưu thế .......................................................36

4.1.2. Sinh khối tầng cây cao của các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại K’Bang ..........................................................................48

4.1.3. Sinh khối cây bụi thảm tươi và vật rơi rụng dưới tán rừng ....................53

4.1.4. Tổng sinh khối toàn lâm phần ................................................................55

4.2. Xác định trữ lượng các bon trong các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.................................................61

4.2.1 Lượng các bon tích luỹ trong cây cá thể của 6 loài ưu thế trong

lâm phần...................................................................................................61

4.2.2. Lượng các bon tích luỹ trong tầng cây cao của các trạng thái rừng

tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K’Bang .....................................68

4.2.3. Lượng các bon tích luỹ trong cây bụi thảm tươi và vật rơi rụng

dưới tán các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh huyện

K’Bang.....................................................................................................70

4.2.4 Tổng lượng các bon tích luỹ trong toàn lâm phần...................................72

4.3. Xây dự ng mối q uan hệ giữa sinh khối , lượ ng các bon tích luỹ với các

nhân tố điều tra rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K’Bang,

tỉnh Gia Lai.....................................................................................................75

4.3.1. Mối quan hệ giữa sinh khối với các nhân tố điều tra lâm phần..............75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

4.3.2. Mối quan hệ giữa lượng các bon tích luỹ với các nhân tố điều tra ........81

4.4. Đề xuất phương pháp tính toán và xác định sinh khối, trữ lượng các

bon rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.......84

4.4.1. Đề xuất phương pháp xác định sinh khối và lượng các bon tích

luỹ trong cây cá thể các loài cây ưu thế...................................................84

4.4.2. Đề xuất xác định sinh khối khô thông qua sinh khối tươi cây

cá thể .......................................................................................................84

4.4.3. Đề xuất xác định sinh khối khô, sinh khối tươi, lượng các bon

tích luỹ DMĐ thông qua sinh khối khô, sinh khối tươi, lượng các

bon tích luỹ TMĐ cây cá thể ...................................................................85

4.4.4. Đề xuất phương pháp xác định trữ lượng các bon tích luỹ trong

cây cá thể và lâm phần dựa vào sinh khối khô ........................................86

4.4.5. Đề xuất phương pháp xác định sinh khối và trữ lượng các bon

tầng cây cao rừng tự nhiên lá rộng thường xanh thông qua nhân tố

điều tra rừng.............................................................................................87

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................88

1. Kết luận.............................................................................................................88

2. Tồn tại...............................................................................................................91

3. Khuyến nghị......................................................................................................91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92

PHỤ LỤC.................................................................................................................97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Giải thích nghĩa

CBTT Cây bụi thảm tươi

CDM Clean Development Mechanism: Cơ chế phát triển sạch

CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

D00 Đường kính tại vị trí gốc cây (cm)

D1.3 Đường kính tại vị trí cách gốc 1,3 m (cm)

Doi Đường kính tại vị trí bằng 1/5 chiều cao vút ngọn (cm)

DMĐ Dưới mặt đất

Dt Đường kính tán (m)

FAO

Food and agriculture organization of the united nations (Tổ chức

Nông nghiệp và Lương thực Liên hiệp quốc)

G Tổng tiết diện ngang lâm phần (m2

/ha)

HSCĐ Hệ số chuyển đổi

Hvn Chiều cao vút ngọn

IBP

International Budget Partnership: Chương trình Kinh doanh

Quốc tế

IPCC

International Panel on Climate Change: Tổ chức phi chính phủ

về biến đổi khí hậu

M Tổng trữ lượng lâm phần (m3

/ha)

Mc Lượng các bon tích lũy của cây cá thể (kg/cây)

McC Lượng các bon tích lũy của tầng cây cao (tấn /ha)

M1 Lượng các bon tích lũy trên mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

M2 Lượng các bon tích lũy dưới mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

NĐ-CP Nghị định của chính phủ

ODB Ô dạng bản

OTC Ô tiêu chuẩn

Pkc Sinh khối khô tầng cây cao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

Chữ viết tắt Giải thích nghĩa

Pkct Sinh khối khô của cây cá thể (kg/cây)

Pkdmd Sinh khối khô dưới mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

Pktmd Sinh khối khô trên mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

Ptc Sinh khối tươi tầng cây cao

Ptct Sinh khối tươi của cây cá thể (kg/cây)

Ptdmd Sinh khối tươi dưới mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

Ptmd Sinh khối tươi trên mặt đất của cây cá thể (kg/cây)

QĐ - TTg Quyết định của thủ tướng chính phủ

REDD

Reduced Emission from Deforestation and Degradation (Giảm phát

thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng)

SK DMĐ Sinh khối dưới mặt đất

SK TMĐ Sinh khối trên mặt đất

TB Trung bình

TMĐ Trên mặt đất

TT- BNNPTNN Thông tư của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

UNFCCC Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu

VRR Vật rơi rụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Sinh khối tươi cây cá thể của loài ưu thế..................................................36

Bảng 4.2. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá thể của loài ưu thế....................................40

Bảng 4.3. Sinh khối khô cây cá thể của loài ưu thế ..................................................42

Bảng 4.4. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể ưu thế..................................................46

Bảng 4.5. Sinh khối tươi tầng cây cao của các trạng thái rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh tại K’Bang ....................................................................49

Bảng 4.6. Cấu trúc sinh khối tầng cây cao trong lâm phần rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh tại K’Bang ....................................................................50

Bảng 4.7. Sinh khối khô tầng cây cao của các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh huyện K’Bang.......................................................................51

Bảng 4.8. Cấu trúc sinh khối tầng cây cao các trạng thái rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh tại K’Bang, tỉnh Gia Lai...............................................52

Bảng 4.9. Sinh khối cây bụi thảm tươi và vật rơi rụng dưới tán rừng ......................53

Bảng 4.10. Cấu trúc sinh khối tươi toàn lâm phần rừng rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang..................................................................56

Bảng 4.11. Cấu trúc sinh khối khô toàn lâm phần rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai ............................................59

Bảng 4.12. Lượng Các bon tích luỹ trong cây cá thể của 6 loài ưu thế ...................61

Bảng 4.13. Cấu trúc lượng các bon tích luỹ cây cá thể của loài ưu thế trong

lâm phần rừng tự nhiên lá rộng thường xanh huyện K’Bang ....................65

Bảng 4.14. Lượng các bon tích luỹ trong tầng cây cao của các trạng thái

rừng tự nhiên lá rộng thường xanh huyện K’Bang....................................68

Bảng 4.15. Cấu trúc lượng các bon tích luỹ trong các trạng thái rừng tự nhiên

lá rộng thường xanh huyện K’Bang...........................................................69

Bảng 4.16. Lượng các bon tích luỹ của cây bụi thảm tươi và vật rơi rụng dưới

tán rừng ......................................................................................................71

Bảng 4.17. Cấu trúc lượng các bon tích luỹ toàn lâm phần rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh huyện K’bang ...............................................................73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

Bảng 4.18. Mối quan hệ giữa sinh khối tươi cây cá thể các loài ưu thế trong

lâm phần với D1.3 .......................................................................................75

Bảng 4.19. Mối quan hệ giữa sinh khối khô với đường kính (D1.3) của một số

loài cây cá thể chủ yếu...............................................................................76

Bảng 4.20: Tương quan sinh khối tươi DMĐ và TMĐ cây cá thể ...........................77

Bảng 4.21. Tương quan giữa sinh khối khô DMĐ và TMĐ cây cá thể....................78

Bảng 4.22. Mối quan hệ giữa sinh khối khô với sinh khối tươi cây cá thể...............79

Bảng 4.23. Mối quan hệ giữa tổng sinh khối tầng cây cao với tổng tiết diện

ngang và trữ lượng lâm phần .....................................................................80

Bảng 4.24. Mối quan hệ giữa lượng các bon tích luỹ trong cây cá thể với D1.3 .......81

Bảng 4.25. Mối quan hệ giữa lượng các bon tích luỹ dưới mặt đất và trên mặt

đất cây cá thể trong lâm phần ....................................................................82

Bảng 4.26. Mối quan hệ giữa trữ lượng các bon tầng cây cao với tổng tiết

diện ngang và trữ lượng rừng.....................................................................83

Bảng 4.27. Phương trình xác định sinh khối và lượng các bon tích lũy của

cây cá thể loài ưu thế trong rừng tự nhiên lá rộng thường xanh................84

Bảng 4.28. Phương trình xác định sinh khối khô cây cá thể thông qua sinh

khối tươi cây cá thể....................................................................................85

Bảng 4.29. Phương trình xác định sinh khối khô, sinh khối tươi, lượng các

bon tích luỹ DMĐ thông qua sinh khối khô, sinh khối tươi, lượng

các bon tích luỹ TMĐ cây cá thể ...............................................................86

Bảng 4.30: Xác định sinh khối và trữ lượng các bon tầng cây cao thông qua

nhân tố G và M ..........................................................................................87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ các bước nghiên cứu của đề tài.......................................................23

Hình 2.2: Sơ đồ bố trí các ô tiêu chuẩn sơ cấp, ô thứ cấp và các ô dạng bản...........25

Biểu đồ 4.1. Biến động sinh khối tươi cây cá thể loài ưu thế theo đường kính........39

Biểu đồ 4.2. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá thể ưu thế trong lâm phần....................42

Biểu đồ 4.3. Biến động sinh khối khô theo đường kính cây cá thể 6 loài ưu thế .....45

Biểu đồ 4.4. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể của loài ưu thế trong lâm phần.....48

Biểu đồ 4.5. Cấu trúc sinh khối tươi tầng cây cao các trạng thái rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh tại K’Bang.....................................................................51

Biểu đồ 4.6. Cấu trúc sinh khối tươi tầng cây cao các trạng thái rừng lá rộng

thường xanh................................................................................................53

Biểu đồ 4.7. Cấu trúc sinh khối tươi theo các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang ..................................................................57

Biểu đồ 4.8. Cấu trúc sinh khối tươi toàn lâm phần rừng tự nhiên lá rộng thường

xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai .........................................................58

Biểu đồ 4.9. Cấu trúc sinh khối khô theo các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang ..................................................................60

Biểu đồ 4.10. Cấu trúc sinh khối khô toàn lâm phần rừng tự nhiên lá rộng

thường xanh tại huyện K’Bang ..................................................................60

Biểu đồ 4.11. Biến động lượng các bon tích luỹ trong cây cá thể của 6 loài ưu

thế theo đường kính....................................................................................64

Biểu đồ 4.12. Biến động lượng các bon tích luỹ trong cây cá thể trung bình của

6 loài cây ưu thế .........................................................................................67

Biểu đồ 4.13 Cấu trúc lượng các bon tích luỹ trong cây cá thể của loài ưu thế

trong lâm phần............................................................................................67

Biểu đồ 4.14. Biến động lượng các bon tích luỹ trong tầng cây cao ........................70

Biểu đồ 4.15. Biến động lượng các bon tích luỹ trong các trạng thái rừng tự

nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K’Bang ............................................74

Biểu đồ 4.16. Cấu trúc lượng các bon tích luỹ trong lâm phần rừng tự nhiên lá

rộng thường xanh tại huyện K’Bang ..........................................................75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tình hình biến đổi khí hậu hay hiện tượng nóng lên toàn cầu đã và đang diễn

ra ngày càng phức tạp trên phạm vi toàn cầu, nhân loại đang đứng trước những hậu

quả khôn lường của vấn đề đó. Đây là một trong những mối quan tâm hàng đầu của

các quốc gia nói riêng và thế giới nói chung. Theo thống kê của các nhà nghiên cứu,

chỉ hơn 100 năm qua, nồng độ CO2 trong khí quyển đã tăng từ 250 ppm lên tới 360

ppm vào năm 2000 (IPCC, 2001) và 385 ppm vào năm 2007 (Trevor, 2008). Vào

giai đoạn hiện nay, nồng độ khí CO2 tăng khoảng 10% trong chu kỳ 20 năm

(UNFCCC, 2005). Nếu không có biện pháp thích ứng phù hợp thì trong thời gian 50

năm tới nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên 2 - 5

0 C, làm cho băng 2 cực tan, lượng mưa gia

tăng và mực nước biển sẽ dâng lên 1-3 m sẽ làm biến mất một số nơi trên bản đồ

thế giới và gây hậu quả nặng nề cho toàn thể nhân loại.

Đứng trước thực trạng đó, Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi

khí hậu (UNFCCC) đã được ký tại Rio de Janeiro - Brazil năm 1992 với sự tham

gia của gần 160 quốc gia trên toàn thế giới đánh dấu sự ra đời của Nghị định thư

Kyoto vào tháng 12 năm 1997 tại Nhật Bản. Nội dung của Nghị định là đưa ra chỉ

tiêu giảm phát thải khí nhà kính có tính rằng buộc pháp lý đối với các nước phát

triển và cơ chế giúp các nước đang phát triển đạt được sự phát triển kinh tế - xã hội

một cách bền vững thông qua thực hiện “Cơ chế phát triển sạch” - Clean

Development Mechanism (CDM), mở ra cơ hội lớn cho ngành lâm nghiệp trong

việc bán carbon tích luỹ bởi hệ sinh thái rừng để tạo nguồn sống cho người dân và

tái đầu tư phát triển rừng. Tuy nhiên, việc Nghị định thư Kyoto sẽ hết hạn năm 2012

sẽ làm thế giới dần chuyển sang thị trường Carbon tự nguyện. Liên hiệp quốc đã

thiết lập chương trình cắt giảm khí thải CO2 bằng cách hỗ trợ các nước nghèo bảo

tồn rừng, sáng kiến này mang tên là REDD: “giảm việc phát thải khí gây hiệu ứng

nhà kính do mất rừng và suy thoái rừng ở các quốc gia đang phát triển” tại hội nghị

Copenhagen sau khi nghị định Kyoto hết hiệu lực. Đây là một công cụ vừa giúp giữ

rừng vừa tạo sinh kế cho người dân nghèo tại chỗ để khuyến khích họ bảo vệ rừng.

REDD vận hành như một cơ chế chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

Từ việc thực hiện quyết định 380/QĐ-TTg về chính sách thí điểm chi trả

dịch vụ môi trường rừng (ngày 10/04/2008) và quyết định Số 158/QĐ-TTg về phê

duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (ngày

02/12/2008) tới nay Chính phủ đã ban hành nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính

sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (ngày 24/9/2010) đã tạo ra cơ hội cải thiện

cuộc sống cũng như sinh kế rất tốt cho người dân tham gia vào công tác bảo vệ và

phát triển rừng. Để xác định được những giá trị dịch vụ môi trường mà rừng mang

lại bao gồm cả giá trị lưu giữ và hấp thụ carbon của rừng cần có thêm những

nghiên cứu đánh giá về khả năng hấp thụ CO2 của các kiểu rừng nhằm đưa ra

chính sách chi trả cho các chủ rừng và các cộng đồng vùng cao trong việc bảo vệ

và phát triển rừng.

Rừng tự nhiên lá rộng, thường xanh là một hệ sinh thái rừng rất phổ biến ở

nước ta, trong đó có phân bố chủ yếu tập trung ở khu vực Tây Nguyên bao gồm cả

huyện K’Bang tỉnh Gia Lai. Đây là một trong những khu vực có trữ lượng rừng tự

nhiên lá rộng thường xanh lớn nhất nước ta, nên khả năng tích lũy và hấp thụ C02

rất tốt so với các hệ sinh thái rừng khác. Tuy nhiên, cho tới nay ở khu vực Tây

Nguyên nói riêng và ở Việt Nam nói chung, các công trình nghiên cứu nhằm

lượng hóa khả năng tích lũy các bon của rừng mới chủ yếu được thực hiện cho

rừng trồng, đối với rừng tự nhiên còn ít được quan tâm nghiên cứu và nó trở thành

một khoảng trống rất lớn đối với việc muốn triển khai chính sách chi trả dịch vụ

môi trường rừng cũng như tham gia vào thị trường carbon tự nguyện thông qua

chương trình REDD.

Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Xác định trữ lượng Các bon tích lũy trong

các trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại huyện K’Bang, tỉnh Gia

Lai” đặt ra rất cấp thiết và có ý nghĩa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Trên thế giới

1.1.1. Nghiên cứu về sinh khối rừng

Các công trình nghiên cứu sinh khối rừng đã được thực hiện từ thế kỷ XVII.

Tuy nhiên, các nghiên cứu về sinh khối trước đó mới chỉ đơn thuần thể hiện năng

suất của rừng và nghiên cứu một số chỉ tiêu khác như dinh dưỡng hoặc các chỉ tiêu

về môi trường rừng. Khi cơ chế phát triển sạch (CDM) ra đời, nghiên cứu sinh khối

giữ vai trò quan trọng hơn, là cơ sở đánh giá lượng các bon tích lũy bởi thực vật

rừng, góp phần định lượng giá trị môi trường từ rừng mang lại.

Việc ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật của các ngành hóa phân tích, hóa

thực vật, các nhà khoa học đã vận dụng nguyên lý tuần hoàn vật chất trong chu trình

tuần hoàn vật chất của tự nhiên để áp dụng nghiên cứu sinh khối rừng và bước đầu

đã thu được những thành tựu đáng kể. Riley (1944) [47], Steemann (1954) [50],

Fleming (1957) [37] đã tổng kết quá trình nghiên cứu và phát triển sinh khối rừng

trong các công trình nghiên cứu của mình.

Năm 1862, Liebig J. đã xây dựng định luật "năng suất" dựa trên định luật

“tối thiểu” và dựa các kết quả nghiên cứu về định lượng của sự tác động của thực

vật tới không khí, đã được mô tả bởi Liebig, J (1862) [42].

Lieth (1964) [43] đã thể hiện năng suất trên toàn thế giới bằng bản đồ năng

suất, đồng thời với sự ra đời của chương trình sinh học quốc tế “International

Biology Program” (1964) và chương trình con người và sinh quyển “Man and

Biosphere” (1971) đã tác động mạnh mẽ tới việc nghiên cứu sinh khối. Những

nghiên cứu trong giai đoạn này tập trung vào các đối tượng đồng cỏ, savan, rừng

rụng lá, rừng mưa thường xanh.

Một nghiên cứu về năng suất sơ cấp của một số hệ sinh thái đã được đưa ra

bởi Dajoz (1971), cụ thể như sau:

Năng suất mía ở châu Phi: 67 tấn/ha/năm.

Năng suất rừng nhiệt đới thứ sinh ở Yangambi: 20 tấn/ha/năm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!