Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xác định thế năng của phân tử NaLi ở trạng thái 21Π dựa trên số liệu phổ đánh dấu phân cực
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN TIẾN DŨNG
XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi
Ở TRẠNG THÁI 21Π DỰA TRÊN SỐ LIỆU PHỔ
ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
NGHỆ AN, 2014
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN TIẾN DŨNG
XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi
Ở TRẠNG THÁI 21Π DỰA TRÊN SỐ LIỆU PHỔ
ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
Chuyên ngành: Quang học
Mã số: 62.44.01.09
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Đinh Xuân Khoa
2. TS. Nguyễn Huy Bằng
NGHỆ AN, 2014
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.
Đinh Xuân Khoa và TS. Nguyễn Huy Bằng. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết
ơn chân thành tới các thầy giáo, những người đã đặt đề tài, hướng dẫn tận
tình và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa
học, các bạn đồng nghiệp và các NCS của khoa Vật lý & Công nghệ Trường
Đại học Vinh đã đóng góp nhiều ý kiến khoa học bổ ích cho nội dung của
luận án, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập.
Tác giả chân thành cảm ơn Viện Hàn lâm khoa học Ba Lan và giáo sư
W. Jastrzebski đã tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các phép đo phổ NaLi
ở trạng thái 21Π.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bạn bè, người thân trong gia đình
đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của bản luận án này là công trình nghiên
cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đinh Xuân Khoa
và TS. Nguyễn Huy Bằng. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Tiến Dũng
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG SỐ LIỆU .................................... x
TỔNG QUAN .................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ PHÂN TỬ HAI NGUYÊN TỬ .... 8
1.1. Phân loại trạng thái điện tử .................................................................... 8
1.1.1. Các mômen góc và sự phân loại các trạng thái điện tử ....................... 8
1.1.2. Tương quan giữa các trạng thái của phân tử với nguyên tử .............. 10
1.2. Mô tả phân tử theo cơ học lượng tử ..................................................... 12
1.2.1. Hamilton của phân tử hai nguyên tử ................................................. 12
1.2.1. Gần đúng Born - Oppenheimer ......................................................... 13
1.3. Phổ của phân tử hai nguyên tử ............................................................. 16
1.3.1. Phần tử mômen lưỡng cực điện của dịch chuyển .............................. 16
1.3.2. Phổ dao động - quay .......................................................................... 18
1.3.3. Phổ dao động ..................................................................................... 20
1.3.4. Phổ quay ............................................................................................ 22
1.3.5. Phổ điện tử và nguyên lý Franck - Condon ....................................... 24
1.3.6.Tính chẵn-lẻ của các mức năng lượng ................................................ 25
vi
1.4. Các phương pháp xác định thế năng theo số liệu phổ ........................ 27
1.4.1. Xác định thế năng theo chuỗi lũy thừa .............................................. 27
1.4.1.1. Khai triển thế năng theo chuỗi Taylor ........................................ 27
1.4.1.2. Khai triển Dunham ...................................................................... 31
1.4.2. Xác định thế năng theo các hàm giải tích .......................................... 32
1.4.2.1. Thế Morse ................................................................................... 32
1.4.2.2. Thế Hulbert-Hirschfelder ............................................................ 35
1.4.3. Xác định thế năng dạng số ................................................................. 36
1.4.3.1. Thế RKR ..................................................................................... 36
1.4.3.2. Thế nhiễu loạn ngược .................................................................. 37
1.5. Thế năng ngoài miền liên kết hóa học .................................................. 40
1.6. Nhiễu loạn trong phổ phân tử ............................................................... 42
1.6.1 Nhiễu loạn điện tử .............................................................................. 46
1.6.2 Tương tác spin-quỹ đạo ...................................................................... 48
1.6.3 Các nhiễu loạn quay............................................................................ 49
1.7. Kết luận chương 1 .................................................................................. 51
Chương 2: PHỔ ĐÁNH DẤU PHÂN CỰC CỦA NaLi ............................ 53
2.1. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật PLS ..................................................... 53
2.2. Các sơ đồ kích thích ............................................................................... 56
2.3. Biên độ của tín hiệu phân cực ............................................................... 57
2.4. Cường độ tỉ đối của các vạch phổ ......................................................... 62
2.5. Phổ PLS của NaLi .................................................................................. 68
2.5.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................ 68
vii
2.5.2. Tạo các phân tử NaLi ........................................................................ 71
2.5.3. Quy trình đo phổ NaLi ....................................................................... 72
2.6. Định cỡ phổ PLS ..................................................................................... 73
2.7. Kết luận chương 2 .................................................................................. 77
Chương 3: XÁC ĐỊNH THẾ NĂNG CỦA PHÂN TỬ NaLi .................... 78
3.1. Số liệu phổ thực nghiệm ........................................................................ 78
3.2. Xác định thế năng của NaLi ở trạng thái 21Π ..................................... 82
3.2.1. Các hằng số phân tử ........................................................................... 82
3.2.2. Thế RKR ............................................................................................ 88
3.2.3. Thế IPA .............................................................................................. 92
3.3. Xác định mật độ cư trú các mức dao động ở trạng thái 21Π ........... 101
3.4. Kết luận chương 3 ................................................................................ 103
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................. 105
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 109
Phụ lục I ......................................................................................................116
Phụ lục II .....................................................................................................117
Phụ lục III ...................................................................................................118
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký
hiệu
Đơn vị Ý nghĩa
PLS Phổ đánh dấu phân cực (Polarization Labeling Spectroscopy)
RSE Phương trình Schrodinger bán kính (Radial Schrodinger Equation)
FC Hệ số Franck – Condon
" ' J J
S Hệ số Honl – London
Re Å Khoảng cách giữa hai hạt nhân ở vị trí cân bằng (độ dài
liên kết)
R Å Khoảng cách giữa hai hạt nhân
U(R) cm-1 Hàm thế năng phân tử
T(v,J) cm
-1 Số hạng phổ
ωe cm
-1 Hằng số dao động
Be cm
-1 Hằng số quay
ωexe cm
-1 Bổ chính bậc nhất cho hằng số dao động
De cm
-1 Hằng số liên kết giữa dao động và quay
Te cm
-1 Năng lượng điện tử
PEC cm
-1 Đường thế năng (Potential Energy Curve)
D
e
cm
-1 Năng lượng phân ly
IPA Phương pháp nhiễu loạn ngược (Inverted Perturbation
Approach)
RLR Å Bán kính Leroy
qkl cm
-1 Hệ số lambda-kép
σ Độ lệch quân phương không thứ nguyên
∆u(i) cm
-1 Sai số của phép đo thứ i
C6,
C8,
C10
cm
-1(Å)6
cm
-1(Å)8
cm
-1(Å)10
Các hệ số tán sắc
ix
U∞ cm
-1 Giá trị thế năng ở giới hạn phân li ( R → ∞)
Rmin,
Rmax
Å Khoảng cách hai hạt nhân tương ứng với điểm quay đầu
trái và phải
RKR cm
-1 Thế năng RKR (do Rydberg, Klein và Rees đề xuất)
WKB Gần đúng chuẩn cổ điển (do Wentzel, Brillouin and Keller
đề xuất)
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
TT Tên hình Trang
1. Hình 1. Các PEC ở trạng thái bội đơn của phân tử NaLi được tính
toán bởi Mabrouk [40].
3
2.
Hình 2. Các đường thế năng của trạng thái 41
Σ
+
và 31Π, 41Π, 61Π,
7
1Π phân tử NaLi được tính toán lý thuyết (màu xanh) và thực
nghiệm (chấm đỏ).
5
3. Hình 1.1. Giản đồ quy tắc Hund (a) cho liên kết giữa các mômen góc. 10
4. Hình 1.2. Phân bố độ cư trú của các mức dao động của phân tử 22
5. Hình 1.3. Phân bố các mức quay của HCl ở nhiệt độ T =300 K 24
6. Hình 1.4. Tính chẵn lẻ của các mức quay của các trạng thái bội đơn
1
Σ
+
,
1
Σ
-
,
1Π.
26
7. Hình 1.5. Dạng điển hình của thế năng phân tử 28
8. Hình 1.6. Mô hình thế Morse của phân tử hai nguyên tử 34
9. Hình 1.7. Sự nhiễu loạn của các mức quay trong trạng thái 1
4 ∆
g
của Li2. 44
10. Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lí của PLS. 53
11.
Hình 2.2. Sự tích lũy (làm nghèo) các mức Zeeman ở trạng thái trên
(trạng thái dưới) do bơm quang học J” = 2 lên J’ = 1.
54
12. Hình 2.3. Sự phụ thuộc tiết diện hấp thụ vào MJ đối với các dịch
chuyển P, Q, R.
55
13. Hình 2.4. Năm sơ đồ kích thích có thể đóng góp vào tín hiệu phổ
phân cực
56
14. Hình 2.5. Sự thay đổi phân cực của chùm dò khi chùm bơm phân cực tròn. 59
15. Hình 2.6. Sự thay đổi phân cực của chùm dò khi chùm bơm phân
cực thẳng.
61
xi
16. Hình 2.7. Các dịch chuyển của chùm dò và chùm bơm trong cấu
hình kích thích chữ V đối với phân tử kim loại kiềm.
64
17. Hình 2.8a. Bơm Σ← Σ
1 1
, dò Σ← Σ
1 1
. 67
18. Hình 2.8b. Bơm Π← Σ
1 1
, dò Σ← Σ
1 1
. 67
19. Hình 2.8c. Bơm Σ← Σ
1 1
, dò Π← Σ
1 1
. 67
20. Hình 2.8d. Bơm Σ← Σ
1 1
, dò Π← Σ
1 1
. 68
21. Hình 2.8e. Bơm Π← Σ
1 1
, dò Π← Σ
1 1
. 68
22. Hình 2.8f. Bơm Π← Σ
1 1
, dò Π← Σ
1 1
. 68
23. Hình 2.9. Sơ đồ thí nghiệm PLS cấu hình chữ V. 69
24. Hình 2.10: Lò nung ba ngăn dùng để tạo mẫu NaLi. 71
25. Hình 2.11. Minh họa cho các tín hiệu thu được từ hệ PLS theo sơ
đồ hình 2.9.
74
26. Hình 2.12. Minh họa cho tính toán bước sóng trong công thức
(2.23).
75
27. Hình 2.13. Minh họa một đoạn phổ PLS trước khi định cỡ (bên trên) và
sau khi định cỡ (bên dưới) cho trường hợp mức đánh dấu (0, 30).
76
28. Hình 3.1. Một phần của phổ đánh dấu phân cực đã được quan sát
trong trường hợp phân cực thẳng (ở trên) và phân cực tròn (ở dưới)
của chùm bơm khi chùm dò tại 496,5nm, các mức đánh dấu (0,30)
ở trạng thái cơ bản của điện tử.
80
29. Hình 3.2. Phân bố trường số liệu tương ứng với số lượng tử dao
động v và số lượng tử quay J của NaLi ở trạng thái 21Π 82
30. Hình 3.3. Một đoạn phổ PLS của NaLi ở trạng thái 21Π được dò tại
số sóng 15594.71 cm-1 ứng với mức đánh dấu (0, 9). 82
31. Hình 3.4. Một đoạn phổ PLS của NaLi ở trạng thái 21Π được dò tại
số sóng 15083.76 cm-1 ứng với mức đánh dấu (0, 5). Dải phổ dao
xii
động kết thúc ở mức v’ = 16. Phần phóng to (góc trên bên phải) là
hình ảnh các vạch phổ P, Q và R của mức dao động v’ = 16.
82
32. Hình 3.5. Minh họa cách tính năng lượng phân li của trạng thái 21Π. 86
33. Hình 3.6. Thế RKR của NaLi ở trạng thái 21Π. 91
34. Hình 3.7. Chu trình tìm thế năng của NaLi ở trạng thái 21Π theo phương
pháp IPA.
93
35. Hình 3.8. Thế IPA của NaLi ở trạng thái 21Π. 96
36. Hình 3.9. Phần hàng rào thế của thế IPA của NaLi ở trạng thái 21Π. 97
37. Hình 3.10. Thế hiệu dụng của NaLi ở trạng thái 21Π ở các trạng
thái quay J’ = 1, 30, 45 và 57.
97
38. Hình 3.11 Đường thế năng của NaLi ở trạng thái 21Π được xác
định bằng phương pháp IPA ( đường xanh nước biển) và tính toán
lý thuyết trong [40] (đường màu đỏ) và [51] (đường xanh lá cây)
99
39. Hình 3.12. Phần hàng rào thế của thế năng IPA (đường màu xanh)
và thế năng được tính toán lý thuyết [40] (đường màu đỏ).
100
40. Hình 3.13. Phân bố mật độ cư trú của một số mức dao động ở trạng
thái 21Π.
101
41. Hình 3.14. Phân bố mật độ cư trú trên giản đồ thế năng của một số
mức dao động ở trạng thái 21Π của NaLi.
102
xiii
TT Bảng biểu Trang
1. Bảng 1.1. Mối tương quan giữa các trạng thái phân tử và nguyên tử 11
2. Bảng 1.2. Tương quan giữa độ bội trạng thái nguyên tử và phân tử 12
3. Bảng 2.1. Cường độ tỉ đối ( I ) của phổ PLS khi bơm + Π← Σ
1 1 65
4. Bảng 2.2. Cường độ tỉ đối ( I ) của phổ PLS khi bơm + +
Σ ← Σ
1 1 65
5. Bảng 2.3. Cường độ tỉ đối ( I ) của phổ PLS khi bơm + Π← Σ
1 1 66
6. Bảng 2.4. Cường độ tỉ đối ( I ) của phổ PLS khi bơm + +
Σ ← Σ
1 1 66
7. Bảng 2.5. Vạch laser dò với các mức đánh dấu (ν, J) tương ứng 73
8. Bảng 3.1. Hằng số phân tử của NaLi ở trạng thái 21Π. 85
9. Bảng 3.2. Các hằng số phân tử của phân tử NaLi ở trạng thái 21Π
bằng thực nghiệm và lý thuyết.
88
10. Bảng 3.3. Thế RKR của NaLi ở trạng thái 21Π. 90
11. Bảng 3.4: Thế năng IPA và hệ số lambda kép q của NaLi ở trạng thái
2
1П.
94
1
TỔNG QUAN
Hiện nay, phân tử là đối tượng thu hút nhiều sự quan tâm nghiên cứu
không chỉ trong lĩnh vực vật lí mà cả trong hóa học và sinh học hiện đại. Phần
lớn hiểu biết của chúng ta về cấu trúc các phân tử đều dựa trên các phép đo
phổ. Dựa vào số liệu phổ quan sát (bước sóng, cường độ vạch phổ, độ rộng
vạch phổ) chúng ta có thể biết được thông tin về cấu trúc hay nói cách khác là
các trạng thái lượng tử của phân tử (trạng thái điện tử, trạng thái dao động,
trạng thái quay). Hiểu biết được tập hợp các trạng thái lượng tử cho phép ta
tiên đoán được các tính chất của hệ vĩ mô. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ
quan trọng của nghiên cứu phổ thực nghiệm là mô tả được chính xác đặc
trưng phổ của phân tử dựa trên hàng trăm (thậm chí hàng nghìn) vạch phổ.
Trong phổ học phân tử hai nguyên tử, mỗi trạng thái điện tử được đặc
trưng bởi một đường thế năng tương tác giữa hai nguyên tử. Khi biết được tập
hợp các đường thế năng này thì tần số, cường độ phổ của các dịch chuyển
giữa các trạng thái điện tử (bao gồm cả các dịch chuyển dao động và dịch
chuyển quay của phân tử) và năng lượng phân ly có thể được xác định.
Cường độ dịch chuyển phổ cho biết thông tin về mômen lưỡng cực điện, do
đó cho phép xác định các tính chất điện từ của phân tử. Đường thế năng còn
cho phép xác định được những miền khoảng cách giữa các nguyên tử mà ở đó
liên kết cộng hóa trị hay liên kết Van de Waals cảm ứng đóng vai trò chủ yếu.
Xác định được đường thế năng của phân tử ở các trạng thái kích thích cho
phép xác định các “kênh” dịch chuyển (đặc biệt là dịch chuyển không bức xạ)
trong phân tử, giúp chúng ta giải thích được các quá trình sinh hóa, động học
của phân tử trong lĩnh vực Hóa học, Sinh học.
Trong lịch sử phát triển của phổ học, có nhiều phương pháp xác định thế
năng phân tử theo số liệu phổ thực nghiệm. Trước đây, phương pháp RydbergKlein-Rees [12] (viết tắt là RKR) dựa trên lý thuyết chuẩn cổ điển thường được
các nhà phổ học sử dụng. Ưu điểm của phương pháp này là thế năng được xác