Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vật liệu nano ứng dụng trong quang điện tử và lĩnh vực khác
PREMIUM
Số trang
152
Kích thước
9.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1716

Vật liệu nano ứng dụng trong quang điện tử và lĩnh vực khác

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

BKH&CN

VKHVL

BKH&CN

VKHVL

BKH&CN

VKHVL

Bé Khoa häc vµ C«ng nghÖ

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆn khoa häc VËt liÖu

18 Hoµng Quèc ViÖt, CÇu GiÊy, Hµ Néi

B¸o c¸o tæng kÕt khoa häc

nhiÖm vô hîp t¸c Quèc tÕ

vÒ khoa häc vµ c«ng nghÖ ViÖt nam – Hµn quèc

“VËt liÖu nan« øng dông trong Quang ®iÖn tö vµ lÜnh

vùc kh¸c”

(Vietnam-Korea Science Corporation Project on Nanomaterials for

optoelectronics and other fields)

C¬ quan chñ tr×: VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU

Chñ tr× nhiÖm vô: PHAN Hång kh«i

7458

20/7/2009

Hµ Néi 2009

2

Bé Khoa häc vµ C«ng nghÖ

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆn khoa häc VËt liÖu

18 Hoµng Quèc ViÖt, CÇu GiÊy, Hµ Néi

B¸o c¸o tæng kÕt khoa häc

nhiÖm vô hîp t¸c quèc tÕ

vÒ khoa häc vµ c«ng nghÖ ViÖt nam - Th¸I lan

“VËt liÖu nan« øng dông trong Quang ®iÖn tö vµ lÜnh

vùc kh¸c”

(Vietnam-Korea Science Corporation Project on Nanomaterials for

optoelectronics and other fields)

C¬ quan chñ tr×: VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU

Chñ tr× nhiÖm vô: GS. TS. PHAN Hång kh«i

Tài liệu này được viết trên cơ sở kết quả thực hiện đề tài Khoa học Công nghệ hợp tác theo Nghị định thư giữa Việt

Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2006-2008 do GS. TS. Phan Hồng Khôi chủ nhiệm. Tài liệu cũng được sử dụng để bảo vệ

tại các Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và cấp nhà nước.

Các số liệu và kết quả có tính bản quyền thuộc nhóm tác giả và cơ quan chủ trì là Viện KHVL. Không được phép sao

chép tài liệu ở bất cứ dạng nào.

Hµ Néi 2009

3

Mục lục:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

II. Nội dung KHCN và sản phẩm đã đăng ký của nhiệm vụ

1. Mục tiêu của nhiệm vụ

2. Nội dung nghiên cứu đã đăng ký

3. Sản phẩm đã đăng ký của nhiệm vụ

4. Tập thể thực hiện nhiệm vụ

5. Dự toán kinh phí đã đăng ký

III. Tóm tắt các kết quả đã thực hiện

IV. Chi tiết kết quả đã thực hiện

A. Nhánh công việc về vật liệu CNTs

1. Tổng quan chung

2. Mô tả chi tiết kết quả theo từng sản phẩm đã đăng ký

2.1. Chế tạo thiết bị tạo vật liệu CNTs số lượng lớn

2.2. Xây dựng công nghệ chế tạo và làm sạch vật liệu CNTs

2.3. Chế tạo vật liệu CNTs mọc định hướng

2.4. Ứng dụng vật liệu CNTs cho đầu phát xạ điện tử trường và đầu dò STM

2.5. Ứng dụng CNTs trong các vật liệu composit

3. Kết quả hợp tác với phía Hàn Quốc

4. Kết quả đào tạo

5. Kết quả công bố

B. Nhánh công việc về vật liệu màng nano kỵ nước

1. Tổng quan chung

2. Mô tả chi tiết kết quả theo từng sản phẩm đã đăng ký

2.1. Kết quả chế tạo thiết bị nhúng kéo màng mỏng

2.2. Kết quả xác định hình dáng, kích thước các hạt nano tinh thể TiO2 bằng

phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) và bề mặt, chiều dầy màng bằng

kính hiển vi điện tử quét (SEM)

2.3. Kết quả nghiên cứu pha tinh thể anatase của màng TiO2 qua phổ Micro- Raman

2.4. Kết quả nghiên cứu phổ hấp thụ và truyền qua của các màng phủ TiO2

4

2.5. Kết quả xác định hình thái bề mặt các màng TiO2 qua ảnh kính hiển vi lực

nguyên tử (AFM)

2.6. Quy trình công nghệ chế tạo màng nanô kỵ nước

3. Kết quả hợp tác với phía Hàn Quốc

4. Kết quả công bố

C. Nhánh công việc về vật liệu có hiệu ứng hole burning

1. Tổng quan chung

2. Mô tả chi tiết kết quả theo từng sản phẩm đã đăng ký

2.1. Công nghệ chế tạo vật liệu có hiệu ứng hole burning

2.2. Kết quả khảo sát các đặc trưng quang học

2.3. Kết quả xây dựng hệ đo phổ PSHB

3. Kết quả hợp tác với phía Hàn Quốc

4. Kết quả đào tạo

5. Kết quả công bố

V. Kết luận

VI. Tài liệu tham khảo

VI. Phụ lục

1. Hợp đồng đã ký của nhiệm vụ

2. Báo cáo quyết toán tài chính

3. Hợp đồng kinh tế về chế tạo thiết bị và công nghệ chế tạo vật liệu CNTs

4. Hợp đồng hợp tác thử nghiệm để chuyển giao công nghệ về phủ màng TiO2

lên bề mặt Mosai thủy tinh

5. Bản ghi nhớ về hợp tác liên quan đến thương mại hóa thiết bị, công nghệ, vật

liệu CNTs

6. Đăng ký cấp bằng độc quyền sáng chế

7. Các kết quả công bố và đào tạo liên quan của nhiệm vụ

5

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1. Tên nhiệm vụ:

“Vật liệu nanô ứng dụng trong quang điện tử và lĩnh vực khác”

2. Thời gian thực hiện: 24 tháng

3. Kinh phí: 1000 triệu đồng

4. Chủ nhiệm nhiệm vụ: GS. TS. PHAN HỒNG KHÔI

5. Tên cơ quan chủ trì nhiệm vụ:

Viện Khoa học Vật liệu-Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam

Điện thoại: 7564129 ; Fax: 8360705

E-mail: [email protected];

Website: http://www.ims.vast.ac.vn

Địa chỉ: 18-Hoàng Quốc Việt, Cầu giấy, Hà nội

6

II. NỘI DUNG KHCN VÀ SẢN PHẨM

ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu của nhiệm vụ:

1. Phát triển các phương pháp chế tạo vật liệu ống Carbon nanô sử dụng

phương pháp lắng đọng nhiệt hoá học pha hơi (Thermal-CVD), lắng đọng

nhiệt hoá học pha hơi dùng sợi đốt (Hot Filament-CVD), lắng đọng hoá học sử

dụng năng lượng vi sóng (MWCVD). Điều khiển được kích thước, tính định

hướng và độ đồng đều của vật liệu ống carbon nanô

2. Phát triển ứng dụng vật liệu ống carbon nanô gia cường trong các loại vật

liệu tổ hợp nanô (cao su, polymer, sơn, vv). Chế tạo các đầu phát xạ điện tử

nhằm định hướng ứng dụng trong kỹ thuật phát xạ điện tử lạnh và trong kỹ

thuật hiển thị

3. Phát triển phương pháp chế tạo và đo đạc tính chất của vật liệu có hiệu ứng

hole burning dùng cho linh kiện bộ nhớ quang học lớn

4. Phát triển các phương pháp chế tạo và ứng dụng vật liệu nano coating có

tính kỵ nước

5. Phát triển các phương pháp phân tích phổ để khảo sát các đặc trưng của

tinh thể quang tử và các vật liệu nanô

6. Đào tạo các cán bộ nghiên cứu trẻ của Viện KHVL ở các phòng thí nghiệm

ở Hàn Quốc

2. Nội dung nghiên cứu đã đăng ký:

Nội dung nghiên cứu trong nước:

1. Phát triển thiết bị và nghiên cứu phát triển công nghệ chế tạo vật liệu CNTs

với số lượng lớn đạt sản lượng 100 g/ngày

2. Sử dụng vật liệu ống nanô các bon chế tạo được làm vật liệu gia cường cho

các vật liệu tổ hợp nanô (cao su, polymer, sơn)

3. Kết hợp với phía Hàn quốc xây dựng công nghệ chế tạo vật liệu ống nanô

các bon mọc có định hướng (aligned CNTs)

7

4. Kết hợp với phía Hàn quốc phát triển thiết bị và nghiên cứu các tính chất

phát xạ điện tử của vật liệu ống nanô các bon chế tạo được làm cơ sở cho

các ứng dụng trong kỹ thuật phát xạ điện tử lạnh và kỹ thuật hiển thị

5. Chế tạo và khảo sát tính chất của vật liệu có hiệu ứng hole burning trên cơ

sở các thuỷ tinh pha đất hiếm

6. Xây dựng hệ đo huỳnh quang kích thích trên cơ sở laser thay đổi tần số và

phân giải cao

7. Nghiên cứu chế tạo màng nanô kỵ nước trên bề mặt kính xây dựng và kính

công nghiệp kích thước vừa

Nội dung nghiên cứu hợp tác:

8. Trao đổi thông tin, kinh nghiệm với phía bạn nhằm xây dựng thiết bị chế

tạo tại Việt Nam và nghiên cứu phát triển công nghệ chế tạo vật liệu CNTs

đạt sản lượng 100 g/ngày

9. Học hỏi kinh nghiệm và kết hợp với phía Hàn Quốc xây dựng tại Việt Nam

công nghệ chế tạo vật liệu ống nanô các bon mọc có định hướng (aligned

CNTs)

10. Đo các tính chất phát xạ điện tử của vật liệu ống nanô các bon chế tạo

được tại PTN của GS. Soonil Lee, Đại học Ajou, Hàn Quốc

11. Học hỏi kinh nghiệm của bạn để xây dựng thiết bị đo về tính phát xạ điện

tử của vật liệu CNTs

12. Hợp tác với phía bạn chế tạo vật liệu có hiệu ứng hole burning trên cơ sở

các thuỷ tinh pha đất hiếm

13. Tham khảo kinh nghiệm của bạn nhằm xây dựng hệ đo huỳnh quang kích

thích trên cơ sở laser thay đổi tần số và phân giải cao

3. Sản phẩm đã đăng ký của nhiệm vụ:

Các sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ đã đăng ký được thể hiện trên bảng 1 dưới đây:

Bảng 1: Danh mục sản phẩm khoa học và công nghệ

đã đăng ký của nhiệm vụ

8

TT Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu kỹ

thuật, chỉ tiêu

chất lượng

Thời gian

hoàn thành

1 Thiết bị chế tạo vật liệu CNTs

số lượng lớn

01 Đảm bảo chế tạo

vật liệu CNTs đa

tường, đạt sản

lượng 100 g/ngày

12/2006

2 Thiết bị nhúng kéo màng

mỏng nano kỵ nước với các

thông số kỹ thuật cơ bản, đáp

ứng nhu cầu chế tạo được các

màng nano trên kính phẳng,

kích thước 300x350 mm, tốc

độ kéo lên và xuống 10

cm/phút. Bình chứa dung dịch

“sol” với các hạt nano: 3- 5 lít.

01 Thiết bị sử dụng

được để nhúng

kéo các kính

phẳng

12/2006

3 Thiết bị đo huỳnh quang kích

thích trên cơ sở laser thay đổi

tần số và phân giải cao

01 Thiết bị đo với độ

phân giải 0,5 cm-1

trong dải tần số từ

400 nm-1600 nm

8/2007

4 Qui trình công nghệ chế tạo

vật liệu CNTs số lượng lớn

01 Đầy đủ, chi tiết

liên quan đến thiết

bị xây dựng được

12/2006

5 Qui trình công nghệ chế tạo

vật liệu CNTs mọc định hướng

(aligned CNTs)

01 Đầy đủ, chi tiết

liên quan đến thiết

bị đã có

8/2007

6 Quy trình công nghệ chế tạo

màng kỵ nước

01 Đầy đủ, chi tiết 8/2007

7 Vật liệu CNTs 02 Kg Độ sạch trên 85% 8/2007

8 Vật liệu tổ hợp được gia

cường bằng ống CNTs

05 Kg -Độ bền cơ học

cao gấp đôi vật

liệu gốc

- Độ dẫn điện cao

hơn mười lần

8/2007

9 Đầu phát xạ điện tử trường và

đầu dò SPM dạng mẫu đo

05 chiếc Phát xạ điện tử ở

thế ngưỡng thấp

<5 V/mm

12/2007

9

10 Màng mỏng nanô kị nước trên

kính kích thước 300 x 350 mm

10 m2

Kỵ nước 12/2007

11 Vật liệu thuỷ tinh có hiệu ứng

hole burning

03 mẫu 03 mẫu thủy tinh

oxit pha đất hiếm

có hiệu ứng hole

burning

12/2007

10

4. Tập thể thực hiện nhiệm vụ:

a. Nhánh công việc về vật liệu CNTs

TT Họ tên Trách nhiệm Cơ quan

1 GS.TS. Phan Hồng Khôi Chủ trì đề tài Viện KHVL

2 PGS. TS. Phan Ngọc Minh Chủ trì đề tài nhánh Viện KHVL

3 TS. Ngô Thị Thanh Tâm Tham gia Viện KHVL

4 KS. Lê Đình Quang Tham gia Viện KHVL

5 CN. Phan Ngọc Hồng Tham gia Viện KHVL

6 NCS. Nguyễn Tuấn Hồng Tham gia Viện KHVL

7 NCS. Ngô Quang Minh Tham gia Viện KHVL

8 NCS. Nguyễn Văn Chúc Tham gia Viện KHVL

9 CN. Bùi Hùng Thắng Tham gia Viện KHVL

10 NCS. Thân Xuân Tình Tham gia Viện KHVL

b. Nhánh công việc về vật liệu màng nanô kỵ nước

TT Họ tên Trách nhiệm Cơ quan

1 PGS.TS. Phạm Thu Nga Chủ trì đề tài nhánh Viện KHVL

2 NCS. Vũ Đức Chính Tham gia Viện KHVL

3 NCS. Cao Xuân Thắng Tham gia Viện KHVL

4 CN. Đinh Hùng Cường Tham gia Viện KHVL

5 CN. Nguyễn Văn Công Tham gia Viện KHVL

6 KS. Phạm Thùy Linh Tham gia Viện KHVL

7 NCS. Khổng Cát Cương Tham gia Viện KHVL

8 NCS. Vũ Thị Hồng Hạnh Tham gia Viện KHVL

c. Nhánh công việc về vật liệu thủy tinh có hiệu ứng hole burning

11

TT Họ tên Trách nhiệm Cơ quan

1 GS.TSKH. Vũ Xuân Quang Chủ trì đề tài nhánh Viện KHVL

2 PGS.TS. Nguyễn Thị Quý Hải Tham gia Viện KHVL

3 TS. Phan Tiến Dũng Tham gia Viện KHVL

4 TS. Vũ Phi Tuyến Tham gia Viện KHVL

5 KS. Đào Tuệ Cường Tham gia Viện KHVL

6 NCS. Nguyễn Trọng Thành Tham gia Viện KHVL

7 NCS. Vũ Thị Thái Hà Tham gia Viện KHVL

8 NCS. Ngô Quang Thành Tham gia Trường CĐSP

Yên Bái

12

III. Tóm tắt kết quả thực hiện

Đề tài được phê duyệt thực hiện trong thời gian 2 năm, với tổng kinh phí là 1 tỷ đồng

gồm 3 nhánh công việc chính:

1. Nhánh công việc liên quan đến vật liệu ống nanô cácbon CNTs: Xây dựng

thiết bị, công nghệ chế tạo vật liệu ống nano carbon (CNTs) đạt sản lượng

100g/ngày, độ sạch trên 80%; nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu CNTs số

lượng lớn và thử nghiệm chế tạo vật liệu CNTs, làm sạch vật liệu CNTs;

nghiên cứu quy trình công nghệ mọc định hướng vật liệu CNTs; nghiên cứu

ứng dụng vật liệu CNTs gia cường trong vật liệu tổ hợp và tìm hiểu các tính

chất của chúng; nghiên cứu ứng dụng vật liệu CNTs trong chế tạo đầu phát xạ

điện tử trường và đầu dò SPM dạng mẫu đo

2. Nhánh công việc liên quan đến phương pháp chế tạo và ứng dụng vật liệu

nanô kỵ nước: Xây dựng thiết bị nhúng kéo màng mỏng ky nước trên kính xây

dựng kích thước 300x350 cm2

, tốc độ kéo 10 cm/phút, dung tích bình dung

dịch 3-5 lít; xây dựng quy trình công nghệ chế tạo màng kỵ nước TiO2 trên

kính xây dựng; chế tạo thử nghiệm hơn 10 m2

trên kính xây dựng kích thước

300x350 cm2

và khảo sát tính chất của chúng

3. Nhánh công việc liên quan đến chế tạo vật liệu có hiệu ứng Hole-burning

trên cơ sở thủy tinh pha tạp đất hiếm: xây dựng thiết bị đo huỳnh quang kích

thích phân giải 0.5 cm-1, trên cơ sở laser thay đổi tần số 400-1600 nm; Chế tạo

vật liệu thủy tinh có hiệu ứng hole burning và khảo sát tính chất của chúng

Bảng 2 trình bày các nội dung công việc đã đăng ký theo hợp đồng và kết quả đã

thực hiện:

13

Bảng 2. Danh mục sản phẩm KHCN và tóm tắt kết quả thực hiện

TT Tên sản phẩm Số

lượng

Kết quả thực hiện

1 Thiết bị chế tạo vật liệu CNTs số

lượng lớn

01 Đã chế tạo 01 thiết bị CVD nhiệt

hoạt động kiểu liên hoàn, sản

lượng chế tạo đạt 15 g/mẻ tương

ứng với 150 g/ngày. Thiết bị đã

được sử dụng để chế tạo và làm

sạch vật liệu CNTs theo đăng ký

của đề tài

2 Thiết bị nhúng kéo màng mỏng

nano kỵ nước với các thông số kỹ

thuật cơ bản, đáp ứng nhu cầu chế

tạo được các màng nano trên kính

phẳng, kích thước 300x350 mm,

tốc độ kéo lên và xuống 10

cm/phút. Bình chứa dung dịch

“sol” với các hạt nano: 3- 5 lít

01 Đã hoàn thành chế tạo 01 thiết bị

chế tạo màng mỏng nanô kỵ nước

bằng phương pháp nhúng kéo.

Kích thước 300x350 cm; tốc độ

kéo 10 cm/phút, dung tích 5 lít.

Thiét bị đã được sử dụng để chế

tạo thành phẩm theo đăng ký của

đề tài

3 Thiết bị đo huỳnh quang kích thích

trên cơ sở laser thay đổi tần số và

phân giải cao

01 Bằng kinh phí đề tài đã mua 01

máy phát tia X loại Neptune￾Xraytube-100W, hoạt động cực

đại ở 50KV- 2 mA

4 Qui trình công nghệ chế tạo vật

liệu CNTs số lượng lớn

01 Đã hoàn chỉnh quy trình công

nghệ chế tạo vật liệu CNTs số

lượng lớn tương thích với hệ thiết

bị chế tạo. Hoàn chỉnh quy trình

công nghệ biến tính vật liệu cho

các ứng dụng chế tạo các vật liệu

tổ hợp gia cường vật liệu CNTs

5 Qui trình công nghệ chế tạo vật

liệu CNTs mọc định hướng

(aligned CNTs)

01 Đã hoàn chỉnh quy trình công

nghệ và chế tạo thành công vật

liệu CNTs mọc định hướng trên

đế Si trên cở sở các hạt xúc tác

Fe3O4. Đặc trưng phát xạ điện tử

trường của mẫu CNTs mọc định

hướng đã được khảo sát chi tiết

6 Quy trình công nghệ chế tạo màng

nano kỵ nước

01 Đã hoàn chỉnh quy trình công

nghệ chế tạo màng nanô TiO2 kỵ

nước trên bề mặt kính xây dựng

tương ứng với hệ thiết bị nhúng

kéo đã xây dựng

14

7 Vật liệu CNTs 02 Kg Chế tạo thành công vật liệu theo

yêu cầu, giá thành tương đương

với giá thành của Trung Quốc

nhưng có chất lượng cao hơn

8 Vật liệu tổ hợp được gia cường

bằng ống CNTs

05 Kg Chế tạo thành công vật liệu tổ hợp

gia cường CNTs trên cơ sở vật

liệu nền cao su, kim loại, epoxy

9 Đầu phát xạ điện tử trường và đầu

dò SPM dạng mẫu đo

05 chiếc Đã chế tạo được 5 đầu phát xạ

điện tử trường và đầu dò SPM

dạng mẫu đo CNTs/W. Kết quả

đo cho thấy mẫu phát xạ điện tử ở

thế rất thấp 0.5 V/µm

10 Màng mỏng nanô kị nước trên kính

kích thước 300 x 350 mm

10 m2 Đã chế tạo được hàng chục m2

kính có phủ màng nanô TiO2 kỵ

nước

11 Vật liệu thuỷ tinh có hiệu ứng hole

burning

03 mẫu Đã chế tạo được mẫu đo và khảo

sát được các đặc trưng quang học

của vật liệu

Ngoài những công việc đã hoàn thành theo đăng ký như liệt kê trên bảng 2, đề

tài đã có những đóng góp mới khác sau đây:

1. Kết hợp với đề tài cấp viện KHCN Việt nam, tập thể tác giả thực hiện nhánh

công việc liên quan đến vật liệu CNTs đã thương mại hóa 01 thiết bị và công

nghệ chế tạo vật liệu CNTs cho Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

2. Tháng 10/2008, công ty IQCT International và Viện KHVL đã có bản ghi nhớ

về việc thương mại hóa thiết bị, công nghệ chế tạo và các sản phẩm ứng dụng

liên quan đến vật liệu CNTs

3. Đề tài đã đăng ký 01 bản quyền tác giả về thiết bị và công nghệ chế tạo vật

liệu CNTs, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thương mại hóa sản phẩm thiết bị,

công nghệ và vật liệu CNTs

4. Đề tài đã có phối hợp với một số cơ sở công nghiệp ứng dụng các kết quả

nghiên cứu, cụ thể là:

- Đã phối hợp với công ty cổ phần chế tạo bơm nước Hải Dương, chế tạo

và thử nghiệm thành công cao su bạc tự bôi trơn cho các thiết bị bơm

15

nước công suất lớn. Kết quả thử nghiệm cho thấy với việc gia cường

10% vật liệu CNTs vào cao su đã làm tăng 1,5-2 lần tuổi thọ của bạc tự

bôi trơn

- Đã phối hợp với Viện Kỹ thuật Nhiệt đới thử nghiệm gia cường vật liệu

CNTs vào các lớp mạ Cr, Ni làm tăng cường đáng kể độ cứng và độ bền

mài mòn của các lớp mạ

- Đã thử nghiệm chế tạo các màng phủ nano TiO2 trên các kính thuỷ tinh

mầu mosaic, thu được các màng trơn hoàn toàn

- Đã thử nghiệm phủ màng trên kính gương xe máy, thu được kết quả tốt

- Đã ký được một hợp đồng “Hợp tác thử nghiệm”, để chuyển giao công

nghệ liên quan đến việc phủ màng TiO2 lên gạch kính mosai mầu. Tuy

nhiên, các nghiên cứu vẫn đang được tiếp tục, vì các bề mặt cần nhúng

phủ khác nhau sẽ có các kết quả màng khá khác nhau

5. Ngoài ra đề tài đã góp phần đào tạo 04 nghiên cứu sinh, 08 cao học, 09 cử

nhân và đã xuất bản 05 bài báo quốc tế, 07 báo cáo hội nghị quốc tế. Đã cử 05

đoàn cán bộ sang làm việc với các đối tác Hàn Quốc và đón nhận 04 đoàn cán

bộ Hàn Quốc sang công tác tại Việt nam. Đã cử được 03 Nghiên cứu sinh sang

Hàn Quốc làm luận án tiến sỹ. Trên cơ sở kết quả hợp tác của đề tài, Viện

KHVL và Đại học Ajou-Hàn Quốc đã có văn bản ký kết hợp tác nghiên cứu

và đào tạo.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!