Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Văn phạm: ING+ clauses A Một mệnh đề (clause) là một phần của câu. pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chương 3 ( phần 10)
ING+ clauses
A Một mệnh đề (clause) là một phần của câu. Một số câu có hai mệnh đề
hay nhiều hơn:
Jim hurt his arm playing tennis
mệnh đề chính mệnh đề phụ
Jim bị đau tay khi đang chơi tennis
Feeling tired, I went to bed early
mệnh đề -ing mệnh đề chính
Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm
Ọplaying tennisÚ và Ọfeeling tiredÚ là những mệnh đề -ing.
Nếu mệnh đề -ing đứng ở đầu câu (như trong ví dụ thứ hai) chúng ta viết
dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề.
B Khi hai sự việc xảy ra ở cùng một thời điểm, bạn có thể dùng -ing cho
một trong các động từ. Mệnh đề chính thường đứng ở đầu câu:
I've just seen Carol. She's in the bar having a drink.
Tôi vừa nhìn thấy Carol. Cô ấy đang uống rượu trong quán. (= cô ấy đang
ở trong quán rượu và đang uống rượu)
A man ran out of the house shouting. (= Anh ta đã ra khỏi nhà và đang la)
Một người đàn ông chạy ra khỏi nhà và la to.
Do something! Don't just stand there doing nothing!
Hãy làm cái gì đi! Đừng có đứng đấy mà không làm gì cả!
Chúng ta cũng dùng -ing khi một hành động xảy ra trong khi đang xảy ra
một hành động khác. Chúng ta dùng -ing cho hành động dài hơn. Hành
động dài hơn là phần thứ hai của câu.
Jim hurt his arm playing tennis. (= trong khi anh ấy đang chơi tennis)
Did you cut yourself shaving? (= trong khi bạn đang cạo râu)
Anh đã bị xước khi cạo râu à?
Bạn có thể dùng -ing sau while hoặc when:
Jim hurt his arm while playing tennis.
Jim bị đau tay trong lúc đang chơi tennis.
Be careful when crossing the road.
Hãy cẩn thận khi sang đường.
C Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác, chúng ta dùng
having (done) cho hành động đầu tiên.
Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
Sau khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm nơi nào đó để ăn chiều.
Having finished her work, she went home.