Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

VĂN 9 kì i 5512
PREMIUM
Số trang
153
Kích thước
879.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1315

VĂN 9 kì i 5512

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TIẾT 1,2

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Lê Anh Trà

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

+ Nắm một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

Hiểu ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

+ Nắm đặc điểm của kiểu bài Nghị luận xã hội qua một số đoạn văn cụ thể.

* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại, môm lịch

sử, gdcd, âm nhạc.

2. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Đọc, viết

3. Phẩm chất

-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc. Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào

việc diễn đạt trong văn bản và đời sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Thầy:

- Bảng phụ. Nghiên cứu SGV- SGK, tư liệu .Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu và những mẩu chuyện

về Bác.

2. Trò:

- Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác giả, tác phẩm. Soạn bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với mình

và mọi người

b. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản phẩm cần

đạt

-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

-G. Thiệu bài:-

- Ghi tên bài

HS hình dung và cảm nhận

2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản phẩm cần

đạt

*Nv 1: Tìm hiểu chung về văn bản

a. Mục đích: tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

b. Nôi dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội

dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Tổ chức thực hiện:

-Gv: hướng dẫn đọc: chậm rãi, bình tĩnh, khúc

triết.

? Em hiểu gì về xuất xứ văn bản này ?

+Văn bản của Lê Anh Trà trích trong “Phong

I. Tìm hiểu chung về văn bản:

1. Đọc

2. Chú thích:

a.Tác giả

Lê Anh Trà

b. Tác phẩm: Phong cách HCM

1990

c. Chú giải

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị, trong

HCM và văn hoá Việt Nam” năm 1990.

?Xác định thể loại và PTBĐ?

?Văn bản có thể chia làm mấy phần?

*Nv2: Tìm hiểu chi tiết văn bản

a. Mục đích: Giúp HS nắm được Con đường

hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. Vẻ

đẹp của phong cách HCM trong cách sống và

làm việc.

b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu

d) Tổ chức thực hiện:

? HS đọc lại đoạn 1

?Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của

Bác như thế nào? tìm những câu văn tiêu biểu?

? Vậy nhờ vào đâu mà Bác có con đường đến

với vốn văn hoá như vậy?

+Học tập, lao động

?Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM

là gì?

?Nghệ thuật được sử dụng ở đây là gì?

?Chỗ độc đáo nhất trong phong cách HCM là gì?

?Tác giả dùng NT gì để làm nổi bật vẻ đẹp

phong cách HCM?

* Tích hợp GD-ANNQP: chiếu hình ảnh Bác

Hồ và chốt: năm 1990 Hồ Chí Minh được

UNSECO đã công nhận và suy tôn là “Anh

hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới”.

Với tầm nhìn vĩ mô của nhà văn hoá lớn, tư

tưởng của Bác là tư tưởng hội nhập chứ

không hoà tan. Đó là những giá trị văn hoá

làm nên phong cách Hồ Chí Minh.

3. Thể loại và phương thức biểu

đạt

- Kiểu loại:nghị luận

- Lập luận chứng mimh

4.Bố cục

* 3 phần:

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Con đường hình thành phong

cách văn hoá HCM

- vốn tri thức văn hoá của Bác rất

sâu rộng

- cách viết so sánh bao quát để

khẳng định giá trị của nhận định

- con đường:

+Bác đi nhiều nơi trên thế giới

+nói và viết nhiều thứ tiếng

+học hỏi toàn diện tới mức uyên

thâm

+học trong công việc

=>vậy, phải nhờ vào sự dày công

luyện tập, học hỏi suốt cuộc đời hoạt

động gian truân của Bác

-Điều kì lạ trong phong cách văn

hoá HCM là ảnh hưởng quốc tế-văn

hoá dân tộc..=.> lối sống rất Việt

Nam nhưng rất hiện đại.

- Nghệ thuật đối lập:cái vĩ nhân￾giản dị.

-Chỗ độc đáo nhất là sự kết hợp hài

hoà giữa truyền thống và hiện đại.

- NT: kể đan xen bình luận( có thể

nói....HCM)

=> khắc sâu vốn tri thức văn hoá sâu

rộng.

- Gọi HS đọc đoạn 2,3 trong SGK

?Phong cách sống của Bác đuợc tác giả kể và

bình luận trên những mặt nào?

+nơi ở: ngôi nhà sàn độc đáo của Bác ở Hà Nội

với những đồ đạc mộc mạc, đơn sơ ( trong SGK)

+Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép

lốp.

+bữa ăn

+cuộc sống một mình....

?Em đánh giá như thế nào về cách sống giản dị,

đạm bạc của Bác?

2. Vẻ đẹp của phong cách HCM

trong cách sống và làm việc

- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của

Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch

HCM có một lối sống vô cùng giản

dị

+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ chỉ vài

phòng làm việc và tiếp khách, họp

bộ chính trị và ngủ...

+ Trang phục: ít ỏi chiếc va li con

với bộ quần áo...

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

.

?Tác giả sử dụng NT gì để làm nổi bật phong

cách HCM

+ Kể và bình luận, so sánh.....

?Em hiểu gì về 2 câu thơ:

“Thu ăn măng....

.........................hạ tắm ao”

? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói về cách ăn

ở, lối sống giản dị của Bác?

*Hoạt động 3: Ý nghĩa phong cách HCM

?Ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì?

phong cách của Người có gì giống và khác so

với các vị danh nho thời xưa?

+

*Hoạt động 4: Tổng kết

?Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật

những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong

cách HCM?

?Nêu nội dung văn bản

+Sự kết hợp giữa truyền thống với hiện đại, dân

tộc với nhân loại, vĩ đại với giản dị

+ Ăn uống đạm bạc...

=>Đây là lối sống có văn hoá trở

thành một quan điểm thẩm mĩ: cái

đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

-Tác giả kết hợp giữa kể và

bìnhluận, so sánh: chưa có vị

nguyên thủ quốc gia nào có cách

sống giản dị lão thực như vây.

=>Ca ngợi, tự hào với vẻ đẹp phong

cách HCM.

c. Ý nghĩa phong cách HCM

- Phải học tập và rèn luyện theo

phong cách của Bác là hoà nhập với

khu vực nhưng phải giữ được bản

sắc văn hoá dân tộc

- phong cách của Người bộc lộ một

quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống, cách

di dưỡng tinh thần.

+cách sống của người cộng sản lão

thành.

4. Tổng kết

a. Nghệ thuật

b. Nội dung:

3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản phẩm

cần đạt

Bài 1: Sưu tầm những thơ viết về phong cách

HCM

Bài 2: Cho hs làm bài tập TN

? Sưu tầm những thơ viết về phong cách HCM

H. Nêu những nét khác nhau giữa văn bản “Đức

tính giản dị của Bác Hồ” và văn bản “ Phong

cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em

về vẻ đẹp tâm hồn của Bác?

- Văn bản: “Đức tính giản dị của

Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu

hiện về lối sống giản dị của Bác.

- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí

Minh” nêu cả quá trình hình thành

phong cách sống của Bác trên nhiều

phương diện…và những biểu hiện

của phong cách đó

4.Vận dụng

a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.

Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học

văn bản?

+ Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết

ơn Bác.

HS viết

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Sưu tầm thơ văn viết về Bác và hát theo đĩa

nhạc Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người.

*.Hướng dẫn về nhà

+ Kể lại một câu chuyện mà em đã được học

hay đọc về lối sống giản dị mà cao đẹp của

Chủ tịch Hồ Chí Minh

• Chuẩn bị bài mới.ts

- Các phương châm hội thoại.

.

...........................................................................................................................

Tiết:3

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

- Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.

2. Năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng

lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ ,…

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải

quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân

3.Phẩm chất

-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.

- Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

-Thầy: giáo án, bảng phụ, SGK, TLTK

-Trò: vở, SGK, sách tham khảo.

III- Tổ chức các hoạt động dạy và học

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với

mình và mọi người

b. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

*Hoạt động 1:

- GV nêu yêu cầu: Chương trình ngữ văn lớp 8

học kỳ II, các em đã học những nội dung gì về

hội thoại?

* Gv chốt, chuyển:

- HS tái hiện kiến thức cũ, trả

lời.

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn

dắt giới thiệu của thầy.

- Ghi tên bài

2.Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

*NV 1: Phương châm về lượng.

a. Mục đích: hiểu về phương châm về lượng

b. Nôi dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội

dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

I.Phương châm về lượng.

1. Bài tập:

* bài tập1:SGK-8

- Câu trả lời không thoả mãn vì

chưa rõ nghĩa

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- GV treo bảng phụ.

? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn

không? vì sao ?

?Vậy cần trả lời như thế nào cho đúng?

?Từ bài tập 1 rút ra cho em bài học gì?

- GV gọi hs đọc bài 2

?Vì sao truyện này lại gây cười?

?vậy phải nói như thế nào để người nghe biết

được điều cần hỏi,cần trả lời?

?Vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?

*NV 2: Phương châm về chất.

a. Mục đích: Giúp HS hiểu được phương châm

về chất

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội

dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

-HS đọc lại “Quả bí khổng lồ”

?Truyện phê phán điều gì?

?Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?

?Nếu không biết 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm

trại thì em có thông báo điều đó không: “ Tuần

sau lớp sẽ tổ chức cắm trại”với các bạn cùng lớp

không?

+HS đọc ghi nhớ SGK/10

- Cần trả lời đúng: địa điểm bơi.

=>khi nói, câu nói phải có nội

dung đúng với yêu cầu của giao

tiếp.Không nói ít hơn những gì mà

giao tiếp đòi hỏi.

* Bài tập 2(trang 9):“Lợn cưới, áo

mới”

+ truyện gây cười vì các nhân vật

nói thừa những điều cần nói.

+ Câu hỏi thừa từ cưới

+ Câu đáp thừa cụm từ “từ lúc tôi

mặc cái áo mới này”

2. Kết luận: SGK

II. Phương châm về chất.

1. Bài tập

* Bài 1(trang 9)

“Quả bí khổng lồ”

+Phê phán thói khoác lác.

=>Trong giao tiếp,không nên nói

mà mình không tin là đúng sự thật

*Bài tập 2(mở rộng)

+Nếu không biết chắc chắn thì

không nên thông báo hoặc khẳng

định điều đó với các bạn.

2. Kết luận: SGK

3.Luyện tập

a. Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng bài tập.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

GV gọi HS đọc bài 1.

?Phân tích lỗi trong các câu sau xem

chúng mắc lỗi gì?

+ Mỗi câu mắc 1 loại lỗi: sử dụng từ ngữ

trùng lặp, thêm từ ngữ mà không thêm

một nội dung nào.

* Câu a thừa:nuôi ở nhà

* Câu b thừa có 2 cánh

?Điền từ thích hợp

+ VD : a-.....nói có sách,mách có chứng

? HS đọc bài 5.Giải nghĩa

+ Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều

cho người khác

+ Ăn ốc nói mò:nói không có căn cứ

+ Ăn không nói có:vu khống bịa đặt

III. Luyện tập

1. Bài 1:SGK/10

Vận dụng về lượng để phân tích lỗi ở các

câu sau:

+ Câu a: thừa cụm từ như vậy là vì từ “gia

súc”đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong

nhà.

+ Câu b:thừa là vì loài chim nào chẳng có

2 cách

2. Bài2: SGK/10

Chọn từ điền vào chỗ trống.

a. ........nói có sách, mách có chứng.

b. .......nói dối

c. ........nói mò

d. .......nói nhăng nói cuội

e. ........nói trạng

=> các từ trên thuộc phương châm về chất.

3- Bài 3:Truyện cười

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Ăái cối cãi chày:cố tranh cãi không có

lí do

+ Khua môi múa mép:nói năng ba

hoa,khoác lác,phô trương

+ Nói dơi nói chuột:nói lăng nhăng linh

tinh, không xác thực

+ Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lòng

rồi không thực hiện.

=>Tất cả những thành ngữ này đều chỉ

cách nói, nội dung nói không tuân thủ

phương về chất.Các thành ngữ này chỉ

những điều tối kị trong giao tiếp học

sinh cần tránh.

“Có nuôi được không”

=>Không tuân thủ phương châm về lượng

4-Bài 4:

a.Đôi khi người nói phải dùng cách diễn

đạt: như tôi đã biết...

vì: trong tình huống bắt buộc người phải

đưa ra một thông tin nhưng chưa có bằng

chứng chắc .Vậy,dùng những cách nói trên

nhằm báo cho người nghe biết là tính xác

thực của nhận định về thông tin là chưa

được kiểm chứng.

4.Vận dụng

-Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và làm bài tập

1. Câu văn : “ Gà là loài gia cầm có giá trị kinh tế nuôi ở nhà” mắc lỗi vi

phạm phương châm hội thoại nào ?

A. PC về lượng B. PC về chất C. Không vi phạm PC hội thoại.

2. Người nói dùng cách diễn đạt : như chúng ta đã rõ, như các bạn đã

biết, ... là muốn tuân thủ PCHT nòa ?

A. PCvề lượng C. Cả 2 PC về lượng và về chất.

B. PC về chất D. Không theo PC nào.

-HD: Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành ngữ và rút ra bài

học trong giao tiếp.

*Hướng dẫn về nhà

+ Học thuộc các phương châm hội thoại: về lượng, về chất.

+ Hoàn chỉnh các bài tập trên và làm bài tập 5.

+ Xem và soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản

thuyết minh.

+ Chuẩn bị tiết 4,5: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết

minh .

.

***************************************************************

TIẾT : 4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.

+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.

2. Năng lực:

- Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp- trao đổi, hợp tác để đặt câu, viết đoạn văn có sử

dụng các biện pháp thuyết minh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin hợp tác: tìm hiểu, thu thập tài liệu.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề khi trình bày về đoạn văn của mình

đã chuẩn bị ở nhà.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích viết văn thuyết minh có sử dụng một số BPNT.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: giáo án, SGK,TLTK, bảng phụ.Trò: vở bài tập, SGK

III Tổ chức các hoạt động dạy và học

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh.

b. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

*Hoạt động 1

- Kiểm tra việc cb bài của HS.

- GV thuyết trình:

- Ghi tên bài

- HS nghe

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới

thiệu của thầy.

- Ghi tên bài

2 .HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

*NV : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện

pháp nghệ thuật trong vb tm.

a. Mục tiêu:Ôn kt. Giúp HS nắm được 1

số bpnt trong vbtm.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm

hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của

GV

c. Tổ chức thực hiện:

? Thế nào là văn bản thuyết minh?

? Văn bản thuyết minh có tính chất như thế

nào?

? Mục đích của văn bản thuyết minh?

?Nêu các phương pháp thuyết minh?

- Gọi hs đọc văn bản SKG /12.

? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?

? Văn bản có cung cấp tri thức khách quan

về đối tượng không?

? Văn bản đã sử dụng phương pháp thuyết

minh nào là chủ yếu?

? Để cho văn bản sinh đông, hấp dẫn, tác

giả còn dùng biện pháp nào?

? Từ bài tập trên, hãy cho biết những nghệ

thuật nào được sử dụng trong văn bản

thuyết minh này?

- Gọi hs đọc ghi nhớ SKG/13.-Gọi hs đọc

I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp

nghệ thuật trong vb thuyết minh.

1. Ôn tập văn bản thuyết minh.

* Khái niệm:

- Văn bản thuyết minh: trình bày, giới thiệu,

giải thích.

- Tính chất: khách quan, chính xác

- Mục đích: cung cấp tri thức khách quan.

- Các phương pháp thuyết minh

2. Văn bản thuyết minh có sử dụng 1 một số

biện pháp nghệ thuật.

- Văn bản: Hạ Long-Đá và nước

+ Đối tượng thuyết minh

+ Truyền được cảm xúc tới người đọc

+ Cung cấp tri thức khách quan về Hạ Long.

- Phương pháp so sánh, liệt kê.

- Nghệ thuật: miêu tả, so sánh

- Giải thích vai trò của nước

- Phân tích những nghịch lí trong thiên nhiên:

sự sống của đá và nước, sự thông minh của

thiên nhiên.

- Cuối cùng là một triết lí.

- Trí tưởng tượng phong phú

=>Văn bản mang tính thuyết phục cao.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

văn bản SGK/14. 3- Kết luận:SGK

3.Luyện tập

a. Mục tiêu: củng cố kiến thức về sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh; rèn

luyện kĩ năng áp dụng cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

- Thảo luận nhóm nhỏ:trả lời các câu

hỏi SGK

- Gọi đại diện trả lời.

? Văn bản có tính chất thuyết minh

không?

? Tính chất thể hiện ở những điểm

nào?

? Những phương pháp thuyết minh

nào đã được sử dụng?

? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?

? Tác giả sử dụng những nghệ thuật

nào?

? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có

tác dụng gì?

- Gọi đọc bài tập, nêu yêu cầu → làm

tập trung trên lớp.Gv sửa chữa cụ

thể.

H. Đoạn văn này thuyết minh điều

gì? Biện pháp nghệ thuật được sử

dụng để thuyết minh trong đoạn văn

là gì?

II. Luyện tập:

- Văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”

- Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp

cho loài người những tri thức khách quan về loài

ruồi.

- Tính chất ấy được thể hiện ở chỗ:

+ “Con ruồi xanh...ruồi giấm”.

+ Bên ngoài....con ruồi.

+ Một mắt....trượt chân.

- Những phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu

số liệu, so sánh..

- Văn bản đặc biệt ở chỗ: hình thức, cấu trúc, nội

dung.

Tác giả dùng nghệ thuật:tự sự, miêu tả, ẩn dụ

=>văn bản sinh động, hấp dẫn, thú vị gây hứng thú

cho người đọc.

a. Đối tượng: Thuyết minh về tập quán sinh sống

của chim có dưới dạng một nhận định là sự ngộ

nhận.

b. Phương pháp : Giải thích – nêu định nghĩa.

- Giải thích về hai thời kì của một nhận định:

+ Thời thơ ấu: Có những ngộ nhận mang định kiến

sai lầm về loài có.

+ Thời trưởng thành: nhận ra sự nhầm lẫn của tuổi

thơ, đánh giá lại tập quán sinh sống của loài có theo

hướng tích cực.

c. BPNT: Đối lập – tương hỗ, lấy sự ngộ nhận từ

thời nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện.

d. Tác dụng: dễ tiếp nhận, dễ nhớ, hấp dẫn.

4. Vận dụng

a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Dựa vào văn bản tre Việt Nam(Nguyễn Duy), hãy viết một đoạn văn thuyết

minh về cây tre trong đó có sử dụng các biện pháp nghệ thuật như liên

tưởng, so sánh, nhân hóa...

*Hướng dẫn về nhà

1. Học thuộc nắm chắc nội dung 2 phần Ghi nhớ.

2. Làm lại các bài tập vào vở BT.

Nghe, viết,

trình bày

.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3.Đọc, suy nghĩ tự trả lời các câu hỏi vào vở soạn trong bài :

Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

********************************************************

TIẾT : 5

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP

NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Hiểu cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo.v.v.)

- Hiểu tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .

2. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực

giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ ,…

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết

vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân

3.Phẩm chất

- Có ý thức trong việc sử dụng các biện pháp nghệ thuạt vào văn bản thuyết minh.

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Đọc kĩ SGK, SGV, Bình giảng ngữ văn 9, tài liệu.

+ Chân dung tác giả, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản dị của Bác

Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với mình

và mọi người

b. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

-Kiểm tra bài cũ

- GV thuyết trình:

- Ghi tên bài

- HS nghe

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới

thiệu của thầy.

- Ghi tên bài

2 .LUYỆN TẬP

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

a. Mục đích: HS biết cách lập dàn bài

b. Nôi dung : HS quan sát SGK để tìm

hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của

GV.

c. Tổ chức thực hiện:

- GV:trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà, cho hs

I. Chuẩn bị ở nhà:

- Chuẩn bị một trong những vấn đề sau:

+ Thuyết minh cái nón

+ .................cái bút

+ .................cái kéo

+ ....................cái nón

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

làm bài tập sau:

+ Thuyết minh cái nón

? GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản

thuyết?

Về nội dung, văn bản yêu cầu thuyết

minh cái gì?

+ cái nón:cấu tạo, công dụng, lịch sử của

nó.

? Về hình thức phải đạt yêu cầu gì?

? Lập dàn ý cụ thể.

? Thân bài trình bày những ý nào?

+ Lịch sử chiếc nón....

VD: Nước Việt Nam ta nằm ở khu vực

nhiệt đới quanh năm nắng lắm mưa nhiều.

Chiếc nón lá thật tiện lợi, vừa che nắng,

vừa che mưa đã sớm trở thành người bạn

đồng hành không thể thiếu của con người

Việt Nam.Nó vừa tôn lên vẻ đẹp duyên

dáng, dịu dàng vốn có của người con gái

xứ Việt, vừa giản dị, mộc mạc như chính

con người của họ.

?Nón lá có cấu tạo như thế nào?

+ loại nón thúng:loại nón đặc trưng của

dân Bắc kì xưa là nón thúng, vành rộng,

tròn phẳng như cái mâm, ngoài cùng có

đường thành nhô cao. Nón được làm bằng

lá gồi, hoặc lá nón, hoặc lá cọ. Những

người thợ khéo léo phơi khô lá đặt lên

khung tre khâu từng lớp một. Nguyên liệu

phải lấy từ rừng núi trung du phía Bắc.

+ Nón ba tầm: là loại của những cô gái

quan họ vùng kinh Bắc thường dùng.

Hình dáng của nón vừa cân bằng, vừa hơi

chòng chành, có quai thao rực rỡ sắc màu,

ở giữa có chiếc gương nhỏ.Chiếc gương

ấy luôn đồng hành với dung nhan của

những cô gái xinh đẹp duyên dáng làm

sao.

+ Nón chuông: với hình dáng chóp nhọn,

16 vành tre làm khung được người thợ

chuốt nhỏ, mềm dẻo, uốn tròn làm nên cái

nón thật đẹp của những cô gái cũng như

các bà mẹ trên khắp nẻo đường.

- Quá trình làm nón:

? Kết bài viết như thế nào?

1. Về nội dung:

- Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại,

lịch sử các đồ dùng.

2. Hình thức:

Vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật để giúp

cho bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn.

3. Lập dàn ý:

a. Mở bài:

Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam: tạo sự

duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam.

b. Thân bài:

- Lịch sử chiếc nón:

+ Ra đời từ xa xưa cùng với con người Việt

Nam.

+ là bạn đồng hành.

+ tôn lên vẻ đẹp duyên dáng.

+ mộc mạc như chính con người Việt Nam.

- Cấu tạo chiếc nón:

+ Nón thúng: vành rộng, trên phẳng....

+ Nón ba tầm: cân bằng, hơi chòng chành...

+ Nón chuông: chóp nhọn, khung tre, lá cọ.

- Quá trình làm nón.....

- Lấy nguyên liệu từ lá cọ, lá nón,lá gồi phơi

khô, xếp vào khung, khâu từ chóp xuống

vành qua các lớp lá, lòng nón có gương và

được trang trí hoa văn, có quai buộc giữ nón

cân bằng.

- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật: giá

thành rẻ, đẹp duyên dáng tôn thêm vẻ đẹp

của người phụ nữ Việt Nam. Đó là sản

phẩm, là đặc trưng của người con gái đất

Việt.

- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật.....

C. Kết bài:

- Ý nghĩa của nón lá.

3. Viết đoạn mở bài hoặc thân bài hoặc kết

bài.

II. Trình bày trên lớp:

1. Trình bày dàn ý:

2. Trình bày các đoạn mở bài, thân bài, kết

bài.

3. Kết thúc.

3.Vận dụng

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Mục đích: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến

thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và làm bài tập

? Bài luyện tập vừa rồi: thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam đã sử dụng

những biện pháp nghệ thuật gì?

Viết lại một đoạn văn thuyết minh về đối tượng mà tổ, nhóm phân công

- Hướng dẫn về nhà

Lập dàn ý chi tiết cho các đề còn lại.

Soạn văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

Nghe, nói,

viết

.

***********************************************************************

TIẾT : 6,7

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

G .MAC-KET.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

2. Năng lực:

+ Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt

nhân.

+ Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh

chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hoà bình.

+ Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hoà bình.

3. Phẩm chất:

+ Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới.

- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

II. CHUẨN BỊ:

1- Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh ảnh bom đạn hạt nhân.

2- Trò: vở soạn, SGK, TLTK.

III- Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu vềtác hại ghê gớm của vk hạt nhân.

b. Nội dung: HS theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV.

c) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

- Kiểm tra bài cũ

- GV thuyết trình:

- HS nghe

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Ghi tên bài của thầy.

- Ghi tên bài

2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc, những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và các từ khó. +

hiểu được nội dung, nghệ thuật văn bản

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

- GV hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng,dứt khoát,

đanh thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt

(UNICE F, FAO, MX ), các con số.

- GV đọc một đoạn, gọi hs đọc, giáo viên nhận

xét cách đọc của hs.

?Nêu vài nét chính về tác giả và sự ra đời của

tác phẩm?

? Em hiểu gì về UNICE F?

+ Là tên thường gọi của Quĩ nhi đồng liên hợp

quốc.

+ FAO là tổ chức lương thực và nông nghiệp

thuộc liên hợp quốc.

?Phần trích chia làm mấy đoạn?

+ 3 đoạn:

*Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản

? Luận điểm chủ chốt của văn bản là gì?

? Để làm rõ luận điểm lớn, tác giả đã dùng hệ

thống luận cứ nào?

? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên?

- Cho hs đọc lại đoạn 1.

? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của tác

giả?

? Những con số cụ thể như thế nào và có tác

dụng gì?

? Ngoài ra tác giả còn dùng những so sánh nào?

Tác dụng của nó?

+ So sánh với thanh gươm....và dịch hạch.

? Em hãy liên hệ với thiên tai?

+ Đợt sóng thần, động đất: trong 1phút cướp đi

155.000 ngàn người biến dải bờ biển của 5

quốc gia châu Á thành đống hoang tàn.

* Tích hợp giáo dục ANQP: Trong cuộc chiến

tranh ở VN, Mĩ đã sử dụng chất độc màu da

cam

+ lượng vũ khí bom đạn, vũ khí sinh học, hoá

I. Tìm hiểu chung về văn bản:

1. Đọc,Chú thích:

*Tác giả:

- Mac-ket là nhà văn Cô-lôm-bia

(1928)

- Nhận giải thưởng Nô-ben về văn

học 1982.

* Tác phẩm: văn bản trích từ tham

luận của Mac-ket.

2. Kiểu vb và phương thức biểu

đạt.

- Nhật dụng.

- Nghị luận, lập luận.

3-Bố cục:

- 3 phần: + từ đầu=> tốt đẹp hơn.

+ tiếp=> của nó.

+ còn lại.

II- Tìm hiểu văn bản

- Luận điểm chủ chốt và các luận

cứ của văn bản.

- Luận điểm lớn: “Chiến tranh hạt

nhân là một......nhân loại”

- Hệ thống luận cứ: 4 luận cứ.

+ Kho vũ khí đang tàng trữ có khả

năng huỷ diệt cả trái đất...

+ Cuộc chạy đua vũ trang là hết sức

tốn kém.

+ Chiến tranh, hạt nhân đi ngược lại

với lí trí tự nhiên....

+ Phải đấu tranh cho thế giới hoà

bình.

+ Cách lập luận chặt chẽ mạch lạc,

sâu sắc.Đó chính là bộ xương vững

chắc của văn bản, tạo nên tính

thuyết phục cơ bản của lập luận.

- Phân tích các luận cứ.

1. Nguy cơ của chiến tranh hạt

nhân.

- Cách mở đầu trực tiếp bằng.....

+ Thời điểm 8/8/1986.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

học ném xuống cả 2 miền Nam - Bắc đã gây

hậu quả nghiêm trọng tới ngày nay .

- Gợi cho người đọc một cảm giác ghê sợ

trước nguy cơ của vũ khí hạt nhân.

+ Con số cụ thể....

=>Tác giả muốn chứng minh về

nguy cơ khủng khiếp của việc tàng

trữ kho vũ khí hạt nhân trên thế giới.

- Tác giả so sánh với thanh gươm

Đa-mô-cret (điển tích phương Tây)

và dịch hạch( lây truyền nhanh và

gây chết người hàng loạt.

- Học sinh đọc đoạn 2.

- Lập bảng thống kê so sánh các lĩnh vực của đời

sống xã hội(bảng phụ)

Qua bảng thống kê trên, em rút ra kết luận gì?

Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả ntn?

- HS thảo luận nhóm:đại diện trả lời.

+ Tác giả đưa dẫn chứng và so sánh rất cụ thể và

toàn diện....

=>đó là việc làm cho đời sống con người có thể

tốt đẹp hơn, nhất là những nước nghèo, với trẻ

em.

- HS theo dõi đoạn 3

? Tác giả so sánh như thế nào?

+ Tác giả so sánh 380 triệu năm con bướm mới

2. Chạy đua vũ trang (chuẩn bị

chiến tranh hạt nhân và những

hậu quả của nó).

=>Cách đưa dẫn chứng và so sánh

rất cụ thể và toàn diện đáng tin cậy.

Những lĩnh vực thiết yếu của đời

sống xã hội được so sánh với sự

tốn kém của chi phí cho việc chạy

đua vũ trang hạt nhân. Đó là sự

thật hiển nhiên mà rất phi lí khiến

chúng ta phải ngạc nhiên.

3. Chiến tranh đi ngược lại lí trí

của con người và phản lại sự tiến

hoá của tự nhiên.

- Tác giả so sánh:

+ 380....bướm biết bay

+ 180.......hoa nở

+ hàng triệu năm....con người mới

stt các lĩnh vực đời sống xã hội

1 100 tỉ USD để giải quyết những

vấn đề cấp bách, cứu trợ y tế, giáo

dục cho 500 triệu trẻ em nghèo trên

thế giới(chương trình UNICEF,

năm 1981)

2 kinh phí của chương trình phòng

bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét

cho 1 tỉ người và cứu14 triệu trẻ em

châu phi.

3 năm 1985 (theo tính toán của

PAO)575 triệu người thiếu dinh

dưỡng

4 tiền nông cụ cần thiết cho các nước

nghèo trong 4 năm

5 xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới

chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt

nhân

gần bằng chi phí cho 100 máy

bay ném bom chiến lược B.1B

và 7000 tên lửa vượt đại châu

(chứa đầu đạn hạt nhân)

bằng 10 chiếc tàu sân bay NI-Mit

mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự

định sản xuất từ1986-2000.

gần bằng kinh phí sản xuất149

tên lửa MX

bằng tiền 27 tên lửa MX

bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang

vũ khí hạt nhân.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

có thể bay

+ 180 triệu năm....hoa nở

+ hàng triệu năm con người mới hình thành

=> vậy mà chỉ trong tích tắc chiến tranh hạt nhân

xoá đi tất cả

? Vậy điều đó có ý nghĩa gì?

+ Sự nhận sâu sắc hơn về chiến tranh hạt nhân

? Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm hoạ

chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ntn?

( GV liên hệ: chúng ta phản đối hành động của

Mĩ vin vào cớ này để xâm lược hoặc lạm quyền

can thiệp sâu vào đất nước khác như IRĂC,

IRAN, Triều tiên...)

? Mac-ket có sáng kiến gì?

+ Lập ngân hàng trí nhớ....

=>Cách kết thúc đầy ấn tượng: khi đã nổ ra

chiến tranh hạt nhân toàn cầu thì còn có nhà

băng nào chịu đựng nổi mà không tan biến.

? Ý nghĩa của sáng kiến đó?

+ Lên án thủ phạm chạy đua vũ trang hạt nhân.

? Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được

bài học gì?

? Khái quát nội dung văn bản?

? Nghệ thuật cơ bản được sử dụng là gì ?

hình thành

+ 1 tích tắc chiến tranh xoá hết.

=>Nhận thức sâu rộng hơn về

chiến tranh hạt nhân

4. Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng

ta.

- Thái độ của tác giả khiêm tốn

kiên quyết, tích cực: mỗi người

phải đoàn kết, xiết chặt đội ngũ

chiến tranh vì thế giới hoà bình,

phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ

trang ,tàng tích vũ khí hạt nhân.

- Tác giả có sáng kiến: lập ngân

hàng trí nhớ để lưu giữ sau tai hoạ

hạt nhân...

=> Đây là cách kết thúc đầy ấn

tượng.

=> Thủ phạm của tội ác diệt chủng

cần phải lên án nguyền rủa.

* Ghi nhớ SGK/21.

3. Tổng kết:

a. Nội dung:SGK/21

b. Nghệ thuật:

3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

* Bài tập:sgk

H. Em có thể lấy một dẫn

chứng về một nguy cơ dẫn

tới chiến tranh hạt nhân ?

Phân tích tại sao đó lại là

nguy cơ ? Em sẽ góp phần

làm gì để giảm nguy cơ đó?

H. Qua văn bản giúp em cảm

nhận được điều gì về tác giả?

+ chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp man rợ.

+ phải đấu tranh tích cực việc tàng trữ vũ khí hạt nhân

để cho thế giới hoà bình.

+ giữ cho cuộc sống trong lành, vui tươi

- Am hiểu về tình hình thời sự thế giới, về khoa học,

đặc biệt rất quan tâm đến hoà bình thế giới, cuộc sống

của nhân loại. Ông ghê tởm, lên án nguy cơ hạt nhân

“dịch hạch hạt nhân và cái cảnh tận thế tiềm tàng trong

bệ phóng cái chết.”

- Người đọc thấy rõ mong muốn, khát vọng hoà bình

của tác giả, thái độ lên án mạnh mẽ những kẻ cố tình đi

ngược lại lợi ích của nhân loại đẩy nhân loại vào thảm

hoạ hạt nhân.

VĂN 9 KÌ 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4. Vận dụng

a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung, NT và ý nghĩa của văn bản Đấu tranh cho một thế giới

hoà bình

c. Tổ chức thực hiện:

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung, NT và ý nghĩa của văn bản

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

- Hướng dẫn về nhà

- Học, nắm vững nội dung phần Ghi nhớ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em khi học văn bản “ Đấu tranh cho một

thế giới hoà bình” của nhà văn G- Mác-két.

- Xem trước và tự trả lời các câu hỏi trong bài: Các phương châm

hội thoại (tiếp theo).

+ Đọc kĩ bài. Trả lời câu hỏi sgk

+ Lắng nghe,

tìm hiểu, nghiên

cứu, trao đổi,

làm bài tập,trình

bày....

*******************************************

TIẾT : 8

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

- Biết, hiểu và vận dụng được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và

phương châm lịch sự trong hội thoại

2. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực

giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ ,…

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết

vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân

3. Phẩm chất:

+ Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới.

II. CHUẨN BỊ:

1- Thầy:giáo án, sgk, sgv, bảng phụ

2-Trò:vở bài tập, sgk.

III- Tổ chức hoạt động dạy và học:

1.Mở đầu

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về các tình huống giao tiếp.

b. Nội dung: HS theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV.

c) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV HĐ của HS và SP cần đạt

* Hoạt động 1:

- Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập bàn 6,8.

- Ghi tên bài

- HS hình dung và cảm nhận

- Ghi tên bài

2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!