Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Văn 9 k1.09
PREMIUM
Số trang
151
Kích thước
1.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1188

Văn 9 k1.09

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 1

Ngày soạn : ngày 02 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Tuaàn thöù nhaát

Tiết 01, 02

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

( Lê Anh Trà )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và

hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương

Bác.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Tranh ảnh, bài viết, mẩu chuyện về cuộc đời của Hồ Chí Minh, soạn bài.

 Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác Hồ, đọc, soạn câu hỏi Sgk.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Kiểm tra sách, vở học sinh chuẩn bị đầu năm học.

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2 :

I) Đọc – hiểu chú thích :

1) Tác giả, tác phẩm :

− Trích trong phong cách Hồ Chí Minh

cái vĩ đại gắn bó với cái giản dị của Lê

Anh Trà.

2) Chú thích : Sgk trang 7.

II) Đọc – hiểu cấu trúc :

1) Đọc : Sgk trang 5.

2) Thể loại : văn bản nhật dụng.

3) Bố cục : 3 đoạn.

Đoạn 1 : từ đầu ⇒ hiện đại.

Đoạn 2 : tiếp ⇒ tắm ao.

Đoạn 3 : còn lại.

Giáo viên giới thiệu gây sự chú ý của

học sinh.

Gọi học sinh đọc chú thích, em hiểu gì

về tác giả ? Xuất xứ tác phẩm có gì

đáng chú ý ?

Em còn biết những văn bản, tác phẩm

nào về Bác ?

Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích.

Giáo viên kiểm tra lại một số từ trọng

tâm: truân chuyên, thuần đức.

Giáo viên giảng thêm : bất giác: một

cách tự nhiên, ngẫu nhiên : không dự

định trước.

− Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc

mẫu.

Văn bản được viết theo phương thức

biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản nào ?

(chính luận).

Văn bản chia làm mấy đoạn, ý của từng

đoạn ?

Học sinh chú ý.

Học sinh trả lời.

Học sinh nêu những

tác phẩm đã học về

Bác.

Học sinh đọc chú

thích, Sgk trang 7.

Học sinh trả lời.

− Đạm bạc : sơ sài,

giản dị.

Học sinh đọc v.bản.

Học sinh làm việc độc

lập, trả lời.

Suy nghĩ (trả lời).

Ý 1: quá trình hình

thành những điều kì lạ

của phong cách văn

hóa Hồ Chí Minh.

Ý 2: những vẻ đẹp cụ

thể của phong cách

sống và làm việc của

Bác.

Ý 3: bluận khẳng định

ý nghĩa của phong

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 2

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 3

III) Phân tích văn bản :

1) Con đường hình thành phong cách

văn hóa Hồ Chí Minh :

− Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong

cuộc đời hoạt động cách mạng, tìm

đường cứu nước.

− Cách tiếp thu: phương tiện ngôn ngữ.

⇒ qua công việc, lao động, học hỏi với

động lực ham hiểu biết, học hỏi và tìm

hiểu.

− Phong cách: thông minh, cần cù, yêu

lao động, có vốn kiến thức sâu rộng,

tiếp thu tri thức chọn lọc; kết hợp hài

hòa giữa truyền thống và hiện đại; xưa

và nay; dân tộc và quốc tế tiếp thu trên

nền tảng văn hóa dân tộc.

− Gọi học sinh đọc đoạn 1.

Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến

với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?

Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp thu

văn hóa nhân loại ?

Chìa khóa để mở kho tri thức nhân loại

là gì ?

Động lực nào giúp người có vốn tri thức

ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể ?

Qua những vấn đề trên em có nhận xét

gì về phong cách Hồ Chí Minh ? Tiếp

thu vốn tri thức nhân loại ở mức nào ?

Theo hướng nào ?

Học sinh thảo luận ⇒ câu văn nào nói

rõ điều đó.

⇒ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện

tập.

Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với

sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả sử

dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?

Giáo viên củng cố hết tiết 1.

cách văn hóa Hồ Chí

Minh

⇒ Học sinh dựa vào

văn bản.

⇒ trả lời.

Học sinh thảo luận.

⇒ Qua lao động mà

học hỏi.

⇒ Ham hiểu biết ⇒

học làm nghề ⇒ đến

đâu cũng học hỏi.

Học sinh thảo luận.

− Thông minh, cần cù

vốn tri thức sâu rộng

tiếp thu chọn lọc.

⇒ Câu : “nhưng điều

kỳ lạ ... hiện đại”.

Học sinh luyện tập +

thảo luận nhóm.

− Lập luận chặt chẽ.

− Chọn chi tiết tiêu

biểu, chọn lọc.

− So sánh, đối lập.

Tiết 2

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2) Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí

Minh trên 3 phương diện .

− Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và mộc

mạc.

− Trang phục: giản dị.

− Ăn uống: đạm bạc, bình dị.

− Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị, tự

nhiên không cầu kỳ, phức tạp.

− Lối sống của Bác là sự kế thừa và

phát huy những nét cao đẹp của nhà văn

hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn

bó với nhân dân.

Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh

giới thiệu nơi ở của Bác.

Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào của

Bác ?

Đoạn 2 khi Bác làm gì ?

Khi trình bày những nét đẹp trong lối

sống của Hồ Chí Minh, tác giả tập trung

ở những khía cạnh nào ? Nơi ở và nơi

làm việc của Bác được giới thiệu như

thế nào ?

Trang phục theo cảm nhận của em ?

Việc ăn uống của Bác như thế nào ?

Em hãy hình dung về cuộc sống của các

vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên

thế giới ?

(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ Bin

Clintơn)

Em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ

Chí Minh ? Để làm nổi bật lối sống đó

tác giả dùng nghệ thuật gì ?

Em đã được học, đọc bài thơ bài văn

Đọc đoạn 2/6.

⇒ Học sinh quan sát.

Học sinh phát hiện trả

lời.

− Bác hoạt động ở

nước ngoài.

− Bác làm chủ tịch

nước.

− nơi ở.

− trang phục.

− ăn uống.

Học sinh thảo luận.

− sang trọng.

− bảo vệ.

− uy nghiêm.

⇒ Học sinh trao đổi.

− so sánh với các bậc

hiền triết như Nguyễn

Trãi.

⇒ Học sinh trả lời.

− tức cảnh Pác Bó.

⇒ Đức tính giản dị

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 3

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách

Hồ Chí Minh

− Thanh cao, giản dị, phương Đông.

− Không phải là sự khổ hạnh, tự thần

thánh hóa, tự làm cho khác đời.

− Lối sống 1 người cộng sản, 1 vị chủ

tịch, linh hồn của dân tộc.

− Quan niệm về thẩm mỹ, về cuộc sống,

cái đẹp chính là giản dị, TN.

Hoạt động 4

IV) Tổng kết :

1) Nghệ thuật :

− Lập luận chặt chẽ.

− Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.

- Đối lập, đan xen nhiều từ H-V.

2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk trang 8.

V) Luyện tập:

1) Kể một số câu chuyện về lối sống

giản dị của Bác

2) Hát bài “ Hồ Chí Minh đẹp nhất tên

Người ”.

nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?

⇒ Giáo viên chốt lại.

Cho học sinh đọc đoạn: “ người sống ở

đó ... hết”.

Tác giả so sánh lối sống của Bác với

Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).

Theo em giống và khác nhau giữa hai

lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ?

(Giáo viên đưa dẫn chứng )

⇒ Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối.

Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí

Minh là gì ?

Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ trong

cuộc sống hiện đại ngày nay hãy chỉ ra

thuận lợi và nguy cơ ?

Từ phong cách của Hồ Chí Minh, em có

suy nghĩ và học tập được những gì ?

─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật chất nói

năng, ứng xử.

Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật

bài văn ?

⇒ Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.

Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu câu

hỏi.

⇒ Giáo viên cho học sinh có khiếu văn

nghệ trình bày.

(Phạm Văn Đồng).

thăm cõi Bác xưa ⇒

Tố Hữu.

Học sinh thảo luận.

+ Giống: giản dị,

thanh cao.

+ Khác: Bác gắn bó

chia sẻ khó khăn gian

khổ cùng dân.

⇒ Học sinh phát hiện

trả lời.

Học sinh thảo luận.

─ Thuận lợi : mở rộng

giao lưu học hỏi

những tinh hoa của

nhân loại...

− Nguy cơ: những

luồng văn hóa độc

hại.

− Học tập: sự cần cù

tiếp thu có chọn

lọc,...lối sống giản dị.

Học sinh đọc ghi nhớ

trang 8.

− Các nhóm thi nhau

kể (nhận xét; trình

bày).

4. Củng cố và dặn dò :

− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác.

− Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.

Ngày soạn : ngày 02 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Tiết 03

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 4

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Bảng phụ, các đoạn hội thoại, soạn giáo án.

 Học sinh : Sách vở đầu năm, xem kiểm tra mới ở Sgk.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của học sinh.

 Thế nào là hội thoại ? (xác định vị trí xã hội ...).

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Phương châm về lượng :

1)Ví dụ: Sgk trang 8 (câu a).

a)

− Câu trả lời còn mơ hồ chưa chính xác.

− Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.

⇒ Giao tiếp : phải có nội dung đáp ứng

yêu cầu.

b)Ví dụ b/9.

− Cười : thừa nội dung thông tin.

− Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe áo.

⇒ Không nên nói nhiều hơn những gì

cần nói.

2) Ghi nhớ: Sgk trang 9.

II) Phương châm về chất :

1) Ví dụ : Sgk trang 9.

− Truyện phê phán những người nói

khoác, sai sự thật.

− Cần tránh nói sai sự thật những mình

không tin là đúng.

2) Ghi nhớ: Sgk trang 10.

Hoạt động 3

III) Luyện tập

Bài 1/10: thừa thông tin.

a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở nhà”.

b) Sai phương châm về lượng thừa: “có

hai cánh”.

Bài 2/10

⇒ Giáo viên treo bảng phụ đoạn hội

thoại.

Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như vậy có

đáp ứng điều mà An muốn biết không ?

Cần trả lời như thế nào ? ⇒ Rút ra bài

học về giao tiếp ?

Giáo viên giảng : muốn người nghe

hiểu thì người nói phải chú ý người

nghe hỏi gì ? Như thế nào ?...

Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.

Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra anh có

“lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi

và trả lời như thế nào ? Để người nghe

đủ biết được điều cần hỏi và trả lời ?

Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao

tiếp ?

Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều gì

tuân thủ khi giao tiếp.

− Đọc đoạn văn Sgk trang 9.

Truyện cười này phê phán điều gì ? Như

vậy trong giao tiếp có điều gì cần

tránh ?

Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh

điều gì ? (Phương châm về chất : nói

những thông tin có bằng chứng xác

thực).

Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10.

⇒ Chú ý vào 2 phương châm để nhận

ra lỗi.

Học sinh đọc ví dụ/8.

Thảo luận câu hỏi T8.

− Câu trả lời của Ba

không đáp ứng yêu

cầu của An ⇒ cần 1

địa điểm cụ thể.

− Trả lời cụ thể ở

sông, ở bể bơi, hồ

biển...

− Nội dung đúng yêu

cầu: đọc Sgk trang 9.

Học sinh thảo luận.

− Cười: thừa nội

dung.

− Anh hỏi: bỏ “cưới”.

− Anh trả lời: bỏ ý

khoe áo.

⇒ không thông tin

thừa hoặc thiếu nội

dung.

⇒ Học sinh trả lời

dựa vào ghi nhớ T9.

Đọc trang 9.

Học sinh thảo luận.

− Phê phán tính khoác

lác.

− Không nên nói

những điều mà mình

không tin là đúng.

⇒ Học sinh đọc ghi

nhớ trang 10.

Đọc và thảo luận

nhóm.

( 2 nhóm )

Nhóm 1: a

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 5

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

a) Nói có sách mách có chứng

b) Nói dối.

c) Nói mò

d) Nói nhăng nói cuội

e) Nói trạng

⇒ Vi phạm phương châm về chất

Bài 3/11

− Vi phạm phương châm về lượng.

− Thừa: “ rồi có.... không ?”.

Bài 4/11

a) Thể hiện người nói cho biết thông tin

họ nói chưa chín chắn.

b) Nhằm không lặp nội dung cũ.

Bài 5/11

─ Các thành ngữ ⇒ phương châm về

chất.

− Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.

− Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.

− Hứa...vượn: hứa mà không thực hiện

được.

− Các TN đều chỉ cách nói nội dung

không tuân thủ phương châm về chất ⇒

cần tránh, kỵ không giao tiếp.

Học sinh đọc bài tập 2.

Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ.

Giáo viên cho Học sinh đọc bài 3/11

Truyện gây cười do chi tiết nào ?

Giáo viên giải thích để học sinh hiểu ⇒

Có ý thức tôn trọng về chất.

⇒ Có ý thức phương châm về lượng

Yêu cầu học sinh làm bài.

− Khua ...mép: ba hoa, khoác lác, phô

trương.

− Nói dơi nói chuột : lăng nhăng không

xác thực.

Nhóm 2: b

Làm vào vở bài tập.

Đọc + thảo luận

nhóm.

⇒ Học sinh chú ý.

Học sinh làm vào vở

bài tập.

4. Củng cố và dặn dò :

− Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.

− Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.

− Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 6

Ngày soạn : ngày 22 tháng 8 năm 2008

Ngày dạy : ...........................................

Tiết 04

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày giới thiệu còn cần

sử dụng các biện pháp nghệ thuật.

 Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Các bài tập đoạn văn bản, đề tập làm văn thuyết minh, bảng phụ.

 Học sinh : Học khái niệm và phương pháp làm văn thuyết minh.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Văn bản thuyết minh là gì ? Được viết ra nhằm mục đích gì ? Kể ra các phương pháp

thuyết minh mà em đã học.

─ Cung cấp những tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật, hiện tượng

trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày.

─ Mục đích: cung cấp những hiểu biết khách quan phổ thông những sự vật, hiện tượng...

─ Các phương pháp thuyết minh: khái niệm, liệt kê, giải thích, nêu ví dụ, số liệu, phân loại, so

sánh ...

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Tìm hiểu việc sử dụng một số biện

pháp nghệ thuật trong văn bản

thuyết minh.

1) Ôn tập văn bản thuyết minh.

2) Viết văn bản thuyết minh có sử

dụng một số biện pháp nghệ thuật:

Ví dụ : Hạ Long. Đá và nước.

─ Sự kỳ lạ của Hồng Công.

─ Văn bản đã cung cấp tri thức khách

quan về đối tượng.

─ Phương pháp : giải thích, liên tưởng,

miêu tả, tưởng tượng + kết hợp các

phép lập luận.

Văn bản thuyết minh có những tính chất

gì ? Nhằm mục đích gì ? Các phương

pháp thuyết minh ?

─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản trang

12, 13. Văn bản này thuyết minh đặc

điểm của đối tượng nào ?

Văn bản có cung cấp tri thức khách

quan về đối tượng không ?

Văn bản vận dụng phương pháp thuyết

minh nào ? đồng thời tác giả còn dùng

biện pháp nghệ thuật nào trong thuyết

minh ?

Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào

nào để thấy sự kỳ lạ đó ?

Sau mỗi ý giải thích tác giả làm nhiệm

vụ gì ?

⇒ Thuyết minh, liệt kê, miêu tả, tưởng

tượng độc đáo.

Học sinh thảo luận.

⇒ Giáo viên nhận

xét.

Đọc Ví dụ Sgk trang

12,13.

Học sinh thảo luận

câu hỏi trang 12.

─ Đối tượng : đá và

nước ở Hạ Long.

⇒ Vấn đề trừu tượng

vô tận.

─ Miêu tả, so sánh.

─ Sáng tạo của nước

⇒ đá sống dậy.

─ Nước di chuyển.

─ Theo góc độ...

─ Tự nhiên tạo nên ...

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 7

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

─ Vấn đề có tính chất trừu tượng không

dễ cảm thấy của đối tượng ⇒ dùng

thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân

hóa.

─ Lý lẽ: xác thực + thuyết phục.

─ Đặc điểm thuyết minh: liên kết thứ tự

trước sau.

2) Ghi nhớ : Sgk trang 13.

Hoạt động 3

II) Luyện tập

Bài 1/14

a) Văn bản có tính chất thuyết minh

─ Thể hiện :

─ Ruồi ⇒ côn trùng.

─ Ruồi ⇒ nghiên cứu.

─ Ruồi ⇒ do con người.

─ Phương pháp thuyết minh : định

nghĩa, giải thích, so sánh.

─ Phân loại, thống kê.

─ Miêu tả + tự sự.

b) Bài văn thuyết minh : tự sự + hư

cấu nhân hoá, ẩn dụ.

c) Tác dụng : tác hại của loài ruồi xanh

⇒ Nổi bật ý thuyết minh.

Vấn đề như thế nào thì được sử dụng

lập luận đi kèm trong văn thuyết minh?

Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ trong văn

bản trên ?

Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ” lên

trước thân bài có được không ? Nhận

xét các đặc điểm cần thuyết minh ?

Yêu cầu học sinh đọc bài tập thảo luận

nhóm.

Văn bản có tính chất thuyết minh

không ?

Bài 2/15.

─ Nghệ thuật sử dụng: tự sự + miêu tả

⇒ Giải thích bằng tri thức khoa học ⇒

cú là một loài chim có ích.

Giáo viên giáo dục học sinh vệ sinh môi

trường.

Học sinh thảo luận

nhóm.

⇒ Vấn đề trừu tượng,

không dễ cảm thấy

đối tượng xác thực

⇒ lý lẽ + dẫn chứng.

─ Không + thuyết

minh phải liên kết

chặt chẽ bằng trật tự

trước sau.

Đọc ghi nhớ trang 13.

Học sinh đọc văn bản

trang 14.

Thảo luận nhóm.

Nhóm 1: a

Nhóm 2: b

Nhóm 3: c

Hsinh đọc bài 2/15.

Thảo luận nhóm.

b) Nét đặc biệt :

─ Hình thức : giống

văn bản tường trình

một phiên tòa.

─ Cấu trúc : giống

văn bản một cuộc

tranh luận pháp lý.

─ Nội dung: giống

một câu chuyện kể về

loài ruồi.

4. Củng cố và dặn dò :

─ Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được thuyết minh kết hợp với lập luận.

─ Chuẩn bị các bài tập trang 15.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 8

Ngày soạn : ngày 22 tháng 8 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Tiết 05

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP

NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT

MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Củng cố lý thuyết và kỹ năng về văn thuyết minh và giải thích.

 Biết vận dụng phép lập luận, giải thích, tự sự, kể,...vào thuyết minh vấn đề.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Soạn giáo án.

 Học sinh : Chuẩn bị bài, làm các dàn ý sgk trang 15.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Trình bày dàn ý

Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.

Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.

Đề 1 :

a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc

quạt.

b) Thân bài :

─ Định nghĩa cái quạt là 1 công cụ như

thế nào ?

─ Liệt kê họ nhà quạt.

─ Nêu cấu tạo và công dụng của mỗi

loại như thế nào ?

─ Cách bảo quản ra sao ?

c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc

quạt trong đời sống.

II) Viết đoạn văn mở bài.

Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã cho.

─ Giáo viên nhận xét.

Đề số 2:

a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc

nón.

b) Thân bài :

─ Nón là một công cụ như thế nào ?

─ Lịch sử chiếc nón.

─ Cấu tạo của chiếc nón.

─ Quá trình làm ra chiếc nón.

─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật

của chiếc nón trong nước, thế giới.

c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc

nón trong đời sống hiện tại.

─ Viết phần mở bài.

─ Giáo viên nhận xét.

Các nhóm làm việc.

⇒ Trình bày.

Các nhóm làm việc.

─ Học sinh viết.

4. Củng cố và dặn dò :

─ Làm bài tập còn lại.

─ Chuẩn bị bài sau.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 9

Ngày soạn : ngày 08 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ...........................................

Tuaàn thöù hai

Tiết 06, 07

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA

BÌNH

( Trích Gác ─ xi ─ a Mác ─ két )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ sự

sống trên Trái Đất là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu

tranh cho một thế giới hòa bình.

 Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ

ràng, giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.

 Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hòa bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền

hòa bình thế giới.

 Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh, lập luận.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Soạn giáo án, tranh ảnh, tư liệu về sự hủy diệt của chiến tranh; nạn đói Nam Phi.

 Học sinh : Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào ?

 Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác ?

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Đọc – hiểu chú thích.

1) Tác giả, tác phẩm.

Sgk trang 19.

2) Đọc – chú thích

Sgk trang 20.

II) Đọc – hiểu cấu trúc:

1) Đọc trang 17.

2) Thể loại :

─ Văn bản nhật dụng ⇒ nghị luận

chính trị, xã hội.

3) Bố cục: 4 đoạn.

Đoạn 1: từ đầu ⇒ sống tốt đẹp hơn.

Đoạn 2: tiếp ⇒ thế giới.

Đoạn 3: tiếp ⇒ của nó.

Xung đột và chiến tranh vẫn hàng ngày

diễn ra ở nhiều nơi nhiều khu vực trên

thế giới .... nguy cơ cho loài người ! Em

nhận thức gì về điều này...tìm hiểu bài

học...

Giáo viên chốt lại những ý chính phần

tác giả, tác phẩm.

─ Đọc ⇒ Giáo viên kiểm tra các từ

FAO, UNICEF.

Giáo viên nêu cách đọc : to, rõ ràng ⇒

đọc mẫu.

Hãy nêu kiểu văn bản ⇒ trình bày

phương thức biểu đạt nào ?

Nêu bố cục của văn bản, ý của mỗi

đoạn.

Học sinh đọc phần tác

giả, tác phẩm trang

19.

Đọc từ khó trang 20.

─ Học sinh đọc.

3 em đọc.

Cả lớp chú ý.

─ Nghị luận + thuyết

minh.

Ba đoạn.

Ý 1 : Nguy cơ chiến

tranh

Ý 2 : Sự ngh và phi lý

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 10

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Đoạn 4: còn lại.

Hoạt động 3

III) Phân tích

1) Luận điểm và hệ thống luận cứ của

văn bản.

─ Luận điểm : nguy cơ chiến tranh hạt

nhân đe dọa toàn thể loài người ⇒ đấu

tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề cấp

bách của nhân loại.

─ Có luận cứ.

a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

b) Cuộc sống tốt đẹp của con người bị

chiến tranh hạt nhân đe dọa.

c) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý

trí của loài người.

d) Nhiệm vụ đấu tranh cho 1 thế giới

hòa bình.

2) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:

─ Xác định cụ thể về thời gian, số liệu

chính xác, tính toán cụ thể.

─ Tính chất hiện thực và sự khủng

khiếp của nguy cơ hạt nhân và sự tàn

phá của nó.

─ Cách vào đề trực tiếp chứng cứ rõ

ràng, xác thực.

─ Thu hút người đọc gây ấn tượng về

tính chất hệ trọng của vấn đề.

Hãy tìm và nêu hệ thống luận điểm và

luận cứ của văn bản ?

─ Yêu cầu học sinh làm việc nhóm ⇒

Giáo viên chốt

Giáo viên chú ý cho học sinh 4 luận cứ

⇒ diễn tả 4 đoạn văn trong văn bản.

Con số ngày tháng cụ thể và số liệu

chính xác về đầu đạn hạt nhân được nhà

văn nêu ra mở đầu văn bản có ý nghĩa

gì ?

─ Giáo viên treo bảng phụ số liệu sgk.

Thực tế em biết được những cường

quốc nào sản xuất và sử dụng vũ khí hạt

nhân ?

─ Cường quốc : Anh, Mỹ, Đức em có

nhận xét gì về cách vào đề của tác giả

và ý nghĩa của nó ?

của chiến tranh hạt

nhân.

Ý 3 : Chiến tranh hạt

nhân đi ngược lại

lương tri loài người.

Ý 4 : Nhiệm vụ của

loài người ⇒ bảo vệ

hòa bình.

Học sinh thảo luận.

─ Có một luận điểm

lớn.

─ Bốn luận cứ.

Học sinh đọc đoạn 1.

Học sinh thảo luận.

Thời gian 8/8/1986 và

số liệu chính xác:

50000 đầu đạn hạt

nhân. 4 tấn thuốc nổ

⇒ hủy diệt cả hành

tinh

─Học sinh tìm trả lời.

Học sinh trả lời.

Tiết 07

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3) Chiến tranh hạt nhân : làm mất đi

cuộc sống tốt đẹp của con người.

─ So sánh bằng những dẫn chứng cụ

thể, chính xác ⇒ thuyết phục ⇒ tính

chất phi lý và sự tốn kém ghê gớm của

cuộc chạy đua vũ trang.

─ Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho

chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi

của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện

cuộc sống của con người.

─ Cách lập luận đơn giản mà có sức

thuyết phục cao bằng cách đưa Ví dụ so

Triển khai luận điểm này bằng cách nào

? (chứng minh)

Những biểu hiện của cuộc sống được

tác giả đề cập đến ở những lĩnh vực nào

? Chi phí đó được so sánh với vũ khí

hạt nhân như thế nào ?

Giáo viên đưa bảng phụ số liệu so sánh

trong văn bản.

Giáo viên chốt ý.

Khi sự thiết hụt về điều kiện sống vẫn

diễn ra không có khả năng thực hiện thì

vũ khí hạt nhân vẫn phát triển, gợi sự

suy nghĩ gì ? Cách lập luận của tác giả

có gì đáng chú ý ?

Học sinh đọc đoạn 2.

─ Học sinh trả lời.

Học sinh thảo luận.

Học sinh thảo luận.

⇒ Trả lời.

Học sinh trả lời.

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 11

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

sánh nhiều lĩnh vực.

4) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại

lý trí của con người, phản lại sự tiến

hóa của tự nhiên.

─ Dẫn chứng khoa học về địa chất, cổ

sinh học về sự tiến hóa của sự sống trên

Trái Đất ⇒ chiến tranh hạt nhân nổ ra

sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất

phát ban đầu, tiêu hủy mọi thành quả

của quá trình tiến hóa.

⇒ Phản tự nhiên, tiến hóa.

5) Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn

chiến tranh hạt nhân cho một thế giới

hòa bình.

─ Tác giả hướng tới một thái độ tích

cực: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh

hạt nhân cho 1 thế giới hòa bình.

─ Cần bảo vệ hòa bình, cần giữ gìn

cuộc sống tốt đẹp, lên án những thế lực

hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa

hạt nhân.

IV) Tổng kết – ghi nhớ:

1) Nghệ thuật : Lập luận chặt chẽ, xác

thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của tác

giả.

2) Nội dung : Đấu tranh cho một thế

giới hòa bình là nhiệm vụ cấp bách.

3) Ghi nhớ : trang 20.

V) Luyện tập

1) Phát biểu cảm nghĩ của em về văn

bản.

Em có suy nghĩ gì về luận cứ này ? Tác

giả đã đưa ra những dẫn chứng về

những mặt nào ? Những dẫn chứng ấy

có ý nghĩa gì ?

⇒ Giáo viên giải thích : lý trí của tự

nhiên đó là một quy luật tất yếu của tự

nhiên.

Luận cứ này có ý nghĩa như thế nào đối

với vấn đề của văn bản.

Phần kết bài nêu lên luận cứ gì ?

Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài

người thái độ của tác giả ? Nhiệm vụ

của chúng ta cần làm gì ?

⇒ Giáo viên cho học sinh liên hệ các

cuộc chiến tranh, nội chiến trên thế giới

(LiBăng, khủng bố...)

Nghệ thuật trong văn bản giúp em học

tập những gì ?

Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ.

Hướng dẫn học sinh suy nghĩ và trả lời.

Học sinh đọc đoạn 3.

Học sinh thảo luận.

Học sinh thảo luận.

Học sinh trả lời.

Đọc ghi nhớ trang 20.

Học sinh làm vào

phiếu học tập.

4. Củng cố và dặn dò :

─ Nêu suy nghĩ của em về bài học.

─ Theo em vì sao văn bản này được đặt tên là “ Đấu tranh cho một ...bình ”.

─ Soạn bài: “ Quyền sống còn của trẻ em ”.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 12

Ngày soạn : ngày 08 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Tiết 08

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

 Khái niệm : Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

 Giáo dục ý thức tôn trọng trong giao tiếp.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Soạn giáo án, Các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ..., làm bảng phụ.

 Học sinh : Chuẩn bị bài, phiếu học tập.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học ?

 Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó ?

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Phương châm quan hệ.

─ Ví dụ: Sgk

─ Mỗi người nói về một nội dung khác

nhau.

─ Hậu quả người nói và người nghe

không hiểu nhau.

⇒ Ghi nhớ trang 21.

II) Phương châm cách thức.

1) Thành ngữ : dây cà...

⇒ Chỉ cách nói dài dòng rườm rà.

─ Thành ngữ : lúng búng ... thị.

⇒ Nói năng ấp úng không thành lời,

rành mạch rõ ràng.

⇒ Cần nói ngắn gọn khi giao tiếp.

Ghi nhớ trang 22.

2) Ví dụ : Sgk trang 22.

─ Để tránh hiểu lầm không nên nói

những câu mà người nghe hiểu nhiều

cách.

Giáo viên đưa tình huống cụ thể.

Ví dụ :

─ Nằm lùi vào!

─ Làm gì có hào nào.

─ Đồ điếc!

─ Tôi có tiếc gì đâu.

Cuộc hội thoại có thành công không ?

Ứng dụng câu thành ngữ “ ông nói gà

bà nói vịt ” được không ? Từ đó rút ra

bài học gì trong giao tiếp ?

Giáo viên cho học sinh đọc bài tập Sgk.

Nêu ý nghĩa 2 thành ngữ trong Sgk ?

cách nói đó ảnh hưởng như thế nào

trong giao tiếp ?

( Người nghe khó tiếp nhận nội dung

truyền đạt )

Từ đó, em rút ra điều gì khi giao tiếp ?

Có những cách hiểu khác nhau như thế

nào ở ví dụ ?

─ Nếu bổ nghĩa cho “nhận định” thì

hiểu tôi đồng ý với những nhận định

của ông ấy về truyện ngắn.

─ Nếu bổ nghĩa cho “truyện ngắn” ⇒

hiểu tôi đúng với những nhận định của

một người nào đó về truyện ngắn của

ông ấy.

Để người nghe không hiểu lầm, phải

─ Đọc câu hỏi Sgk.

Học sinh thảo luận

trả lời.

Đọc ghi nhớ trang 21.

Bài tập trang 21.

Học sinh thảo luận

câu hỏi.

Học sinh trả lời.

Đọc ghi nhớ trang 22.

Học sinh đọc câu

2/22.

Học sinh thảo luận.

─ Có 2 cách ⇒ tùy

thuộc vào việc xác

định cụm từ “ông ấy”:

bổ nghĩa cho “nhận

định” truyện ngắn.

⇒ Câu còn mơ hồ.

─ Nói đúng nội dung.

─ Đọc ghi nhớ.

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 13

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ghi nhớ trang 22.

III) Phương châm lịch sự:

Ví dụ : Sgk trang 22.

Truyện người ăn xin ⇒ hai người đều

cảm nhận được tình cảm mà người kia

dành cho mình đặc biệt là tình cảm của

cậu bé và lão ăn xin.

Ghi nhớ : Sgk trang 23.

Hoạt động 3

IV) Luyện tập:

Bài 1/23

─ Khẳng định vai trò ngôn ngữ trong

giao tiếp.

─ Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp.

─ Lịch sự, nhã nhặn.

─ Tôn trọng đối với người đối thoại.

Bài 2/23

Phép tu từ : nói giảm, nói tránh.

Bài 3/23 (điền từ).

a) Nói mát.

b) Nói hớt.

c) Nói móc.

d) Nói leo.

e) Nói ra đầu ra đũa.

( Liên quan đến phương châm hội thoại

lịch sự và phương châm cách thức.

Bài 4/23

a) Tránh để người nghe hiểu mình

không tuân thủ phương châm quan

hệ.

b) Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người

nghe.

Tuân thủ phương châm lịch sự.

c) Báo hiệu cho người nói (nghe) đó là

vi phạm phương châm lịch sự.

bài 5/24.

─ Nói băm, nói bổ : bốp chát xỉa xói,

thô bạo (phương châm lịch sự).

─ Nói như ....tai : mạnh, bảo thủ ⇒

phương châm lịch sự.

─ Điều ... nhẹ : nói dai, trách móc, chì

chiết (phương châm lịch sự).

─ Nửa ... mở : không rõ ràng nửa vời

khó hiểu ⇒ phương châm cách thức.

nói như thế nào ?

Trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì ?

Giáo viên kể chuyện “mất rồi”.

Vì sao người ăn xin và cậu bé trong

truyện đều cảm thấy như mình đã nhận

được từ người kia một cái gì đó ?

⇒ Giáo viên chốt ý.

⇒ Có thể rút ra bài học gì từ câu

chuyện trên ?

Tôn trọng người đối thoại không phân

biệt sang hèn giàu nghèo.

Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập

đưa một số câu ?

─ Chim khôn kêu tiếng ...

─ Vàng thì thử lửa ... ; chuông kêu thử

tiếng , người ngoan thử lời.

─ Ăn có nhai, nói có nghĩ.

─ Một lời nói dối, sám hối bảy ngày.

─ Miếng ngon nhớ lâu, lời đau nhớ đời.

Giáo viên nêu một số ví dụ.

─ Em không đến nỗi đen lắm!

(thực rất đen)

⇒ Liên quan đến phương châm hội

thoại nào ?

Giáo viên cho Học sinh làm việc nhóm.

Giáo viên cho học sinh giải nghĩa ⇒

Giáo viên chốt ý.

─ Mồm ....giải: lắm lời, đanh đá, nói át

người khác ⇒ phương châm lịch sự

─ Đánh trống lảng: nói né tránh một

việc nào đó ⇒ phương châm quan hệ.

─ Nói ... mắm: không khéo, thô cộc,

thiếu tế nhị ⇒ phương châm lịch sự.

Học sinh đọc truyện

trang 22.

Học sinh thảo luận.

Tình cảm, cảm thông,

nhân ái quan tâm chia

sẻ.

⇒ Ghi nhớ trang 23.

─ Đọc bài tập.

⇒ Thảo luận nhóm.

Bài 1 : nhóm 1.

Bài 2 : nhóm 2.

Bài 3 : nhóm 3.

Bài 4 : nhóm 4.

4. Củng cố và dặn dò :

─ Vì sao có những trường hợp vẫn vi phạm phương châm quan hệ.

─ Chuẩn bị bài sau “ Yếu tố nghệ thuật trong văn thuyết minh ”.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Ngày soạn : ngày 08 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 14

Tiết 09

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.

 Rèn luyện kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.

 Giáo dục: Yêu thích văn bản thuyết minh, có sáng tạo khi viết văn bản thuyết minh.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Soạn giáo án, làm bảng phụ, một số đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.

 Học sinh : Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk, phiếu học tập.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nêu một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh, tác dụng của

nó ?

3. Bài mới :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Hoạt động 2

I) Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn

bản thuyết minh.

1) Văn bản : Sgk trang 24 cây chuối

trong đời sống Việt Nam.

─ Vai trò tác dụng của cây chuối với đời

sống con người.

─ Đặc điểm :

─ Chuối nơi nào cũng có.

─ Cây chuối là thức ăn thức dụng từ

thân, lá, gốc...

─ Công dụng của cây chuối.

─ Câu miêu tả

─ Câu 1 : Thân chuối mềm vươn lên

như những trụ cột.

─ Câu 3 : Gốc chuối tròn như đầu

người.

─ Tác dụng : giàu hình ảnh gợi hình

tượng (hình dung về sự vật).

Trong văn bản thuyết minh khi phải

trình bày các đối tượng cụ thể trong đời

sống ⇒ phải cụ thể, rõ ràng, các giá trị

của nó, bên cạnh cũng cần vận dụng

yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết

minh để cho đối tượng sinh động, gần

gũi, dễ cảm nhận. Bài học hôm nay sẽ

cho chúng ta hiểu biết điều đó.

Giáo viên yêu cầu đọc văn bản thuyết

minh.

Giáo viên nêu câu hỏi học sinh thảo

luận.

Giải thích nhan đề bài văn ?

Tìm những câu văn thuyết minh về đặc

điểm của cây chuối.

Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả

và tác dụng của nó.

⇒ Giáo viên gợi ý ở 3 đoạn văn.

─ Vai trò và tác dụng của cây chuối đối

với con người.

─ Thái độ đúng đắn của con người

trong việc trồng, chăm sóc có hq và các

giá trị của nó.

Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết

minh bài văn này có thể bổ sung những

gì ? (thân, lá, nõn hoa, gốc cũ, rễ...)

Gợi ý : thân gồm nhiều lớp bọc, có thể

bóc phơi ⇒ lấy sợi.

─ Lá: có cuống lá + lá ⇒ tàu lá.

─ Nón: vươn cao, màu xanh.

─ Đọc trang 24, 25.

─ Đọc câu hỏi trang

25.

Học sinh thảo luận.

⇒ Trình bày.

⇒ Làm việc cá nhân

gạch ra những câu

văn ở Sgk trang 24.

Đoạn 1: câu 1.

Đoạn 2: câu đầu văn

bản.

Đoạn 3: Chín ăn xanh

chế biến thức ăn, thờ

⇒ cách dùng, cách

nấu.

⇒ Học sinh trả lời.

─ Thân tròn mát rượi

bóng mọng nước.

─ Tàu lá xanh rờn,

bay xào xạc trong gió.

Phạm Thị Tâm, Trường THCS Lạc Long Quân trang 15

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2) Ghi nhớ trang 25.

Hoạt động 3

II) Luyện tập

Bài 1/26

─ Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm

mại, thoảng mùi thơm dân giã.

─ Quả chuối chín vàng rộm trông bắt

mắt, dậy một mùi thơm ngọt ngào,

quyến rũ.

─ Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung

đưa trong gió chiều như một búp lửa

của thiên nhiên kì diệu.

Bài 2/26: Yếu tố miêu tả

─ Tách .. nó có tai.

─ Chén của ta không có tai.

─ Khi mời ai ...uống r nóng.

Bài 3/26

Câu 1: Lân được trang trí.

Câu 2: Những người tham gia ...

Câu 3: Hai tam giác ...

Câu 4: Sau hiệu lệnh.

─ Hoa: màu hồng tím có nhiều lớp bẹ.

─ Gốc to bám sâu vào đất.

─ Rễ chùm.

Em hãy cho biết thêm công dụng của

thân, lá, nõn bắp,...

─ Giáo viên chú ý văn bản trích là

thuyết minh chưa hoàn thiện.

Từ đó, em hiểu như thế nào yếu tố miêu

tả trong văn thuyết minh ?

─ Giáo viên giảng, chốt ý ⇒ ghi nhớ

Theo em những đối tượng nào cần sự

miêu tả khi thuyết minh ?

─ Đối tượng : Các loài cây di tích,

thành phố, mái trường các mặt.

Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.

⇒ Giáo viên chốt ý.

─ Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn

như một bức thư còn phong kín đang

đợi gió mở ra.

Học sinh đọc bài tập 2.

⇒ Giáo viên xem xét, chốt ý.

─ Giáo viên cho học sinh xác định

những câu văn miêu tả.

Học sinh thảo luận.

⇒ Tự ghi trình bày.

─ Thân ⇒ thức ăn

nuôi heo, vịt, gà.

─ Lá: gói quà, bánh.

─ Nõn: trò chơi..

─ Bắp: rau ⇒ ăn...

─ Đọc ghi nhớ trang

25.

Học sinh trả lời.

Học sinh làm việc

nhóm.

─ Lá chuối tươi có

thể dùng gói bánh,

nem chua, ...

Học sinh làm bài tập 2

vào vở.

Các nhóm làm việc.

4. Củng cố và dặn dò : ─ Nêu tác dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

─ Làm lại bài tập 1/26.

─ Chuẩn bị bài sau : luyện tập.

Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak

Ngày soạn : ngày 08 tháng 9 năm 2008

Ngày dạy : ..........................................

Tiết 10

LUYỆN TẬP YẾU TỐ MIÊU TẢ

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Rèn luyện khả năng sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

 Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trước tập thể.

 Giáo dục : viết được bài văn hay, hiểu được văn bản thuyết minh có miêu tả.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!