Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng siêu âm nội mạch trong chẩn đoán và điều trị can thiệp bệnh động mạch vành
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HOÀNG VĂN SỸ
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM NỘI MẠCH
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
Chuyên ngành: NỘI - TIM MẠCH
Mã số: 62.72.20.25
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THÀNH NHÂN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố.
Tác giả
HOÀNG VĂN SỸ
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1. GIẢI PHẪU HỆ ĐỘNG MẠCH VÀNH 5
1.1.1. Các nhánh của hệ động mạch vành 5
1.1.2. Cách gọi tên theo nghiên cứu phẫu thuật mạch vành 7
1.1.3. Đặc điểm mô học của động mạch vành bình thƣờng 7
1.2. ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH 9
1.2.1. Dịch tễ học bệnh động mạch vành 9
1.2.2. Nguyên nhân bệnh động mạch vành 10
1.2.3. Biểu hiện của bệnh động mạch vành 10
1.2.4. Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh động mạch vành 11
1.2.5. Điều trị bệnh động mạch vành 11
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HÌNH ẢNH HỌC MẠCH VÀNH 12
1.3.1. Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc đa lát cắt 12
1.3.2. Chụp cộng hƣởng từ 15
1.3.3. Chụp động mạch vành chọn lọc cản quang qua ống thông 16
1.3.4. Siêu âm nội mạch vành 17
1.3.5. Chụp cắt lớp kết quang 17
1.4. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ SIÊU ÂM NỘI MẠCH VÀNH 17
1.4.1. Nguyên lý siêu âm nội mạch vành 17
1.4.2. Hệ thống máy siêu âm nội mạch vành 18
1.4.3. Nhiễu ảnh của IVUS 20
1.4.4. Phân tích hình ảnh IVUS 21
1.4.5. IVUS – Một công cụ hỗ trợ chẩn đoán bệnh động mạch vành 27
1.4.6. IVUS – Một công cụ hỗ trợ can thiệp bệnh động mạch vành 33
1.4.7. Hƣớng dẫn của ACC/ AHA/SCAI về siêu âm nội mạch vành 42
1.4.8. Hạn chế của siêu âm nội mạch vành 42
1.4.9. Biến chứng của thủ thuật siêu âm nội mạch vành 43
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 43
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 43
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 45
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 46
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 46
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 46
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 46
2.3. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 47
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 47
2.3.2. Quy trình nghiên cứu 47
2.3.3. Một số định nghĩa 57
2.3.4. Xử lý thống kê 60
2.3.5. Đạo đức nghiên cứu 61
Chƣơng 3: KẾT QUẢ 62
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 62
3.1.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu 62
3.1.2. Yếu tố nguy cơ tim mạch 63
3.1.3. Phân loại mạch máu đƣợc khảo sát 64
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SIÊU ÂM NỘI MẠCH CỦA NHÓM SANG
THƢƠNG HẸP TRUNG BÌNH TRÊN QCA 65
3.2.1. Đặc điểm hình thái mảng xơ vữa 65
3.2.2. Kết quả định lƣợng mảng xơ vữa 66
3.2.3. Mức độ hẹp mạch vành trên IVUS 68
3.2.4. So sánh mức độ hẹp mạch vành giữa phƣơng pháp siêu âm nội mạch
và chụp mạch vành cản quang 68
3.2.5. Kết quả khảo sát hiện tƣợng tái định dạng mạch vành 74
3.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG CAN THIỆP
MẠCH VÀNH 78
3.3.1. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trƣớc đặt stent 78
3.3.2. Kết quả đặt stent đƣợc đánh giá bằng siêu âm nội mạch vành 79
3.3.3. Đánh giá sự biến dạng stent bằng siêu âm nội mạch vành 82
3.4. BIẾN CHỨNG THỦ THUẬT 84
Chƣơng 4: BÀN LUẬN 85
4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 85
4.2. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG ĐÁNH GIÁ TỔN
THƢƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH 89
4.2.1. Đánh giá hình thái mảng xơ vữa 89
4.2.2. Đánh giá kích thƣớc động mạch và lòng mạch tham khảo 91
4.2.3. Định lƣợng chiều dài sang thƣơng bằng siêu âm nội mạch so với
bằng QCA trên chụp mạch vành cản quang 96
4.2.4. Đánh giá đƣờng kính, diện tích lòng mạch nhỏ nhất và mức độ hẹp 97
4.2.5. Hiện tƣợng tái định dạng mạch vành 109
4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẶT STENT 114
4.3.1. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trƣớc và sau đặt stent 114
4.3.2. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trong đánh giá biến dạng stent 121
4.4. BIẾN CHỨNG THỦ THUẬT 123
4.5. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 125
KẾT LUẬN 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 2: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Phụ lục 3: Phiếu đồng ý thực hiện thủ thuật siêu âm nội mạch
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
Tiếng Việt
BN Bệnh nhân
CĐTN Cơn đau thắt ngực
cs. Cộng sự
ĐK Đƣờng kính
ĐM Động mạch
ĐMC Động mạch chủ
ĐMV Động vạch vành
DT Diện tích
ĐTĐ Điện tâm đồ
ĐTN Đau thắt ngực
NMCT Nhồi máu cơ tim
RLLP Rối loạn lipid
RLVĐ Rối loạn vận động
SAT Siêu âm tim
TĐD Tái định dạng
TMCB Thiếu máu cục bộ
Chữ viết tắt Nội dung
Tiếng Anh
ACC Hội Trƣờng Môn Tim Hoa Kỳ (American College of Cardiology)
AHA Hiệp Hội Tim Hoa Kỳ (American Heart Association)
BMI Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
CFR Dự trữ lƣu lƣợng mạch vành (Coronary Flow Reserve)
DSA
Chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền
(Digital subtraction angiography)
FFR Phân suất dự trữ lƣu lƣợng mạch vành (Fractional Flow Reserve)
IVUS Siêu âm nội mạch (Intravascular Ultrasound)
LAD Động mạch liên thất trƣớc (Left Anterior Descending)
LCx Động mạch mũ (Left Circumflex)
MSCT Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc đa lát cắt
(Multislice Spiral Computed Tomography)
PDA Động mạch liên thất sau (Posterior Descending Artery)
PLA Động mạch quặt ngƣợc thất (Posterior Lateral Artery )
PTCA Can thiệp động mạch vành qua da
(Percutaneous Transluminal Coronary Angioplasty)
QCA Phân tích định lƣợng sang thƣơng mạch vành
(Quantitative Coronary Analysis)
RCA Động mạch vành phải (Right Coronary Artery)
SCAI Hội tim mạch can thiệp
(Society for Cardiovascular Angiography and Interventions)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung Trang
Bảng 1.1. Phân đoạn mạch vành theo nghiên cứu phẫu thuật mạch vành 7
Bảng 1.2. Các thử nghiệm đa trung tâm về MSCT-64 hệ động mạch vành 14
Bảng 1.3. Sự liên quan giữa IVUS và mô học thành động mạch vành 29
Bảng 1.4. Độ chính xác của IVUS trong phát hiện bóc tách mảng xơ vữa 30
Bảng 1.5. Độ chính xác của IVUS trong phát hiện huyết khối 30
Bảng 1.6. Tiên lƣợng biến cố tim mạch trong bệnh nhân hẹp thân chung 32
Bảng 2.7. Định nghĩa và phân loại mức độ tăng huyết áp theo JNC VII 57
Bảng 2.8. Định nghĩa và phân loại rối loạn lipid máu theo ATP III 58
Bảng 2.9. Phân loại chỉ số khối cơ thể 59
Bảng 3.10. Đặc điểm dân số nghiên cứu 63
Bảng 3.11. Yếu tố nguy cơ tim mạch 63
Bảng 3.12. Phân loại mạch máu đƣợc khảo sát 65
Bảng 3.13. Hình thái mảng xơ vữa trên siêu âm nội mạch 66
Bảng 3.14. Kết quả định lƣợng sang thƣơng xơ vữa trên IVUS 66
Bảng 3.15. Mức độ hẹp của sang thƣơng đƣợc đánh giá bằng IVUS 68
Bảng 3.16. Định lƣợng sang thƣơng bằng QCA và IVUS 69
Bảng 3.17. Tỉ lệ hẹp quan trọng trên IVUS 74
Bảng 3.18. Đặc trƣng dân số nghiên cứu trong hai nhóm tái định dạng
dƣơng và tái định dạng âm 75
Bảng 3.19. Tái định dạng và biểu hiện lâm sàng của bệnh động mạch vành 76
Nội dung Trang
Bảng 3.20. Đặc điểm định tính mảng xơ vữa trong hai nhóm tái định dạng
mạch vành 76
Bảng 3.21. Đặc điểm định lƣợng mảng xơ vữa ở hai nhóm tái định dạng
mạch vành 77
Bảng 3.22. So sánh kích thƣớc stent với kích thƣớc sang thƣơng đƣợc đo
bằng kỹ thuật QCA và IVUS 78
Bảng 3.23. Kết quả đặt stent mạch vành trên chụp mạch cản quang 79
Bảng 3.24. Kết quả đặt stent mạch vành khảo sát bằng IVUS 79
Bảng 3.25. Tỉ lệ đặt stent thành công theo tiêu chuẩn MUSIC 80
Bảng 3.26. Diện tích lòng stent tối thiểu sau can thiệp 80
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tỉ lệ đạt tiêu chuẩn MUSIC và các thông số
IVUS khác 81
Bảng 3.28. Kết quả siêu âm nội mạch sau nong bóng áp lực cao 82
Bảng 3.29. Mức độ bung stent đối xứng tại vị trí hẹp, đầu gần và xa của
stent 83
Bảng 3.30. Chỉ số lệch tâm tại vị trí hẹp, đầu gần và xa stent 83
Bảng 3.31. Kích thƣớc stent trên IVUS 84
Bảng 4.32. Tỉ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch trong một số nghiên cứu 87
Bảng 4.33. Độ chính xác trong chẩn đoán mức độ hẹp nặng chức năng
sang thƣơng mạch vành 102
Bảng 4.34. Độ chính xác trong tiên lƣợng sang thƣơng hẹp nặng chức
năng
104
DANH MỤC CÁC HÌNH
Nội dung Trang
Hình 1.1. Các nhánh và các phân đoạn mạch vành 5
Hình 1.2. Hình ảnh ba lớp của thành động mạch vành trên siêu âm nội
mạch 8
Hình 1.3. Hình ảnh động mạch vành phải trên MSCT (A) và trên chụp
mạch cản quang (B) 13
Hình 1.4. Hình ảnh chụp cản quang động mạch vành trái (A) và phải (B) 16
Hình 1.5. Ba độ phân giải của IVUS: trục dọc, trục ngang và chu vi 18
Hình 1.6. Cấu tạo đầu dò cơ học 19
Hình 1.7. Cấu tạo đầu dò số 20
Hình 1.8. Hình ảnh mạch vành dƣới dạng các lát cắt theo trục ngang và
đƣợc tái tạo theo trục dọc 21
Hình 1.9. Hình ảnh 3 lớp động mạch vành bình thƣờng 23
Hình 1.10. Hẹp nhẹ chỗ chia đôi thân chung trên chụp mạch cản quang
nhƣng trên IVUS cho thấy mảng xơ vữa vôi hóa đáng kể với diện tích lòng
mạch < 5 mm2
28
Hình 1.11. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về sự sống còn 33
Hình 1.12. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về các biến cố tim mạch 34
Hình 1.13. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về nguy cơ NMCT 34
Hình 1.14. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về tỉ lệ tái tƣới máu mạch
vành 35
Nội dung Trang
Hình 1.15. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về tỉ lệ tái hẹp trong stent 36
Hình 1.16. Các vấn đề gặp phải trên IVUS khi đặt stent 39
Hình 1.17 Tái hẹp trong stent lan tỏa: IVUS cho thấy sự tăng sản nội mạc
là nguyên nhân gây hẹp lòng mạch 41
Hình 1.18. Hệ thống máy chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (A) và hệ
thống máy siêu âm nội mạch vành (B)
48
Hình 2.19. Kết quả QCA 49
Hình 2.20. Định nghĩa đoạn tham khảo và sang thƣơng 51
Hình 2.21. Hình ảnh 3 lớp bình thƣờng của động mạch vành 52
Hình 2.22. Phân loại mảng xơ vữa: mảng xơ vữa mềm (a), mảng xơ vữa
vôi hóa (b), mảng xơ vữa cứng hay dạng sợi (c), mảng xơ vữa hỗn hợp (d) 52
Hình 2.23. Hình ảnh huyết khối trƣớc (a) và sau (b) bơm thuốc cản quang 53
Hình 2.24. Mảng xơ vữa nguy hiểm: vỡ (a), loét (b), bao xơ mỏng với lõi
echo trống (c), và lệch tâm (d) 53
Hình 2.25. Các thông số đo trực tiếp trên thiết diện cắt ngang mạch vành 55
Hình 2.26. Mảng xơ vữa đồng tâm và lệch tâm 56
Hình 4.27. Hình ảnh lòng mạch trên chụp mạch cản quang cho kết quả hẹp
nặng ở góc chụp A, cho kết quả hẹp nhẹ ở góc chụp B nếu sang thƣơng
lệch tâm 101
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Nội dung Trang
Biểu đồ 3.1. Số yếu tố nguy cơ tim mạch trên một bệnh nhân 64
Biểu đồ 3.2. Sự liên quan về chiều dài sang thƣơng mạch vành giữa
phƣơng pháp IVUS và QCA 69
Biểu đồ 3.3. Sự chênh lệch về chiều dài sang thƣơng giữa phƣơng pháp
IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 70
Biểu đồ 3.4. Sự liên quan về đƣờng kính lòng mạch nhỏ nhất giữa phƣơng
pháp IVUS và QCA 70
Biểu đồ 3.5. Sự chênh lệch về đƣờng kính lòng mạch nhỏ nhất giữa
phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 71
Biểu đồ 3.6. Sự liên quan tuyến tính thuận về kích thƣớc động mạch vành
giữa phƣơng pháp IVUS và QCA 72
Biểu đồ 3.7. Sự chênh lệch về đƣờng kính lòng mạch tham khảo giữa
phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 72
Biểu đồ 3.8. Sự liên quan về mức độ hẹp theo diện tích giữa phƣơng pháp
IVUS và QCA 73
Biểu đồ 3.9. Sự chệnh lệch về mức độ hẹp theo diện tích giữa phƣơng
pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 73
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu 62
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, bệnh tim mạch vẫn là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế hàng
đầu tại các quốc gia phát triển. Tại các nƣớc đang phát triển, bệnh cũng có xu
hƣớng gia tăng. Dù có nhiều phƣơng pháp điều trị hữu hiệu nhƣng tử vong do bệnh
tim mạch vẫn còn cao, chiếm 34,2% số tử vong chung trên toàn thế giới mỗi năm
[119].
Tại Việt Nam, cũng nhƣ các quốc gia đang phát triển khác, tỉ lệ bệnh động
mạch vành đang tăng nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và đang
trở thành một vấn đề thời sự. Theo thống kê của Viện Tim Mạch Việt Nam, tỉ lệ
bệnh động mạch vành tăng dần trong những năm gần đây. Trong các năm 1994,
1995, 1996, tỉ lệ này lần lƣợt là 3,4%, 5,0% và 6,0%; đến năm 2003 tỉ lệ này là
11,2%, năm 2005 là 18,8% và năm 2007 lên đến 24% [11]. Ở thành phố Hồ Chí
Minh, nếu năm 1988 có 313 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim, thì chỉ sau bốn năm con
số này đã tăng lên đến 639 trƣờng hợp. Thống kê của Sở Y tế thành phố Hồ Chí
Minh cho thấy vào năm 2000 có khoảng 3.222 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp
[7]. Theo thống kê của Lê Thị Thanh Thái và cs. tại BV C từ năm 1991 đến năm
1998 có 335 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm tỉ lệ tử vong là 21%
[12]. Còn theo thống kê của Võ Quảng và cs. tại BV Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh,
từ năm 1986 đến năm 1996, có 149 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm
tỉ lệ tử vong là 18,6% [9].
Nguyên nhân chính của bệnh động mạch vành là xơ vữa động mạch. Mảng xơ
vữa làm dày thành động mạch, xâm lấn dần vào trong lòng mạch gây hẹp khẩu
kính, dẫn đến giảm lƣu lƣợng dòng chảy gây triệu chứng thiếu máu cục bộ cơ tim.
Mảng xơ vữa cũng có thể bị rách, vỡ tạo điều kiện hình thành huyết khối gây bít tắc
lòng mạch, dẫn đến biến chứng nặng nề là nhồi máu cơ tim cấp. Có nhiều phƣơng
pháp đƣợc dùng để chẩn đoán bệnh động mạch vành, từ bệnh sử của cơn đau thắt
ngực, đến các xét nghiệm chẩn đoán không xâm lấn nhƣ điện tâm đồ, siêu âm, xạ
hình tƣới máu cơ tim, chụp cộng hƣởng từ, và các xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn
2
nhƣ chụp mạch cản quang qua da. Mỗi xét nghiệm đều có những ƣu và nhƣợc điểm
riêng. Chụp động mạch vành cản quang qua da đƣợc thực hiện đầu tiên vào năm
1957 và đƣợc xem là “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán xơ vữa động mạch vành và
cung cấp những thông tin về giải phẫu cần thiết để đƣa ra những hƣớng điều trị phù
hợp nhƣ điều trị nội khoa, can thiệp động mạch vành hay phẫu thuật bắc cầu nối
chủ-vành. Tuy nhiên, chụp mạch vành cản quang có những hạn chế nhất định
[32],[175],[177],[213]. Phƣơng pháp này chỉ cho thấy hình ảnh lòng động mạch
vành khi đƣợc bơm đầy chất cản quang mà không cho thấy đặc điểm của thành
mạch cũng nhƣ đặc điểm của mảng xơ vữa. Trong khi xơ vữa động mạch là bệnh
của thành động mạch. Hơn nữa, chụp mạch vành cản quang có thể đánh giá mức độ
hẹp lòng mạch thấp hơn, nhất là đối với các sang thƣơng lệch tâm, do bản thân đoạn
mạch tham khảo dùng để đánh giá mức độ hẹp của đoạn sang thƣơng cũng không
hoàn toàn bình thƣờng vì xơ vữa động mạch vành thƣờng mang tính chất tổn
thƣơng lan tỏa. Ngoài ra, việc đánh giá mức độ hẹp, nhất là đối với sang thƣơng hẹp
trung bình, thay đổi đáng kể giữa các lần đọc đối với cùng một ngƣời đọc hay giữa
các ngƣời đọc khác nhau. Đối với nhóm sang thƣơng hẹp nhẹ có khuynh hƣớng
điều trị nội khoa; còn đối với sang thƣơng hẹp nặng, hƣớng tái tƣới mạch vành đƣợc
chỉ định. Tuy nhiên, nhóm sang thƣơng hẹp trung bình lại là nhóm gây khó khăn
cho việc quyết định hƣớng điều trị, điều trị nội khoa hay điều trị tái tƣới máu mạch
vành. Do vậy, cần có sự hỗ trợ của những yếu tố khác trên lâm sàng cũng nhƣ trên
chẩn đoán hình ảnh để có một quyết định phù hợp.
Đối với sang thƣơng mạch vành với mức độ hẹp trung bình đƣợc đánh giá trên
chụp mạch cản quang, hai kỹ thuật thƣờng đƣợc sử dụng trên lâm sàng để định
lƣợng chính xác mức độ hẹp có ảnh hƣởng quan trọng tới sự tƣới máu cơ tim hay
không là siêu âm nội mạch vành (IVUS) và đo phân suất dự trữ lƣu lƣợng mạch
vành (FFR). Trong thời điểm nghiên cứu này thực hiện, kỹ thuật đo phân suất dự
trữ lƣu lƣợng mạch vành chƣa đƣợc triển khai tại cơ sở nghiên cứu. Do vậy, chúng
tôi ứng dụng kỹ thuật siêu âm nội mạch để đánh giá các sang thƣơng hẹp trung bình
và ứng dụng kỹ thuật này trong can thiệp đặt stent mạch vành.