Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng ma trận trong mô hình hồi quy tuyến tính.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN BÁ SƠN
ỨNG DỤNG MA TRẬN TRONG MÔ HÌNH
HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Cao Văn Nuôi
Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Phản biện 2: TS. Phạm Hữu Khánh
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Trường Đại học Đà Nẵng vào ngày
18 tháng 12 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế lượng là môn khoa học cung cấp các phương pháp
phân tích về mặt định lượng các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh
tế cùng với sự tác động qua lại giữa chúng dựa trên cơ sở các số liệu
thu thập từ thực tế nhằm củng cố thêm các giả thiết kinh tế từ đó đưa
ra các quyết định đúng đắn hơn. Từ nhiều năm nay, cùng với sự phát
triển của máy vi tính, kinh tế lượng đã được áp dụng rộng rãi trong
kinh tế cũng như trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn này là nghiên cứu cách ứng
dụng của ma trận vào mô hình hồi quy tuyến tính biến. Việc nghiên
cứu này giúp ta hiểu thêm về cơ sở lý thuyết cũng như các ứng dụng
của ma trận trong mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích và xử lý
các số liệu trong kinh tế lượng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng mà chúng tôi tập trung nghiên cứu là các mô hình
hồi quy tuyến tính đơn và mô hình hồi quy tuyến tính
k
biến, các
kiểm định giả thiết, ước lượng và dự báo của chúng bằng phương
pháp sử dụng ma trận.
Nội dung nghiên cứu của luận văn này được giới hạn trong
phạm vi về các mô hình hồi quy tuyến tính, phương pháp ước lượng
bình phương bé nhất thông thường, kiểm định giả thiết về hệ số hồi
quy, sự phù hợp của mô hình, dự báo giá trị trung bình và cá thể.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Chúng tôi dựa vào
các tài liệu chuyên khảo về xác suất-thống kê, lý thuyết độ đo, đại số
2
ma trận và một số nội dung của kinh tế lượng để khảo sát các vấn đề
đặt ra.
5. Đóng góp của đề tài
Chúng tôi hy vọng luận văn này là một tài liệu tham khảo cho
những ai tìm hiểu môn kinh tế lượng và cho thấy được những ứng
dụng của đại số ma trận, lý thuyết xác suất-thống kê trong lĩnh vực
kinh tế.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn góp một phần nhỏ trong việc hệ thống mô hình hồi
quy tuyến tính tổng quát bằng ma trận và các áp dụng của nó trong
lĩnh vực kinh tế và là tài liệu tham khảo về môn kinh tế lượng ở các
trường đại học và cao đẳng cũng như những người yêu thích toán
ứng dụng.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương với những nội dung chính như sau:
Chương 1: Các kiến thức cơ bản.
Gồm các khái niệm cơ sở phục vụ cho nội dung chương sau
như: ma trận, độ đo và xác suất, thống kê toán.
Chương 2: Mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển.
Chương này bao gồm các khái niệm về hồi quy, mô hình hồi
quy hai biến, ước lượng kiểm định hồi quy và dự báo.
Chương 3: Ứng dụng ma trận trong mô hình hồi quy tuyến
tính.
Trình bày mô hình hồi quy tuyến tính nhiều biến, ước lượng
hệ số hồi quy, kiểm định hồi quy và dự báo bằng ma trận.
3
CHƢƠNG 1
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. MA TRẬN
1.1.1 Định nghĩa ma trận
Một bảng số chữ nhật có
m
hàng
n
cột có dạng:
11 12 1
21 22 2
1 2
...
...
... ... ... ...
...
n
n
m m mn
a a a
a a a
A
a a a
được gọi là một ma trận cỡ
m n .
ij a
là phần tử của ma trận A nằm
ở hàng i cột j. Để nói A là ma trận cỡ
m n
có phần tử nằm ở hàng i
cột j là
ij a
ta dùng kí hiệu
[ ] A a
ij m n
hay
( ) A a
ij m n
.
Khi
m n
ta có ma trận với n hàng n cột gọi là ma trận vuông
cấp n:
11 12 1
21 22 2
1 2
...
...
... ... ... ...
...
n
n
n n nn
a a a
a a a
A
a a a
1.1.2 Một số dạng ma trận thƣờng gặp
a. Ma trận tam giác trên và ma trận tam giác dưới
b. Ma trận chéo
c. Ma trận không
d. Ma trận đơn vị
e. Ma trận chuyển vị
1.1.3 Các phép toán trên ma trận
a. Cộng ma trận
4
Định nghĩa 1.1.1. Cho hai ma trận cùng cỡ
, [ ] m n A a ij m n
và
[ ] B b
ij m n
. Tổng A+B là ma trận cùng cỡ
m n
xác định bởi
[ ] A B a b ij ij m n
.
Tính chất.
b. Nhân ma trận với một số
Định nghĩa 1.1.2. Cho
[ ] , A a k ij m n
thì tích
kA
là ma
trận cỡ
m n
xác định bởi
[ ] . ij m n kA ka
Tính chất.
c. Nhân ma trận với ma trận
Định nghĩa 1.1.3. Xét hai ma trận
ij m p
A a
và
ij p n
B b
trong đó số cột của ma trận A bằng số hàng của ma trận B. Ta gọi
tích AB là ma trận
ij m n
C c
có m hàng n cột và phần tử
ij c
được
tính theo công thức:
1 1 2 2
1
.
p
ij i j i j ip pj ik kj
k
c a b a b a b a b
Tính chất.
d. Chuyển vị tích của hai ma trận
1.1.4. Định thức
Định thức của ma trận vuông
Tính chất
1.1.5. Ma trận khả đảo và ma trận nghịch đảo
Định nghĩa 1.1.4. Xét
. A M n
Nếu tồn tại ma trận
B M n
sao cho
AB BA I
thì ta nói A khả đảo và B được gọi là ma trận
nghịch đảo của A.
Tính chất
1.2. ĐỘ ĐO VÀ XÁC SUẤT
1.2.1. Cấu trúc
đại số
5
Định nghĩa 1.2.1. Giả sử
là một tập hợp khác rỗng, và
là lớp các tập con của
. Người ta gọi là một
đại số (hay
trường) nếu nó thỏa mãn các tính chất sau:
1.
.
2. Nếu
A
thì
A
(
A A \
).
3. Nếu
{ } Ai i
thì
1
i
i
A
.
Tính chất
1.2.2 Xác suất
Định nghĩa 1.2.2. Giả sử
( , ) A
là một không gian đo được.
Người ta định nghĩa xác suất trên là một hàm tập
P: [0,1]
thỏa mãn các tính chất sau:
1.
P( ) 1 .
2. Nếu dãy
{ } Ak
xung khắc từng đôi một thì
1 1
k k
k k
P A P A
.
3.
P A A ( ) 0, .
Khi đó bộ ba
( , , ) P
được gọi là một không gian xác suất.
Tính chất
1.2.3 Đại lƣợng ngẫu nhiên và phân phối xác suất của đại
lƣợng ngẫu nhiên
1.2.4 Phân phối rời rạc và phân phối liên tục
Phân phối rời rạc. Ta nói đại lượng ngẫu nhiên X có phân
phối rời rạc nếu hàm phân phối
FX
của nó là hàm bước nhảy.
Phân phối liên tục. Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có
phân phối liên tục nếu phân phối
PX
của nó tuyệt đối liên tục đối với
độ đo Lebesgue của đường thẳng.
1.2.5 Hàm mật độ xác suất
6
Định nghĩa 1.2.3. Cho X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục, đạo
hàm Radon-Nikodym:
( ) ( ) X
X
dP x P x
dx
được gọi là hàm mật độ phân phối của X.
Tính chất
1.2.6. Các đặc trƣng số của đại lƣợng ngẫu nhiên
a. Kỳ vọng
b. Phương sai
c. Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn của đại lượng ngẫu nhiên X, ký hiệu là
và
được tính bằng căn bậc hai của phương sai:
var( ) X .
1.2.7. Các quy luật phân phối xác suất thông dụng
a. Phân phối chuẩn
b. Phân phối khi bình phương
c. Phân phối Student
d. Phân phối Fisher
1.3 THỐNG KÊ TOÁN
1.3.1 Mẫu ngẫu nhiên và hàm phân phối mẫu
a. Mẫu ngẫu nhiên và mẫu thực nghiệm
Mẫu ngẫu nhiên cỡ n là dãy n biến ngẫu nhiên
1 2 ( , , , ) X X X n
, trong đó các
, 1, X i n i
độc lập và có cùng phân
phối.
Một giá trị của mẫu ngẫu nhiên
1 2 ( , , , ) n
x x x
được gọi là một
mẫu thực nghiệm cỡ n.
b. Hàm phân phối mẫu
Cho mẫu ngẫu nhiên
1 2 ( , , , ) X X X n
có phân phối
F x( ).
Hàm phân phối mẫu là tỉ số
m n/
, trong đó n là kích thước mẫu, m
là số giá trị mẫu
; X x x i
và kí hiệu là:
7
( ) , n
m
F x x
n
.
1.3.2. Các đặc trƣng số của mẫu
a. Trung bình mẫu
Trung bình mẫu hay kỳ vọng mẫu ngẫu nhiên được ký hiệu là
X
và được xác định bằng công thức:
1
1
.
n
i
i
X X
n
Trung bình mẫu hay kỳ vọng mẫu thực nghiệm được ký hiệu
là
x
và được xác định bằng công thức:
1
1
.
n
i
i
x x
n
b. Phương sai mẫu
Phương sai mẫu ngẫu nhiên được ký hiệu
2
n S
và được xác định
bằng công thức:
2 2
1
1
( )
n
n i
i
S X X
n
.
Phương sai mẫu thực nghiệm được ký hiệu
2
n
s
và được xác
định bằng công thức:
2 2
1
1
( )
n
n i
i
s x x
n
.
c. Độ lệch chuẩn mẫu
Độ lệch chuẩn mẫu ngẫu nhiên được ký hiệu
*
n S
và được xác
định bằng công thức:
* *2
n n S S .
Độ lệch chuẩn mẫu thực nghiệm được ký hiệu
*
n
s
hay
và
được xác định bằng công thức:
* *2
n n s s .
d. Các đặc trưng số của mẫu của cặp biến ngẫu nhiên
e. Hệ số tương quan mẫu
1.3.3. Ƣớc lƣợng tham số