Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng lí thuyết sai phân để giải toán trung học phổ thông.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
ỨNG DỤNG LÍ THUYẾT SAI PHÂN ĐỂ
GIẢI TOÁN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số : 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hải Trung
Phản biện 1: TS. Lê Hoàng Trí.
Phản biện 2: PGS. TS. Trần Đạo Dõng.
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ khoa học, họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng
12 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
• Trung tâm thông tin học liệu, Đại Học Đà Nẵng.
• Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại Học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phương pháp sai phân và phương trình sai phân được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học, kĩ thuật. Sai phân
có thể ứng dụng vào giải gần đúng phương trình các toán tử,
đặc biệt được sử dụng để giải gần đúng phương trình vi phân và
phương trình đạo hàm riêng. Bên cạnh đó, lí thuyết sai phân và
phương trình sai phân còn có nhiều ứng dụng khác trong giải tích,
chẳng hạn như : tìm số hạng tổng quát của dãy số, tìm giới hạn
của dãy số, bài toán tính tổng,. . . .
Sai phân và ứng dụng của sai phân là phương pháp rất quan
trọng trong toán sơ cấp. Nó không những góp phần giải quyết
các bài toán về dãy số mà còn giúp giải các bài toán khác như :
phương trình hàm, đa thức, bất đẳng thức,.. . .
Với mong muốn mang lại một sự thú vị cũng như một công cụ
và phương thức lựa chọn cho các đối tượng có sự quan tâm đến
ứng dụng của lí thuyết sai phân, được sự gợi ý của người hướng
dẫn khoa học, thầy giáo – TS. Lê Hải Trung, tôi đã chọn đề tài “
Ứng dụng lí thuyết sai phân để giải toán trung học phổ
thông ” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu các tính chất
của sai phân, xây dựng phương pháp giải các bài toán dựa trên
tính chất đặc trưng của chúng, đồng thời ứng dụng phần mềm
Maple trong giải toán sai phân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các tính chất của sai phân, phân loại phương trình sai phân
và ứng dụng của sai phân để giải quyết một lớp các bài toán trong
chương trình THPT và các bài toán thi học sinh giỏi quốc gia,
quốc tế, .. . . Ứng dụng phần mềm Maple để giải quyết các bài
toán đã nêu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu sai phân của các hàm số một biến thực. Trong nội
dung của luận văn các giá trị của biến ta lấy trong tập số thực R
hoặc tập số tự nhiên N.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, các kiến thức sử dụng nằm trong các lĩnh vực
sau đây: Giải tích, Đại số, Lí thuyết sai phân,. . . .
5. Bố cục đề tài
Luận văn có cấu trúc như sau:
Mở đầu
Chương 1: Kiến thức cơ sở
Chương 2: Ứng dụng tính chất của sai phân để giải
một số bài toán
Chương 3: Ứng dụng của phần mềm Maple trong giải
toán sai phân
Kết luận
Tài liệu tham khảo
3
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ SỞ
Trong chương này, tác giả trình bày một số kiến thức về khái
niệm sai phân, một số tính chất của sai phân, các loại phương
trình sai phân, tuyến tính hóa phương trình sai phân.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA SAI
PHÂN
1.1.1. Khái niệm sai phân
Giả sử f : R → R là một hàm số cho trước và h = const.
Ta gọi sai phân cấp 1 của hàm f tại x là đại lượng
∆f(x) = f(x + h) − f(x).
Sai phân cấp n của f(x) là đại lượng
∆n
f(x) = ∆
∆n−1
f(x)
,(n ≥ 1)
ở đây kí hiệu ∆0f(x) = f(x).
1.1.2. Một số tính chất của sai phân
Tính chất 1.1.1. ∆ là toán tử tuyến tính, nghĩa là ∀α, β ∈ R;
∀f, g thì
∆(αf + βg) = α∆f + β∆g.
Tính chất 1.1.2. Nếu c = const thì ∆c = 0.
4
Tính chất 1.1.3. ∆n
(x
n
) = n!h
n
; ∆m (x
n
) = 0 (m > n).
Tính chất 1.1.4. Nếu P(x) là đa thức bậc n thì ta có:
∆P = P(x + h) − P(x) = Xn
i=1
h
i
i!
· p
(i)
(x).
Tính chất 1.1.5.
f(x + nh) = Xn
i=0
C
i
n∆i
f(x).
Tính chất 1.1.6.
∆n
f(x) = Xn
i=0
(−1)iC
i
n
f(x + (n − i)h).
Tính chất 1.1.7. Giả sử f ∈ C
n
[a; b] và (x, x+nh) ⊂ θ(0; 1),
khi đó:
∆nf(x)
h
n
= f
(n)
(x + θnh); θ ∈ (0; 1).
Nhận xét 1.1.1. Nếu f ∈ C
n
[a; b] thì khi h đủ nhỏ ta có thể
xem
f
(n)
(x) ≈
∆nf(x)
h
n
.
Tính chất 1.1.8. Nếu f(x) xác định trên tập số nguyên và
h = 1; kí hiệu xk = f(k); k = 0; 1; 2; ... thì
Xn
i=1
∆xi = xn+1 − x1.
5
1.2. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN VÀ PHÂN LOẠI
1.2.1. Phương trình sai phân tuyến tính
Định nghĩa 1.2.1. (Phương trình sai phân cấp k)
Định nghĩa 1.2.2. (Phương trình sai phân tuyến tính cấp k)
Nhận xét 1.2.1. Nếu x
1
n và x
2
n
là các nghiệm của phương
trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp k thì αx1
n + βx2
n
, cũng
là nghiệm của phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp
k, với α, β là các hằng số tùy ý.
1.2.2. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
Định nghĩa 1.2.3. (Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1)
Định nghĩa 1.2.4. (Phương trình sai phân tuyến tính thuần
nhất cấp 1)
Ví dụ 1.2.1.
1.2.3. Phương trình sai phân tuyến tính không thuần
nhất cấp 1 với vế phải đặc thù
Xét phương trình axn+1 + bxn = fn.
A. Trường hợp fn = Pm(n) là đa thức bậc m của n.
Ví dụ 1.2.2.
B. Trường hợp fn = α
n
.Pm(n), trong đó Pm(n) là đa thức
bậc m của n.
Ví dụ 1.2.3.
6
C. Trường hợp fn = fn1 + fn2 + ... + fnk
.
Ví dụ 1.2.4.
1.2.4. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2
Định nghĩa 1.2.5. (Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2)
Định nghĩa 1.2.6. (Phương trình sai phân tuyến tính thuần
nhất cấp 2)
Định nghĩa 1.2.7. (Phương trình đặc trưng của phương trình
sai phân tuyến tính thuần nhất cấp 2)
Ví dụ 1.2.5.
1.2.5. Phương trình sai phân tuyến tính không thuần
nhất cấp 2 với vế phải đặc thù
Xét phương trình axn+2 + bxn+1 + cxn = fn.
A. Trường hợp fn = Pm(n) là đa thức bậc m của n.
Ví dụ 1.2.6.
B. Trường hợp fn = α
n
.Pm(n),(α 6= 0), trong đó Pm(n) là đa
thức bậc m của n.
Ví dụ 1.2.7.
1.2.6. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 3
Định nghĩa 1.2.8. (Phương trình sai phân tuyến tính cấp 3)
7
Định nghĩa 1.2.9. (Phương trình sai phân tuyến tính thuần
nhất cấp 3)
Định nghĩa 1.2.10. (Phương trình đặc trưng của phương trình
sai phân tuyến tính thuần nhất cấp 3)
Ví dụ 1.2.8.
Nhận xét 1.2.2. Phương trình sai phân tuyến tính không
thuần nhất cấp 3 được mở rộng trực tiếp từ phương trình sai
phân tuyến tính cấp 2.
1.3. TUYẾN TÍNH HÓA
Ví dụ 1.3.1.
8
CHƯƠNG 2
ỨNG DỤNG TÍNH CHẤT CỦA SAI
PHÂN ĐỂ GIẢI TOÁN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
Trong chương này, tác giả trình bày một số ứng dụng tính chất
của sai phân để giải toán trung học phổ thông như bài toán tìm
số hạng tổng quát, bài toán tính tổng, bài toán tính giới hạn của
dãy số và một số dạng bài toán khác.
2.1. BÀI TOÁN TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA
DÃY
2.1.1. Tìm số hạng tổng quát khi biết các số hạng đầu
tiên
Ví dụ 2.1.1.
Ví dụ 2.1.2.
2.1.2. Công thức truy hồi là biểu thức tuyến tính
Ví dụ 2.1.3.
Ví dụ 2.1.4.
Ví dụ 2.1.5.
Ví dụ 2.1.6.
9
2.1.3. Công thức truy hồi là một hệ thức tuyến tính
Ví dụ 2.1.7.
2.1.4. Công thức truy hồi là biểu thức tuyến tính với
hệ số biến thiên
Trong phạm vi luận văn này chỉ xét một số dạng đặc biệt, đơn
giản của các phương trình sai phân tuyến tính với các hệ số biến
thiên chủ yếu bằng phương pháp đặt dãy số phụ, đưa về phương
trình sai phân tuyến tính.
Ví dụ 2.1.8.
2.1.5. Công thức truy hồi dạng phân tuyến tính với
hệ số hằng
Bổ đề 2.1.1. Nếu yn và zn là nghiệm của phương trình sai
phân
yn+1 = pyn + qzn; y0 = a
zn+1 = ryn + szn; z0 = 1.
thì xn =
yn
zn
là nghiệm của phương trình x0 = a; xn+1 =
pxn + q
rxn + s
.
Chứng minh. Thật vậy, ta có x0 =
y0
z0
= a. Ngoài ra
xn+1 =
yn+1
zn+1
=
pyn + qzn
ryn + szn
=
p
yn
zn
+ q
r
yn
zn
+ s
=
pxn + q
rxn + s
.
Ví dụ 2.1.9.
Ví dụ 2.1.10.